Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn thi Địa lí Lớp 9 - Năm học 2013-2014

Câu 1: (2 điểm)

a. Vẽ hình vị trí của Trái đất và tia sáng Mặt trời vào ngày 22/6.

b. Vào ngày 22/6, nếu đi từ xích đạo lên cực Bắc độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào? Giải thích?

Câu 2: ( 2.5 điểm)

a. Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu nước ta trong mùa gió Đông Bắc?

b. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?

Câu 3: ( 3 điểm) Cho bảng số liệu:

Diện tích, sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 - 2005

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn thi Địa lí Lớp 9 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ubnd huyện kinh môn
Phòng giáo dục và đào tạo
đề thi chọn học sinh giỏi huyện
Môn thi: Địa lí lớp 9
Năm học 2013 - 2014
(Thời gian làm bài 120phút)
Câu 1: (2 điểm)
Vẽ hình vị trí của Trái đất và tia sáng Mặt trời vào ngày 22/6.
Vào ngày 22/6, nếu đi từ xích đạo lên cực Bắc độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào? Giải thích?
Câu 2: ( 2.5 điểm)
Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu nước ta trong mùa gió Đông Bắc?
Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?
Câu 3: ( 3 điểm) Cho bảng số liệu:
Diện tích, sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 - 2005
Năm 
1990
1992
1995
1998
2000
2003
2005
Diện tích
 ( triệu ha)
Sản lượng
( triệu tấn)
6,04
19,22
6,47
21,59
6,76
24,96
6,36
29,14
7,66
32,52
7,45
34,56
7,32
35,79
1- Tính năng suất lúa của nước ta giai đoạn 1990-2005.
2- Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta giai đoạn 1990- 2005.
3- Từ biểu đồ rút ra nhận xét và giải thích.
Câu 4: ( 2.5 điểm) 
Dựa vào bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta (đơn vị tính: tỉ đồng)
 Năm
Khu vực kinh tế
1990
1995
2000
2002
Nông, lâm, ngư nghiệp
16252
62219
108356
123383
Công nghiệp, xây dựng
9513
65820
162220
206197
Dịch vụ
16190
100853
171070
206182
Hãy nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta?
( Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tháng 9/2009 để làm bài )
Ubnd huyện kinh môn
Phòng giáo dục và đào tạo
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Môn thi: Địa lí lớp 9
Năm học 2013 - 2014
Câu 1 ( 2,0 điểm ): 
ý chính
Nội dung cần đạt
Điểm
-Vẽ được hình minh hoạ
-Nhận xét và giải thích
- Thể hiện được hướng nghiêng của trục Trái đất, đường phân chia sáng tối, có đường xích đạo,chí tuyến Bắc - Nam, vòng cực Bắc - Nam, vị trí tia sáng Mặt trời chiếu vuông góc tại chí tuyến Bắc.
- Vào ngày 22/6 nếu đi từ xích đạo lên cực Bắc thì độ dài ngày đêm diễn ra như sau:
+ Các địa điểm ở xích đạo: có ngày, đêm dài bằng nhau.
+ Các địa điểm ở chí tuyến Bắc: có ngày dài hơn đêm.
+ Các địa điểm ở vòng cực Bắc: có ngày dài suốt 24 giờ.
+ Các địa điểm ở cực Bắc: có ngày dài 6 tháng.
- Do nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt trời, ánh sáng Mặt trời chiếu vuông góc vào mặt đất ở chí tuyến Bắc, đường phân chia sáng tối đi sau vòng cực Bắc và đi trước vòng cực Nam
 0.75
1.0
0,25
Câu 2 ( 2,0 điểm ):
a. * Đặc điểm chung
* Đặc điểm thời tiết ở các vùng và giải thích
b. Giải thính tính chất nhiệt đới của miền Bắc và ĐBBB bị giảm sút
- Thời gian hoạt động: từ tháng XI đến tháng IV năm sau.
- Gió: Chủ yếu là gió đông bắc xen kẽ là những đợt gió đông nam 
- Tính chất của gió: Lạnh và khô
- Miền Bắc
 + Đầu và giữa mùa đông thời tiết lạnh và khô hanh (nhiệt độ thấp, nhiều nơi xuống dưới 150C, ở miền núi có sương muối, sương giá, mưa tuyết).
 Do: Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió đông bắc từ lục địa Bắc á tràn xuống. 
 + Cuối đông với tiết xuân, mưa phùn ẩm ướt, 
Do: gió mùa đông bắc đã lệch đông và nhận được hơi nước khi đi qua biển.
- Duyên hải Trung Bộ: có lượng mưa lớn.
Do: Gió đông bắc từ biển vào mang theo nhiều hơi nước, lại vuông góc với hướng của địa hình. Ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của những dải hội tụ nhiệt đới cũng gây mưa lớn.
- Tây Nguyên và Nam Bộ: Có thời tiết nóng, khô ổn định suốt mùa.
Do nằm ở vĩ độ thấp lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ tính chất nhiệt đới giảm sút mạnh mẽ vì:
- Miền nằm trên đường di chuyển của gió mùa Đông Bắc từ áp cao Xibia của Liên Bang Nga thổi đến.
- Miền có địa hình thấp, địa hình núi cánh cung hút gió mùa Đông bắc.
0,75
0.25
0.25
0.25
1.0
Câu 3 ( 3,0 điểm ):
1- Tính năng suất lúa: (0,25 điểm)
NĂNG SUẤT lúa NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990- 2005
1990
1992
1995
1998
2000
2003
2005
Năng suất lúa
(Tấn/ ha)
3,2
3,3
3,7
4,6
4,2
4,6
4,9
- Tính tỉ lệ ra % lấy năm 1990 = 100 % ( 0,25 điểm)
TỐC ĐỘ TĂNG DIỆN TíCH , SẢN LƯỢNG Và NĂNG SUẤT Lúa NƯỚC TA
 GIAI ĐOẠN 1990- 2005
 (ĐƠN VỊ: %)
1990
1992
1995
1998
2000
2003
2005
Diện tích
Sản lượng
Năng suất
100
100
100
107,1
112,3
103,1
111,9
129,9
115,6
105,3
151,6
143,8
126,8
169,2
131,3
123,3
179,8
143,8
121,2
186,2
153,1
2- Vẽ biểu đồ 3 đường chia đúng tỉ lệ có tên biểu đồ, chú giải ( 1,5 điểm)
( Nếu thiếu tên biểu đồ hoặc chú giải trừ 0,25 điểm)
3- 
ý chính
Nội dung cần đạt
Điểm
Nhận xét 
Giải thích
- Các chỉ tiêu về sản xuất lúa giai đoạn 1990- 2005 đều tăng:
+ Diện tích tăng chậm nhất: Cả giai đoạn tăng 14,1%
+ Năng suất lúa tăng thứ 2:...............................50%
+ Sản lượng lúa có tốc độ tăng nhanh nhất.......73,9%
+ Diện tích tăng chậm do khả năng mở rộng diện tích lúa có hạn chủ yếu là do tăng vụ.
+ Năng suất lúa tăng là do áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất tập trung vào khâu giống, phân bón, thuốc trừ sâu...
+ Sản lượng lúa tăng nhanh nhất là do tăng năng suất và tăng diện tích nhưng chủ yếu là tăng năng suất.
0,5
0,5
Câu 4 ( 2.5 điểm ):
* Xử lí bảng số liệu: 0.5 điểm
Bảng tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta ( đơn vị %)
Năm
Tổng
Chia ra
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp, xây dựng
Dịch vụ
1990
1995
2000
2002
100
100
100
100
38.7
27.2
24.5
23.0
22.7
28.8
36.7
38.5
38.6
44.0
38.8
38.5
* Nhận xét và giải thích: 2 điểm ( mỗi ý 0.5 điểm)
- Cơ cấu các khu vực kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực: Tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp giảm, còn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng. 
- Tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp giảm 15,7% và giảm 1,7 lần, do nền kinh tế chuyển từ bao cấp sang cơ chế thị trường.
- Tỉ trọng công nghiệp, xây dựng tăng nhanh nhất 10,8% và tăng 1,7 lần, vì nước ta đang chuyển từ nước nụng nghiệp -> Chủ trương CNH – HĐH gắn liền với đường lối đổi mới; Là ngành được khuyến khớch phỏt triển.
- Tỉ trọng khu vực dịch vụ còn biến động: Tỷ trọng tăng nhanh từ 1990 -> 1995 cao nhất là 44%, do năm 1995 nước ta gia nhập ASEAN và bình thường hóa quan hệ Việt – Mĩ; sau đú giảm rừ rệt cũn 38.5% ( 2002) do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính khu vực cuối năm 1997, các hoạt động kinh tế đối ngoại tăng trưởng chậm.

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_thi_dia_li_lop_9_nam_hoc.doc