Tự luyện học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8
CHỦ ĐỀ III : VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
I/ TÁI HIỆN :
Câu 1 : Lớp kịch “Ông Giuốc đanh mặc lễ phục” được trích từ vở kịch nào ? Tác giả là ai ? Người nước nào ?
Câu 2 : Tóm tắt ba luận điểm chính mà Ru-xô trình bày ở văn bản nghị luận “Đi bộ ngao du” ?
Câu 3 : Em hãy trình bày nội dung chính của văn bản “Đi bộ ngao du” của Ru-xô ?
II/ VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN :
Câu 1 : Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của đoạn hài kịch “Ông giuốc đanh mặc lễ phục” ?
Câu 2 : Nêu các luận điểm chính trong bài “Đi bộ ngao du” mà Ru-xô trình bày trong văn bản ?
Câu 3 : Lớp kịch “Ông giuốc đanh mặc lễ phục” tác giả Mô-li-e chế giễu ai ? Về thói gì ?
III/ VẬN DỤNG TỔNG HỢP :
Câu 1 : Văn bản “Đi bộ ngao du”, ta hiểu gì về con người và tư tưởng, tình cảm của Ru-xô ?
Hãy viết lại câu sau đây bằng cách đặt cụm từ tin đậm vào vị trí khác trong câu này : Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì . (Ngô Tất Tố). Câu 3 : Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả một bài toán .có thể dùng câu cảm thán không ? Vì sao ? Câu 4 : Khi tham gia lượt lời trong hội thoại, cần chú ý điều gì ? Câu 5 : Hãy viết một đoạn văn có sử dụng các kiểu câu đã học (câu nghi vấn, câu cầu khiến, cảm thán, trần thuật) CHỦ ĐỀ 5 : TẬP LÀM VĂN Đề 1 : Từ bài “Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành” . Đề 2 : Tục ngữ ta có câu “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. Em hãy giải thích câu tục ngữ trên . Đề 3 : Hãy nói “ không” với các tệ nạn (Gợi ý : hãy viết một bài nghị luận để nêu rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ như cờ bạc, tiêm chích ma tuý hoặc tiếp xúc với văn hoá phẩm không lành mạnh..) Đề 4 : Thuyết minh một đồ dùng học tập hoặc đồ dùng sinh hoạt gia đình. Đề 5 : Thuyết minh trò chơi mang bản sắc Việt Nam – Trò chơi thả diều. ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 CHỦ ĐỀ 1: THƠ I/ TÁI HIỆN Câu 1 : Viết đúng phần phiên âm bài “Đi đường” (0,75đ) Dịch thơ. (0,75đ) Nội dung chính . (0,5đ) Câu 2 : Viết đúng phần phiên âm bài “Ngắm trăng” (0,75đ) Dịch thơ. (0,75đ) Nội dung chính . (0,5đ) Câu 3 : HS nêu đúng phần ghi nhớ (sách giáo khoa) (1,0 đ) Câu 4 : Nội dung bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ (2,0 đ) - Diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt bằng những vầng thơ tràn đầy cảm xúc. (1,0đ) - Khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước (1,0đ) Câu 5 : Những đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh : - Miêu tả chân thật (1,0đ) - Giàu chất biểu cảm, trữ tình . (1,0đ) II/ VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN : Câu 1 : Trong bài thơ “ Khi con tu hú” tác giả thể hiện tâm trạng gì ? Tâm trạng người tù qua bài thơ “Khi con tu hú” (2,0 đ) - Thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống (1,0đ) - Niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sỹ cách mạng trong cảnh tù đày . (1,0đ) Câu 2 : Bài thơ “Tức cảnh Pác bó” thuộc thể thơ gì ? Kể tên một số bài thơ cùng thể thơ này mà em biết ? - Bài thơ “Tức cảnh Pác bó” thuộc thể thơ : thất ngôn tứ tuyệt . (0,5đ) - Một số bài thơ cùng thể thơ này mà em đã học : Cảnh khuya, Sông núi nước Nam, Ngắm trăng.. (0,5đ) Câu 3 : Câu thơ “Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ” (trích bài “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh) dùng nghệ thuật gì ? - Câu thơ “ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ” dùng nghệ thuật nhân hoá (1,0đ) Câu 4 : Qua bài thơ “Nhớ rừng”, mượn lời con hổ ở vườn bách thú, Thế Lữ đã bộc lộ tâm sự gì ? Đó cùng là tâm sự của ai ? - Mượn lời con hổ, tác giả muốn bộc lộ nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khát khao tự do cháy bỏng của tác giả ; (0,5đ) - Và đó cũng chính là của nỗi niềm của người dân mất nước thời thuộc Pháp. (0,5đ) Câu 5 : Tâm trạng Bác hồ những ngày ở hang Pác bó được thể hiện như thế nào qua bài “Tức cảnh Pác bó” ? Vì sao Bác cảm thấy cuộc sống gian khổ đó “thật là sang” . - Tâm trạng của Bác Hồ ở hang Pác bó : vui thích, hài lòng vì được thưởng thức thú lâm tuyền . (0,25đ) - Bác cảm thấy cuộc sống gian khổ ấy thật là “sang” vì : (0,75đ) + Được trực tiếp lãnh đạo cách mạng. + Thời cơ giải phóng dân tộc đang đến gần. + Được sống hoà nhịp với rừng, suối. à Thể hiện tinh thần lạc quan cách mạng ở Bác. III/ VẬN DỤNG TỔNG HỢP : Câu 1 : Hãy chép lại 4 câu thơ (trong các bài thơ mới) mà em thích nhất ? Vì sao em thích ? - HS chép đúng 4 câu thơ . (0,5đ) - Giải thích đúng . (0,5đ) Câu 2 : Em hiểu gì về bút pháp lãng mạn mà các nhà thơ thường sử dụng ? - Các sự vật, hiện tượng đều có tầm vóc lớn lao, đẹp đẽ; con người được thần thánh hoá rất dũng mãnh, phi thường. (1,0đ) Câu 3 : Theo em, bài thơ “Nhớ rừng” có giá trị nghệ thuật và nội dung gì sâu sắc ? - Nghệ thuật : cảm hừng lãng mạn, hình ảnh thơ giàu chất tạo hình, ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú . (1,0đ) - Nội dung : mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú, tác giả đã diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, giả dối đương thời, thể hiện khao khát tự do bằng những vầng thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn. (1,0đ) Câu 4 : Theo em bài thơ “Ông đồ” của Vũ Đình Liên có nét đặc sắc gì về nghệ thuật ? - Đây là thể thơ ngũ ngôn . (0,5đ) - Kết cấu giản dị, chặt chẽ đầu cuối tương ứng . (0,5đ) - Ngôn ngữ bài thơ trong sáng, bình dị. Hình ảnh độc đáo đầy gợi cảm (0,5đ) Câu 5 : Phân tích tâm trạng người tù cách mạng qua bài thơ “Ngắm trăng”. tại sao nói “ Ngắm trăng là cuộc vượt ngục vế tinh thần” của Bác ? - HS nêu được ý : thể xác bị giam cầm – tinh thần luôn tự do, làm chủ được hoàn cảnh . (2đ) IV/ VẬN DỤNG SUY LUẬN : Câu 1 : Qua bài “Tức cảnh Pác bó” ta thấy rõ Bác Hồ cảm thấy vui thích, thoải mái khi sống giữa thiên nhiên. Nguyễn Trãi cũng từng ca ngợi “Thú lâm tuyền” trong bài “Côn sơn ca”. Hãy cho biết thú lâm tuyền ở Bác và Nguyễn Trãi có gì giống và khác nhau ? - Giống : Đều sống hoà nhịp với thiên nhiên, núi rừng. (1đ) - Khác : + Bác là người chiến sĩ cách mạng. + Người xưa sống ở ảân tránh xa các quan hệ xã hội. (1đ) Câu 2 : Qua bài thơ “Ông đồ”, em hãy phân tích cái hay của câu thơ - “ Giấy đỏ ..nghiên sầu” - “ Lá vàng ..Mưa bụi bay” - HS phân tích được nghệ thuật nhân hoá : giấy đỏ, mực tàu mang tâm trạng con người. (1đ) - Thời thế đã đổi thay, cuộc đời đã khác. Ông đồ vẫn ngồi đấy nhưng không ai hay biết đến sự có mặt của ông, ông vẫn muốn có mặt với đời nhưng cuộc đời đã quên ông, ông lạc lõng, lẻ loi. (1đ) Câu 3 : Em hãy phân tích tâm trạng của người tù ở bốn câu thơ cuối của bài “Khi con tu hú” (chú ý cách ngắt nhịp và cách dùng từ ngữ )? - HS nêu được bốn câu cuối. - Tâm trạng của người tù : + Tâm trạng đau khổ, uất ức ngột ngạt được nhà thơ biểu hiện trực tiếp. + Cách ngắt nhịp bất thường (6/2 : câu 8); (3/3 – câu 9) + Cách dùng từ ngữ mạnh : đạp tan phòng, ngột, chết uất .. (1đ) + Từ ngữ cảm thán : ôi, thôi, làm sao .. + Tạo cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khao khát mãnh liệt muốn thoát khỏi tù ngục, trở về với cuộc sống tự do. (1đ) Câu 4 : Viết thuộc lòng phần dịch thơ bài “Ngắm trăng”. Em có suy nghĩ gì về nhan đề bài thơ - HS viết đúng bài thơ (1đ) - HS nêu được cảm nhận của mình về nhan đề bài thơ. Vọng nguyệt là một thi đề phổ biến trong thơ xưa. Thi nhân gặp cảnh trăng đẹp thường đem rượu uống trước hoa để thưởng thức trăng, có rượu và hoa thì sự thưởng thức mới mĩ mãn. Người ta chỉ ngắm trăng khi thảnh thơi, tâm hồn thư thái. (1đ) CHỦ ĐỀ 2 : VĂN NGHỊ LUẬN I/ TÁI HIỆN : Câu 1 : “Hịch tướng sĩ” nội dung phản ánh điều gì ? - HS nêu đúng ghi nhớ bài “Hịch tướng sĩ” (sgk ) (1đ) Câu 2 : Văn bản “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn được viết theo thể loại nào ? Nhằm mục đích gì ? - Văn bản “Hịch tướng sĩ” được viết theo thể : Hịch (0,5đ) - Nhằm mục đích :kêu gọi binh sĩ ra sức học tập “Binh thư yếu lược” để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống quân Nguyên-Mông âm lược. (0,5đ) Câu 3 : Thế nào là thể chiếu ? - Là thể văn do vua chúa dùng để ban bố mệnh lệnh. (1,0đ) Câu 4 : Thế nào là thể hịch ? - Là thể văn do vua chúa, tướng lĩnh dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài. Câu 5 : Em hãy kể tên các phần trong văn bản : “Thuế máu” ? * Phần 1 : Chiến tranh và người bản ứ * Phần 2 : Chế độ lính tình nguyện. * Phần 3 : Kết quả của sự hi sinh. (1,0đ) II/ VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN : Câu 1 : Theo Lý Công Uẩn, việc không dời đô sẽ phạm những sai lầm gì ? - Không theo mệnh trời ; - Không biết học cái đúng của người xưa. (1,0đ) Câu 2 : Trong văn bản “ Bàn luận về phép học” Nguyễn Thiếp đã đưa ra quan điểm và phương pháp học tập như thế nào ? - Việc học tập phải được phổ biến rộng khắp : học từ thấp đến cao. - Học rộng, nghĩ sâu, biết tóm lược những điều cơ bản, học phải kết hợp với hành . (1,0đ) Câu 3 : Nêu nghệ thuật lập luận trong bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn. - Nêu đúng các nghệ thuật lập luận trong “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn . (1,5đ) + Khích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. + Khích lệ lòng căm thù giặc, nỗi nhục mất nước. + Khích lệ lòng trung quân, ái quốc, lòng nhân nghĩa thuỷ chung của người cùng cảnh ngộ. + Khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước. + Khích lệ lòng tự trọng, liêm sỉ ở mỗi người khi nhận rõ cái đúng, sai. Câu 4 : Khái quát trình tự lập luận của đoạn trích “Nước Đại Việt ta” bằng một sơ đồ . - HS nêu đúng sơ đồ Nguyên lý nhân nghĩa Yên dân, bảo vệ đất nước Trừ bạo chống giặc xâm lược Trừ bạo chồng giặc minh xâm lược Lãnh thổ riêng Văn hiến lâu đời Phong tục riêng Lịch sử riêng Chế độ riêng (chủ quyền) => Thể hiện sức mạnh nhân nghĩa, sức mạnh dân tộc. Câu 5 : Khái quát bằng sơ đồ lập luận của đoạn văn “Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu tử Nguyễn Thiếp ? Mục đích chân chính của việc học Tácdụng của việc học chân chính Phê phán những lệch lạc, sai trái Khẳng định quan điểm, phương pháp đúng đắn III/ VẬN DỤNG TỔNG HỢP : Câu 1 : Qua văn bản “ Nước Đại Việt ta” (Nguyễn Trãi), hãy cho biết vì sao tác phẩm : “Bình Ngô Đại cáo” được coi là bản tuyên ngôn độc lập ? - Vì bài cáo đã khẳng định dứt khoát rằng Việt Nam là một nước độc lập, tự do, là chân lý hiển nhiên. Câu 2 : Qua văn bản “Hịch tướng sĩ”, em hãy phân tích lòng yêu nước căm thù giặc của Trần Quốc Túân qua đoạn văn tác giả tự nói lên nỗi lòng của mình. - Quên ăn, mất ngủ, đau đớn đến thắt tim, thắt ruột, thể hiện qua thái độ : uất ức, căm tức khi chưa trả được thù, sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước : “ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa” (1đ) Câu 3 : Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được miêu tả như thế nào qua văn bản “Thuế máu” của Nguyễn Ái Quốc? - Trước chiến tranh xảy ra : họ được tâng bốc, được tặng cho những danh hiệu cao quý và trở thành vật hy sinh. - Số phận thảm thương của người dân thuộc địa được miêu tả : + Đột ngột xa lìa gia đình, quê hương vì mục đích vô nghĩa, đem mạng sống của mình mà đánh đổi lấy những vinh dự hão huyền. + Bị biến thành vật hy sinh cho lợi ích của bọn cầm quyền. + Nhiều người dân thuộc địa làm công việc chế tạo vũ khí cũng chịu bệnh tật, chết đau đớn . (1đ) Câu 4 : Giữa hịch, cáo và chiếu, chúng có những điểm nào giống và khác nhau ? * Giống : (1đ) - Thể văn nghị luận cổ với lập luận chặt chẽ, lời văn thống thiết. - Viết bằng văn xuôi, văn vần hoặc biền ngẫu. - Được ban bố công khai. - Được vua chúa, tướng lĩnh sử dụng. * Khác : (1đ) - Chiếu : ban bố mệnh lệnh. - Hịch : Cổ vũ, kêu gọi chiến đấu. - Cáo : công bố một kết quả , một sự nghiệp. IV/ VẬN DỤNG SUY LUẬN : Câu 1 : Hãy chứng minh rằng : sức thuyết phục của nước Đại Việt ta là sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn ? - Dùng tư tưởng nhân nghĩa làm nền tảng cho vấn đề trình bày. - Khẳng định chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc bằng các từ mang tính hiển nhiên vốn có. So sánh nước ta ngang hàng với các nước Phương Bắc. (1đ) Câu 2 : Em có nhận xét gì về sức thuyết phục của văn bản “Nước Đại Việt ta” ? - Văn bản chính luận có sức thuyết phục cao bởi sự kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ với dẫn chứng , bởi những từ ngữ mang tính hiển nhiên và cách so sánh có hiệu quả cao; (1đ) - Đoạn trích có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định truyền thống lịch sử và một nền độc lập lâu đời. Kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định sẽ thất bại. (1đ) Câu 3 : Để khẳng định quyền độc lập dân tộc, Nguyễn Trãi đã dựa vào những yếu tố nào ở bài “ Nước Đại Việt ta” so với bài “Sông núi nước Nam”, ý thức dân tộc ở “Nước Đại Việt Ta” có nét nào mới ? - Dựa vào năm yếu tố : nền văn hiến, phong tục, lãnh thổ, lịch sử, chủ quyền riêng (0,5đ) - Các yếu tố mới được bổ sung : nền văn hiến, phong tục, lịch sử riêng. (0,5đ) Câu 4 : Cảm nhận của em sau khi học xong văn bản : “Thuế máu” (Nguyễn Ái Quốc) ? * Hs cảm nhận theo ý sau : - Bản chất dã man của bọn thực dân - Thái độ ghê tởm của tác giả; - Số phận bi thảm của người dân thuộc địa. (1đ) Câu 5 : Khái quát bằng lược đồ kết cấu triển khai lập luận của Trần Quốc Túân trong bài “Hịch tướng sĩ” ? - Khích lệ lòng căm thù giặc, nỗi nhục mất nước. - Khích lệ lòng trung quân ái quốc và lòng nhân nghĩa thuỷ chung của người cùng cảnh ngộ. - Khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước. - Khích lệ lòng tự trọng, liêm sỉ ở mỗi người khi nhận rõ cái sai, thấy rõ điều đúng. Khích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. CHỦ ĐỀ III : VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI I/ TÁI HIỆN : Câu 1 : Lớp kịch “Ông Giuốc đanh mặc lễ phục” được trích từ vở kịch nào ? Tác giả là ai ? Người nước nào ? - Trích “Trưởng giả học làm sang” – Mô-li-e – Người Pháp . (1đ) Câu 2 : Tóm tắt ba luận điểm chính mà Ru-xô trình bày ở văn bản nghị luận “Đi bộ ngao du” ? - Tóm tắt 3 luận điểm chính : + Đi bộ - hoàn toàn tự do (0,5đ) + Đi bộ - mở rộng hiểu biết (0,5đ) + Đi bộ - bồi bổ sức khoẻ . (0,5đ) Câu 3 : Em hãy trình bày nội dung chính của văn bản “Đi bộ ngao du” của Ru-xô ? - HS nêu đúng ghi nhớ sgk (1đ) II/ VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN : Câu 1 : Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của đoạn hài kịch “Ông giuốc đanh mặc lễ phục” ? - Bằng nghệ thuật xây dựng hành động kịch, khắc họa tính cách nhân vật hết sức sinh động, qua đoạn trích Mô-li-e đã làm nổi bật tính cách lố lăng của một tay trưởng giả muốn học làm sang, tạo nên tiếng cười sảng khoái cho người xem, người đọc . (1đ) Câu 2 : Nêu các luận điểm chính trong bài “Đi bộ ngao du” mà Ru-xô trình bày trong văn bản ? - Đi bộ ngao du hoàn toàn tự do không phụ thuộc bất cứ ai - Đi bộ ngao du ta sẽ trau dồi kiến thức; - Đi bộ ngao du có tác dụng tốt đến sức khoẻ và tinh thần. Câu 3 : Lớp kịch “Ông giuốc đanh mặc lễ phục” tác giả Mô-li-e chế giễu ai ? Về thói gì ? - Lớp kịch “Ông giuốc đanh mặc lễ phục” chế giễu Ông -giuốc đanh về thói dốt nát mà học đòi làm sang. III/ VẬN DỤNG TỔNG HỢP : Câu 1 : Văn bản “Đi bộ ngao du”, ta hiểu gì về con người và tư tưởng, tình cảm của Ru-xô ? - Ru –xô là con người : + Giản dị; + Quý trọng tự do; + Yêu mến thiên nhiên. (1đ) CHỦ ĐỀ 4 : TIẾNG VIỆT I/ TÁI HIỆN : Câu 1 : Đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn là gì ? Cho ví dụ . - HS nêu : + Nêu đúng khái niệm câu nghi vấn (0,5đ) + Cho ví dụ đúng (0,5đ) Câu 2 : Thế nào là hành động nói ? Hãy kể một số kiểu hành động nói thường gặp . - Nêu đúng khái niệm hành động nói : - nêu đúng một số hành động nói thường gặp (1,0đ) Câu 3 : Thế nào là lựa chọn trật tự từ trong câu ? Hãy kể một số tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ ? - Nêu đúng khái niệm lựa chọn trật tự từ (0,5đ) - Nêu đúng một số tác dụng của sự sắp xếp trận tự từ ` (0,5đ) Câu 4 : Thế nào là lượt lời trong hội thoại ? - Trong hộp thoại ai cũng được nói, mỗi lần có một người tham gia hộp thoại nói , được gõi là lượt lời. (1đ) Câu 5 : Vai xã hội trong hội thoại là gì ? Cho ví dụ . - Vai xã hội trong hội thoại là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc hội thoại. (0,5đ) - Ví dụ đúng, có chú giải. (0,5đ) Câu 6 : Hành động nói là gì ? Kể một số kiểu hành động nói thường gặp ? - Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định . (0,5đ) - Một số kiểu hành động nói thường gặp : hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn (0,5đ) Câu 7 : Em hiểu thế nào là câu phủ định ? Câu phủ định dùng để làm gì ? - Câu phủ định có chứa những từ phủ định : không, chưa, chẳng(0,5đ) - Dùng để : + Thông báo, xác nhận không có sự vật, sực việc.. + Phản bác một ý kiến. (0,5đ) Câu 8 : Để giữ lịch sự trong hội thoại cần tôn trọng điều gì ? - Tôn trọng, lượt lời người khác (1đ) II/ VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN : Câu 1 : Ngoài chức năng chính, câu nghi vấn còn chức năng nào khác ? - Còn có chức năng : cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ cảm xúc .. (1đ) Câu 2 : Đặt một câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc. - Đặt câu đúng (vd: Cháu về thăm bà đó phải không ?) (1đ) Câu 3 : Đặt một câu phủ định dùng để phản bác một ý kiến . - Đặt câu đúng (vd : Tôi không phát biểu như vậy ) (1đ) Câu 4 : Viết một đoạn thoại xác định vai xã hội trong đoạn thoại đó . -HS viết đoạn thoại, xácđịnh vai xã hội theo yêu cầu . (1đ) Câu 5 : Cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau : a/ Bao giờ anh đi Hà Nội ? b/ Anh đi Hà nội bao giờ ? - Hai câu khác nhau về : * Hình thức : khác nhau ở trật tự từ (1đ) Câu a “bao giờ” đứng ở đầu câu Câu b : “bao giờ” đứng ở cuối câu * Ý nghĩa : (1đ) Câu a : Hỏi về thời điểm của hành động diễn ra trong tương lai. Câu b : Hỏi về thời điểm của hành động đã diễn ra ở quá khứ. Câu 6 : Xác định kiểu câu và chức năng của các câu sau : Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên : - Cây bút đẹp quá ! Cháu cảm ơn ông ! cảm ơn ông ! ( Cây bút thần) - Câu 1 : trần thuật - kể (0,5đ) - Câu 2 : cảm thán, bộ lộ cảm xúc (0,5đ) - Câu 3, 4 : Trần thuật , bộc lộ cảm xúc (0,5đ/ câu) Câu 7 : Câu “Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !” có phải là câu cảm thán không ? Vì sao ? - Câu “Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !” là câu cảm thán; vì nó bộ lộ cảm xúc của con hổ ở vườn bách thú (cảm xúc của tác giả khi bị giam cầm) (1,0đ) Câu 9 : Trong các cách hỏi dưới đây, em dùng cách nào để hỏi người lớn ? Vì sao ? a/ Bưu điện ở đâu hở bác ? b/ Chỉ dùm cháu bưu điện ở đâu với ! c/ Bác có thể chỉ giúp cháu bưu điện ở đâu không ạ ? - Trong các cách hỏi có thể dùng cả ba câu trên nhưng nên chọn cách hỏi câu (c) vì lịch sự, nhã nhặn hơn . (1,0đ) IV/ VẬN DỤNG TỔNG HỢP Câu 1 : Cho biết những câu sau có phải là câu cảm thán không ? Vì sao ? a/ Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ? b/ Xanh kia thăm thẳm từng trên Vì ai gây dựng cho nên nỗi này ? - Nêu đúng ý : Mặc dù các câu trên đều bộc lộ cảm xúc nhưng chúng không phải là câu cảm thán vì không mang các dấu hiệu hình thức của câu cảm thán. - Nêu đúng mỗi câu (0,5đ) Câu 2 : Xác định 3 câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì ? a/ Anh tắt thuốc lá đi ! b/ Anh có thể tắt thuốc lá được không ? c/ Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá . - Xác định đúng kiểu ba câu trên : (mỗi câu 0,5đ) + Cầu khiến. + Nghi vấn. + Trần thuật. - Nêu đúng mục đích sử dụng của ba câu trên : cùng một mục đích là chấm dứt hút thuốc lá. (0,5đ) Câu 3 : Đặt một câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học. - HS đặt dúng (vd ; Sao cuộc đời Lão Hạc khốn cùng đền thế !) (1,0đ) Câu 4 : So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau đây : a/ Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột ! b/ Thầy em hãy cố gắng ngồi dậy húp ít cháu cho đỡ xót ruột. (Ngô Tất Tố - Tắt Đèn) - Hình thức : (1đ) Câu a - vắng chủ ngữ. Câu b – Có chủ ngữ ngôi thứ hai số ít. Ý nghĩa : nhờ có chủ ngữ trong câu b/ ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe. Câu 5 : Câu sau đây có ý nghĩa phủ định không ? Tại sao ? “ Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa” - Không có ý nghĩa phủ định vì : Câu phủ định này có một từ phủ định kết hợp kết hợp với một một từ phủ định khác (không phải, không). Khi đó, ý nghịa của cả câu phủ định là khẳng định chứ không phải phủ định (1đ) Câu 6 : Viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu trần thuật và câu nghi vấn ? - HS viết đúng theo yêu cầu ; không sai quá 3 lỗi chính tả, câu cú .. (1đ) Câu 7 : Hãy xác định kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật trong các câu sau : a/ U nó không được thế ! b/ Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì mình phải tù, phải tội . c/ Chị Cốc béo xù, đứng trước cửa nhà ta ấy hả ? d
File đính kèm:
- TU LUYEN VAN 8 HKII_12781475.doc