Giáo án Hình học 9 - Tuần 16 - Phạm Thị Lan

Đặc biệt nếu O trùng với O thì đoạn nối tâm bằng bao nhiêu?

G- đưa bảng phụ có ghi các kết quả đã chứng minh được:

*(O) và (O) cắt nhau

 R – r < OO< R + r

*(O) và (O) tiếp xúc ngoài

 OO = R + r

*(O) và (O) tiếp xúc trong

 OO = R – r

*(O) và (O) ở ngoài nhau

 OO > R + r

*(O) và (O) đựng nhau

 OO < R – r

G- Dùng phương pháp phản chứng ta chứng minh được mệnh đề đảo của các mệnh đề trên cũng đúng và ghi tiếp phần mũi tên ngược vào các mệnh đề trên

G- yêu cầu học sinh đọc bảng tóm tắt tr121 sgk

G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 35 tr 122 sgk:

Học sinh lần lượt điền vào bảng

G- đưa bảng phụ có hình vẽ 95 và 96 sgk và giới thiệu trên hình 95 d1 và d2 là tiếp tuyến chung của hai đường tròn

? Trên hình 96 có tiếp tuyến chung của hai đường tròn không?

? Các tiếp tuyến chung trên hình 95 và hình 96 khác nhau ở điểm nào?

G- giới thiệu tiếp tuyến chung trong và tiếp tuyến chung ngoài

G- yêu cầu học sinh làm bài tập ?3

H- trả lời

 

doc7 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 586 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tuần 16 - Phạm Thị Lan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Tiết 31 : vị trí tương đối của hai đường tròn (Tiếp)
Ngày soạn:
I/ Mục tiêu:
	Về kiến thức: Học sinh nắm vững hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Về kỹ năng: Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn đó
Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính
Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế.
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ vẽ sẵn các vị trí tương đối của hai đường tròn, tiếp tuyến chung của hai đường tròn
- Thước thẳng, eke, compa
 2/ Chuẩn bị của trò:
	- Ôn lại bất đẳng thức tam giác. 
- Thước thẳng, eke 
- Tìm hiểu các đồ vật có hình dạng và kết cấu liên quan đến những vị trí tương đối của hai đường tròn
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh1: Giữa hai đường tròn có nhữngvị trí tương đối nào?
Phát biểu tính chất của hai đường tròn tếp xúc nhau?
	Học sinh 2: Chữa bài tập 34 sgk tr 119
	3- Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
G- trong mục này ta xét hai đường tròn (O; R) và (O’; r) với R r
G- đưa bảng phụ có hình 90 sgk và hỏi: Em có nhận xét gì về độ dài đoạn nối tâm so với tổng và hiệu hai bán kính?
H- trả lời
G- đó là nội dung ?1
? Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm hai hai tâm có quan hệ với nhau như thế nào?
H- trả lời
?Em có nhận xét gì về độ dài đoạn nối tâm so với tổng và hiệu hai bán kính khi hai đường tròn tiếp xúc nhau?
H- trả lời
Nếu (O) và (O’) ở ngoài nhau thì em có nhận xét gì về độ dài đoạn nối tâm so với tổng và hiệu hai bán kính?
H- trả lời
? Tương tự trong trường hợp (O) và (O’) đựng nhau?
H- trả lời
Đặc biệt nếu O trùng với O’ thì đoạn nối tâm bằng bao nhiêu?
G- đưa bảng phụ có ghi các kết quả đã chứng minh được:
*(O) và (O’) cắt nhau 
 R – r < OO’< R + r
*(O) và (O’) tiếp xúc ngoài 
 OO’ = R + r
*(O) và (O’) tiếp xúc trong 
 OO’ = R – r 
*(O) và (O’) ở ngoài nhau 
 OO’ > R + r
*(O) và (O’) đựng nhau 
 OO’ < R – r 
G- Dùng phương pháp phản chứng ta chứng minh được mệnh đề đảo của các mệnh đề trên cũng đúng và ghi tiếp phần mũi tên ngược vào các mệnh đề trên
G- yêu cầu học sinh đọc bảng tóm tắt tr121 sgk 
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 35 tr 122 sgk:
Học sinh lần lượt điền vào bảng
G- đưa bảng phụ có hình vẽ 95 và 96 sgk và giới thiệu trên hình 95 d1 và d2 là tiếp tuyến chung của hai đường tròn
? Trên hình 96 có tiếp tuyến chung của hai đường tròn không?
? Các tiếp tuyến chung trên hình 95 và hình 96 khác nhau ở điểm nào?
G- giới thiệu tiếp tuyến chung trong và tiếp tuyến chung ngoài
G- yêu cầu học sinh làm bài tập ?3
H- trả lời
? Trong thực tế có những đồ vật có hình dạng và kết cấu có liên quan đến vị trí tương đối của hai đường tròn, hãy lấy ví dụ?
G- đưa bảng phụ có hình 98 sgk và giải thích cho học sinh từng hình
O
O’
A
 D 
C
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập và hình vẽ bài 36 tr 123 sgk:
G- yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm 
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung
1- Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính
a/ Hai đường tròn cắt nhau
O
O’
A
B
R – r < OO’ < R + r
?1
b/ Hai đường tròn tiếp xúc nhau
* Tiếp xúc ngoài:
OO’ = R + r
O
O’
A
* Tiếp xúctrong:
OO’ = R – r O
O’
A
c/ Hai đường tròn không giao nhau
* Hai đường tròn ở ngoài nhau
OO’ > R + r 
O
O’
* Đường tròn (O) đựng (O’)
OO’ < R – r 
O
O’
O
O’
* Hai đường tròn đồng tâm
OO’ = 0
* Bảng tóm tắt vị trí tương đối của hai đường tròn: (sgk)
2- Tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Tiếp tuyến chung trong là tiếp tuyến chung cắt đoạn nối tâm
Tiếp tuyến chung ngoài là tiếp tuyến chung không cắt đoạn nối tâm
?3
* Luyện tập
Bài số 36 sgk tr 123:
a/ Ta có O’ là trung điểm của AO O’ nằm giữa A và O
 AO’ + O’O = AO
 O’O = AO – AO’
Hay O’O = R - r 
Vậy (O) và (O’) tiếp xúc trong
b/ ACO nội tiếp đường tròn đường kính AO
 ACO vuông tại C
OC AD
 AC = CD ( Đ/l đường kính và dây)
4- Củng cố
- Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn và hệ thức tương ứng?
- Phát biểu định lý về tính chất đường nối tâm?
5- Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập: 37; 38 ; 40 trong sgk tr 123
 ;68 trong SBT tr 138
Đọc có thể em chưa biết “Vẽ chắp nối trơn” sgk tr 124 
IV/Rút kinh nghiệm
---------------------------------------
Tiết 32 : luyện tập 
Ngày soạn:
I/ Mục tiêu:
	Về kiến thức: Củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích chứng minh thông qua các bài tập.
Cung cấp cho học sinh một vài ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập; 
- Thước thẳng, eke, compa
2/ Chuẩn bị của trò:
	- Ôn các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn
- Thước thẳng, eke , compa
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh1: Điền vào ô trống trong bảng sau
R
r
d
Hệ thức
Vị trí tương đối
4
2
6
3
Tiếp xúc trong
5
2
3,5
3
5
ở ngoài nhau
5
2
1,5
Học sinh 2: Chữa bài tập 37 sgk tr 123.
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn trên bảng
G- nhận xét bổ sung và cho điểm
	3- Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
◘G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 38 tr 123 sgk:
G- hướng dẫn học sinh vẽ hình
Học sinh vẽ hình vào vở
? Muốn chứng minh BAC = 900 ta chứng minh bằng cách nào?
? Có những cách nào để chứng minh một tam giác là tam giác vuông.
Học sinh chứng minh
?Nêu tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau?
? Tìm các cặp tiếp tuyến cắt nhau trên hình?
? Tính góc OIO’
? Muốn tính độ dài BC ta có thẻ tính độ dài nào?
? Để tính AI ta sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông nào?
Học sinh tính
? Nếu bán kính của (O) bằng R và bán kính của (O’) bằng r thì độ dài BC bằng bao nhiêu?
H- trả lời ( BC = )
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 70 tr 138 SBT:
G- hướng dẫn học sinh vẽ hình.
? (O) và (O’) cắt nhau tại A và B, theo tính chất đường nối tâm ta có điều gì?
? Tại sao AB KB?
? Muốn chứng minh 4 điểm cùng nằm trên một đường tròn ta phải chứng minh điều gì?
?A và E cách đều điểm nào?
? Chứng minh KA = KC ?
? Chứng minh KA = KD?
G- yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn chỉnh bài tập
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G- nhận xét bổ sung
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 40 tr 123 sgk và hình vẽ 99 sgk:
? Nếu hai đường tròn tiếp xúc ngaòi thì hai bánh xe quay theo chiều như thế nào?
H- trả lời
? Tương tự nếu hai đường tròn tiếp xúc trong?
Học sinh nhận xét hình 99a, b, c
Bài số 39 sgk tr 123:
O 9 4 
O’
A
 B 
C
I
a/ áp dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: IB = IA; IA = IC 
 IB = IA = IC = 
 Tam giác ABC vuông tại A ( vì có trung tuyến bằng nửa độ dài cạnh tương ứng)
b/ Ta có IO là phân giác của BIA; 
IO’ là phân giác của AIC 
(Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Mà BIA kề bù với AIC 
 OIO’= 900 
c/ Trong tam giác vuông OIO’ có IA là đường cao
 IA2 = OA . AO’ ( hệ thức lượng trong tam giác vuông)
 IA2 = 9 . 4 = 36 IA = 6 (cm)
 BC = 12 (cm)
Bài tập 70 tr 138 SBT:
O 9 4 
O’
A
 B 
I H
 D 
 E 
 C 
 K 
a/Xét AKB có AI = IK (gt)
AH = HB ( T/c đường nối tâm)
 IH là đường trung bình của AKB 
 IH // KB mà IH AB
nên KB AB
b/ Ta có A và E cách đều điểm K 
( vì KB AE và AB = BE)
 KB là đường trung trực của AE
KA = KE
Ta lại có tứ giác AOKO’ là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mội đường
OK // AO’ và AO // KO’
Ta có ACAO’(vì AC là tiếp tuyến của (O’)) 
 OK AC
 OK là trung trực của AC ( Đl đường kính và dây)
 KA = KC
 Chứng minh tương tự ta có O’K là trung trực của AD KA = KD 
Vậy KA = KD = KC = KE
 E, A, C, D cùng thuộc (K; KA)
Bài số 40 tr 123 sgk:
Hình 99a, 99b hệ thống bánh răng chuyển động được
Hình 99c hệ thống bánh răng không chuyển động được
4- Củng cố
? Nêu tính chất của tiếp tuyến?
G- hướng dẫn học sinh đọc mục “Vẽ chắp nối trơn”
5- Hướng dẫn về nhà
Học bài 
Làm 10 câu hỏi ôn tập chương II vào vở
Làm bài tập: 41 sgk tr 128; 81, 82 trong SBT tr 140
IV/Rút kinh nghiệm
---------------------------------------
---------------------------------------

File đính kèm:

  • doctuan 16.doc
Giáo án liên quan