Giáo án Địa 9 kì 2

ĐỊA LÍ 9

Câu 1: (2đ)

-Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: tiếp giáp với vùng Tây Nguyên, vùng duyên hải Nam Trung Bộ, vùng đồng bằng Sông Cửu Long và với Cam-Pu-Chia.

- Ý nghĩa: nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc tế.

Câu 2: (3đ)

- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. Bình quân lương thực theo đầu người là 1066,3 kg gấp 2,3 lần trung bình cả nước năm 2002. Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta.

- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.

- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh.

- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản Đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 50% cả nước nhiều nhất các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, An Giang.

 

doc47 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1525 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa 9 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long và ĐB sông Hồng
 so với cả nước.
 3. Về tư tưởng: + Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ nông, lâm, ngư nghiệp Việt Nam 
- Một số tranh ảnh vùng 
III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN BÀI GIẢNG:
 1. Ổn định &Kiểm tra bài cũ
* Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước
*: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
 * Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?
 2. Vào bài:
3. Bài mới 
* HĐ1: Cả lớp
Bảng 37.1. Tình hình sản xuất thủy hải sản ở Đồng bằng sông 
Cửu Long và cả nước, năm 2000 (nghìn tấn)
Sản lượng
ĐB sông Cửu Long
ĐB sông Hông
Cả nước
Cá biển Khai thác
493,8
54,8
1189,6
Cá nuôi
283,9
110,9
486,4
Tôm nuôi
142,9
7,3
186,2
 -GV cho HS đọc nội dung của bài tập 1, xác định yêu cầu của bài tập
- GV hỏi Để làm được bài tập này chúng ta cần tiến hành công đoạn nào? (xử lí số liệu)
- GV yêu cầu HS tính tỉ lệ % chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 cột
- 493,8:1189,6 =41,5; 54,8 :1189,6 =4,6
Sản lượng thủy hải sản, năm 2002 %
Sản lượng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
Khai thác thủy sản biển
41,5
4,6
100
Cá nuôi
58,3
22,6
100
Tôm nuôi
76,8
3,7
100
 HĐ2: Cá nhân
 Bước1: GV cho 1 HS lên bảng vẽ
 Bước 2: HS nhận xét (HS có thể vẽ biểu đồ cột chồng, biểu đồ hình tròn, mỗi loại thuỷ sản vẽ một biểu đồ)
 HĐ3:HS làm việc theo nhóm: Hai nhóm một câu hỏi
 Bài tập 2: Chú ý phân tích biểu đồ đã vẽ
 1.Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản? 
- Về điều kiện tự nhiên :Nhiều sông ngòi, kênh rạch. Diện tích vùng nước trên cạn và trên biển lớn, nguồn tôm cá dồi dào, bãi tôm trên biển rộng lớn
- Nguồn lao động có kinh nghiệm tay nghề nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản đông đảo, người dân đồng bằng sông Cửu Long thích ứng linh hoạt với kinh tế thị trường , năng động và nhạy cảm trong sản xuất kinh doanh, đồng bằng sông Hồng giỏi thâm canh lúa nước.
- Cơ sở chế biến:Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản
- Thị trường tiêu thụ: Rộng lớn
2. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?
- Về điều kiện tự nhiên: Diện tích vùng nước rộng lớn trên bán đảo Cà Mau do nuôi tôm, cá ba sa đem lại thu nhập lớn
- Nguồn lao động
- Cơ sở chế biến:
- Thị trường tiêu thụ
3. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long? Nêu một số biện pháp khắc phục?
Khó khăn chính về đầu tư đánh bắt xa bờ, hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao, chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao, chủ động thị trường , chủ động tránh né các hàng rào của các nước nhập khẩu thuỷ sản.
IV. Củng cố: +Thu bài một số Hs để chấm – ghi điểm.
 V. Hướng dẫn tự học:
 *BVH: + THỰC HÀNH: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở 
 đồng bằng sông Cửu Long.
 *BSH: +ÔN TẬP : Đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, kinh tế Đông Nam Bộ & ĐB sông 
 Cửu Long.
 *BỔ SUNG:  
 ********************************
*Ngày soạn: 8/3/2014
*Ngày dạy: 10/3/2014
 Tiết 46 ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về dân cư, xã hội, kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và ĐBSCL 
 2.Kĩ năng: Giải thích, phân tích mối quan hệ giữa tự nhiên & kinh tế của vùng.
 3.Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường của các vùng.
II.Các thiết bị dạy học:
III.Tiến trình thực hiện bài giảng:
1.Ổn định và kiểm tra:
 2.Vào bài:
 3.Bài mới:
Hoạt Động của GV 
Hoạt Động của HS
Nội Dung kiến thức
GV cho HS ôn tập theo từng bài . Ôn tập kiến thức của hai vùng Đông Nam Bộ & ĐBSCL.
HS ghi câu hỏi ôn tập
Ở mỗi câu hỏi HS trình bày tốt GV ghi điểm kiểm tra miệng.
1- Đặc điểm: độ cao địa hình giảm dần tự tây bắc xuống đông nam, giàu tài nguyên.
- Thuận lợi: nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế : đất badan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa
- Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường
3 Khu vực Công nghiệp- xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. 
+Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
+Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm .
+ Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu là các trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng.
7 Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: đồng bằng rộng, đất phù sa, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú đa dạng( đất phù sa 1,2 triệu ha, lượng mưa dồi dào, nguồn hải sản cá tôm và hải sản quí hết sức phong phú)
- Khó khăn: lũ lụt; diện tích đất phèn, đất mặn lớn; thiếu nước ngọt trong mùa khô.
9 Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. Bình quân lương thực theo đầu người là 1066,3 kg gấp 2,3 lần trung bình cả nước năm 2002 . Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta.
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. 
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh.
- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản Đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 50% cả nước nhiều nhất các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, An Giang.
1.Vùng Đông Nam Bộ có những điều kiện tự nhiên & tài nguyên thiên nhiên nào ảnh hưởng đến phát triển kinh tế?
2. Vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm như thế nào?
3. Tình hình công nghiệp ở Đông Nam bộ thay đổi như thế nào từ sau khi thống nhất đất nước?
4. Vì sao cây cao su trồng nhiều ở Đông Nam Bộ ?
6. Nêu vai trò đầu nối giao thông của TP.HCM và tình hình thu hút đầu tư của nước ngoài vào Đông Nam bộ?
7. Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở đb SCL?
9. Vùng đb SCL đứng đầu cả nước về nông nghiệp với những chỉ tiêu nào?
10. Tại sao đb SCL có thế mạnh về nghề nuôi trồng, khai thác thủy sản
IV. Củng cố: Nêu các trung tâm kinh tế lớn của vùng ĐBSCL.
V. Hướng dẫn tự học:
 *BVH: ÔN TẬP: Ôn tất cả các câu hỏi từ bài 31 đến bài 36
 - Vùng Đông Nam Bộ có những điều kiện tự nhiên & tài nguyên thiên nhiên nào ảnh hưởng 
 đến phát triển kinh tế?
 - Vì sao cây cao su trồng nhiều ở Đông Nam Bộ ?
 - Tại sao đb SCL có thế mạnh về nghề nuôi trồng, khai thác thủy sản?\
 *BSH: KIỂM TRA I TIẾT.
 *BỔ SUNG: .... 
******************************************
*Ngày soạn: 15/3/2014
*Ngày dạy: 17/3/2014
 Tiết 47 KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Xác đinh mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ HS một cách kịp thời.
Kiểm tra mức độ nắm vững về kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học nội dung Sự phân hóa lãnh thổ với 2 vùng: Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
2. Xác định hình thức kiểm tra:
Hình thức kiểm tra: tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
4. Viết đề từ ma trận:
Họ và tên.. 	KIỂM TRA 1 TIẾT 	
Lớp 	 Môn : Địa Lý 9 NH: 2013-2014
Điểm
Lời phê của Giáo viên
Câu 1: (2 đ)
Nêu đặc điểm về vị trí địa lí và giới hạn của vùng Đông Nam Bộ. Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ?
Câu 2: ( 3 đ)
Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta.
Câu 3: ( 2 đ)
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm những tỉnh, thành phố nào? Cho biết vai trò của vùng kinh tế 
 trọng điểm phía Nam.
Câu 4:(3 đ) 
Dựa vào bảng sau:
Sản lượng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác
41,5
4,6
100%
Tôm nuôi
76,7
3,9
100%
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và 
 Đồng bằng sông Hồng so với cả nước ( cả nước 100%)
b. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản? 
5. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm. 
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp.
- Ghi chú: học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đ 
ĐỊA LÍ 9 HKII NH: 2013-2014
Câu 1: (2đ)
-Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: tiếp giáp với vùng Tây Nguyên, vùng duyên hải Nam Trung Bộ, vùng đồng bằng Sông Cửu Long và với Cam-Pu-Chia.
- Ý nghĩa: nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc tế.
Câu 2: (3đ)
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. Bình quân lương thực theo đầu người là 1066,3 kg gấp 2,3 lần trung bình cả nước năm 2002. Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta.
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. 
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh.
- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản Đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 50% cả nước nhiều nhất các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, An Giang.
Câu 3: (2đ)
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm: Thành Phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa- vùng Tàu, Tây Ninh, Long An
- Vai trò: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh phía Nam và cả nước.
Câu 4: (3đ)
Vẽ đúng, đẹp, chính xác biểu đồ (2đ)
Giải thích (1đ)
- Nhiều sông ngòi, kênh rạch. Diện tích vùng nước trên cạn và trên biển lớn, nguồn tôm cá dồi dào, bãi tôm trên biển rộng lớn
- Nguồn lao động có kinh nghiệm tay nghề nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản đông đảo, người dân đồng bằng sông Cửu Long thích ứng linh hoạt với kinh tế thị trường, năng động và nhạy cảm trong sản xuất kinh doanh.
6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
	Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau:
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không?
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
********************************
*Ngày soạn: 22/3/2014
*Ngày dạy: 24/3/2014
Tiết 48 - Bài 38 PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ 
 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO
I. MỤC TIÊU : 
 1. Về kiến thức:+ Biết được các đảo và quần đảo lớn: ten, vị trí.
 + Phân tích đươc ý nghĩa kinh tế của biển , đảo đối với việc phát triển kinh tế , 
 an ninh quốc phòng.
 + Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng
 hợp kinh tế biển.
 2. Về kĩ năng: + Xác định được vị trí, phạm vi vùng biển Việt Nam. Kể tên và xác định
 được vị trí một số đảo và quần đảo lớn từ Bắc vào Nam.
 + Phân tích bản đồ , sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế 
 của các đảo , quần đảo của Việt Nam, tình hình phát triển của ngành dầu khí.
 3.Về thái độ: +Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các 
 ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam 
- Một số tranh ảnh về biển
III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN TIẾT DẠY
1. Ổn định &. Kiểm tra bài cũ:
2. Vào bài: Việt Nam có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo . Nguồn tài nguyên biển-đảophong phú của nước ta là tiển đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển : đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển, giao thông vận tải biển.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV 
Hoạt Động của HS
Nội Dung kiến thức
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm. Tìm hiểu biển và đảo Việt Nam
*Mục tiêu: Xác định được vị trí , phạm vi của biển và đảo Việt Nam.
*Thời gian:20’
*Cách tiến hành
* Quan sát lược đồ hình 38.2 kết hợp với sự hiểu biết hãy nhận xét về vùng biển nước ta ?
CH: Quan sát sơ đồ hình 38.1, nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta?
CH: Tìm trên bản đồ các đảo gần bờ?
- Ven bờ có khoảng 2800 đảo lớn nhỏ có nhiều ở các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hoà, Kiên Giang. Những đảo khá lớn như: Phú Quốc, Cát Bà, Phú Quý, Lí Sơn, Cái Bầu
- Các đảo xa bờ gồm đảo Bạch Long Vĩ và hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.(SGV)
GV vùng biển rộng lớn là một lợi thế của nước ta trong quá trình phát triển và hội nhập vào nên kinh tế thế giới
Hiểu khái niệm phát triển tổng hợp: Là sự phát triển nhiều ngành, giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển và sự phát triển của một ngành không được kìm hãm hoặc gây thiệt hại cho các ngành khác.
HĐ2: Tìm hiểu phát triển tổng hợp kinh tế biển.
*Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển.
*Thời gian:15’
*Cách tiến hành:
Nên kẻ bảng (SGV)
+ Quan sát lược đồ hình 38.3 và kiến thức đã học. Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta?
+ Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ trong những năm qua phát triển chưa mạnh?
CH: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?
+ Công nghiệp chế biến hải sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản?
+: Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển tài nguyên du lịch biển?
+ Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
 HS quan sát lược đồ hình 38.2 kết hợp với sự hiểu biết nhận xét về vùng biển nước ta
- Nội thuỷ là vùng nước ở phía trong đường cơ sở giáp với bờ biển. Đường cơ sở là đường nối liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ tính từ ngấn nước thuỷ triều thấp nhất trở ra
- Lãnh hải là 12 hải lí. Đặc quyền kinh tế 200 hải lí 
 HS quan sát lược đồ hình 38.3 và kiến thức đã học: - Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, một số có giá trị xuất khẩu cao như tôm he, tôm hùm, tôm rồng Đặc sản như: hải sâm, bào ngư, sò huyết
- Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến hải sản.
- Phong phú. Dọc bờ biển có trên 120 bãi cát dài, rộng, phong cảnh đẹp, thuận lợi xây dựng khu du lịch và nghỉ dưỡng.
- Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú.Hấp dẫn khách du lịch.Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.
 - Nhiều bãi tắm đẹp
I. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
1. Vùng biển nước ta 
 - Việt Nam là một quốc qia có đường bờ biển dài 3260 km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2.
-Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông gồm: Nội thuỷ, lãnh hải,vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Cả nước có 28 (trong số 63) tỉnh và TP’ giáp biển.
2. Các đảo và quần đảo:
- Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ.Chia thành đảo ven bờ và đảo xa bờ
+ Các đảo lớn: Cát Bà, Cái Bầu,Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Qúy, Phú Quốc, Thổ Chu, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN
1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, một số có giá trị xuất khẩu cao như tôm he, tôm hùm, tôm rồng Đặc sản như: hải sâm, bào ngư, sò huyết
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn (trong đó 95,5% là cá biển). - Khai thác hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn.
- Hiện nay đang ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và ven các đảo. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến hải sản.
2. Du lịch biển- đảo
- Phong phú. Dọc bờ biển có trên 120 bãi cát dài, rộng, phong cảnh đẹp, thuận lợi xây dựng khu du lịch và nghỉ dưỡng.
- Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú.Hấp dẫn khách du lịch.Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.
 - Nhiều bãi tắm đẹp
 IV. Củng cố: Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
 V.Hướng dẫn tự học:
 *BVH: + Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
 + Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
*BSH: + Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa ntn đ/v nền kinh tế và bảo vệ an
 ninh quốc phòng của đất nước?
 + Chúng ta cần tiến hành những biện pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển?
 *BỔ SUNG:  
*Ngày soạn: 29/3/2014
*Ngày dạy: 31/3/2014
 Tiết 49 - Bài 39 PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ
 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO (Tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU 
 1. Về kiến thức:+ Phân tích đươc ý nghĩa kinh tế của biển , đảo đối với việc phát triển kinh 
 tế , an ninh quốc phòng.
 + Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng 
 hợp kinh tế biển.
 + Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển , đảo và phát triển tổng hợp 
 kinh tế biển.
 + Trình bày đặc điểm tài nguyên và môi trường biển , đảo; một số biện pháp 
 bảo vệ tài nguyên biển, đảo.
 2. Về kĩ năng: + Phân tích bản đồ , sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế 
 của các đảo , quần đảo của Việt Nam, tình hình phát triển của ngành dầu khí.
 3. Về tư tưởng: +Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các
 ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam 
- Một số tranh ảnh vùng 
III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN TIẾT DẠY:
 1.Ổn định và kiểm tra: +Trình bày ngành nuôi trồng , khai thác & chế biến thủy sản?
 2. Vào bài: Khai thác , chế biến khoáng sản và giao thông vận tải biển cũng là những ngành kinh tế biển quan trọng ở nước ta . Để phát triển bền vững kinh tế biển , cần khai thác tổng hợp và bảo vệ tài nguyên .
 3. Bài mới:
Hoạt Động của GV 
Hoạt Động của HS
Nội Dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu các ngành kinh tế biển.
*Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của các ngành: khai tahcs và chế biến khoáng sản biển, phát triển tổng hợp GTVT biển.
*Thời gian: 20’
*Cách tiến hành:
HS Làm việc theo nhóm
+ Nhận xét về tiềm năng biển ở nước ta ?Kể tên một số khoáng sản chính ở vùng biển nước ta ?
* Dựa vào kiến thức đã học, trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta.
+ Tìm trên hình 39.1 một số hải cảng và đường giao thông vận tải biển ở nước ta?.
* Việc phát triển giao thông vận tải biển có ý nghĩa to lớn như thế nào? Đối với ngành ngoại thương ở nước ta ? Chúng ta cần tiến hành những biện pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển?
HĐ2:Tìm hiểu bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo.
*Mục tiêu: Biết được các biện pháp bảo vệ môi trường biển đảo.
*Thời gian: 15’
*Cách tiến hành:
HS làm việc theo nhóm 
 CH: Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển ở nước ta?
CH: Chúng ta cần thực hiện những biện pháp cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển?
CH: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ trong những năm qua phát triển chưa mạnh?
CH: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?
- Biển nước ta là một kho muối vô tận, có nhiều bãi cát. dầu mỏ, dầu khí
HS xác định trên hình 39.1 một số hải cảng và đường giao thông vận tải biển ở nước ta
- Ven biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
HS thảo luận theo nhóm 
- Ô nhiễm chủ yếu ở các vùng biển nông. Việt Nam là một trong những quốc gia có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất thế giới. Nhưng hiện nay diện tích rừng ngập mặn ở nước ta không ngừng giảm, cháy rừng..
- Ô nhiễm môi trường biển do nhiều nguyên nhân: Các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông đổ xuống biển, khai thác dầu (SGV)
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
 - Biển nước ta là một kho muối vô tận, đồng muối Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh thuận)
- Ven biển có nhiều bãi cát. Cát trắng là nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh, pha lê có nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và 

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_DIA_9_HK_IIdoc_20150726_044639.doc
Giáo án liên quan