Sáng kiến kinh nghiệm Phân dạng bài tập và hướng dẫn chi tiết các dạng bài tập về lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh

 BÀI TẬP MINH HOẠ :

Bài 1: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : NaCl, HCl, Na2SO4, H2SO4

HƯỚNG DẪN

– Bước 1 : Ta phân loại các dung dịch đề yêu cầu nhận biết

• NaCl, Na2SO4 là muối.

• HCl , H2SO4 là axit .

– Bước 2 : Chọn thuốc thử

• Dùng quì tím .

• Cà 2 nhóm chất đều chứa gốc clorua và gốc sunfat thuốc thử đề phân biệt các chất trong hai nhóm trên là dung dịch Bacl2 .

 

docx49 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1503 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm Phân dạng bài tập và hướng dẫn chi tiết các dạng bài tập về lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c để phân biệt các chất khí đựng trong các lọ mất nhãn sau : SO2, CO2, H2S, O2.
b.) Các khí: O2, O3, N2, Cl2.
HƯỚNG DẪN
	Ta sẽ nhận biết các chất khí trên theo trình tự O2, SO2, CO2 và cuối cùng là H2S. 
Dùng que đóm và dây đồng để nhận biết khí oxi que đóm bùng cháy. 
Dùng dung dịch Pb(NO3)2 để nhận biết khí H2S tạo kết tủa PbS màu đen. 
Dùng dung dịch Br2 để nhận biết khí SO2 mất màu nâu đỏ của Br2
Khí còn lại là CO2
Bài 2: nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí đựng trong các lọ mất nhãn sau : O2, O3, N2.
HƯỚNG DẪN
	Ta sẽ nhận biết các chất khí trên theo trình tự O3, O2 và cuối cùng là N2. 
Dùng dung dịch KI có chứa hồ tinh bột Xuất hiện dung dich6 màu xanh tím. 
Dùng que đóm và dây đồng để nhận biết khí oxi que đóm bùng cháy. 
Khí còn lại là N2
b.) Đối với dung dịch : 
 – Học sinh phải học thuộc bảng tính tan . 
Phân loại được axit, bazơ và muối. 
Màu sắc và hiện tượng đặc trưng cho từng loại chất. 
 Lưu ý : nếu có từ 2 loại chất trở lên thì các em nên dùng chất chỉ thị màu để phân loại chúng. 
 ¥ BÀI TẬP MINH HOẠ :
Bài 1: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : NaCl, HCl, Na2SO4, H2SO4
HƯỚNG DẪN
Bước 1 : Ta phân loại các dung dịch đề yêu cầu nhận biết 
 NaCl, Na2SO4 là muối. 
 HCl , H2SO4 là axit . 
Bước 2 : Chọn thuốc thử 
Dùng quì tím . 
Cà 2 nhóm chất đều chứa gốc clorua và gốc sunfat thuốc thử đề phân biệt các chất trong hai nhóm trên là dung dịch Bacl2 . 
Bước 3 : Lập bảng nhận biết 
Thuốc thử
NaCl
HCl
Na2SO4
H2SO4
Quì tím 
tím 
đỏ
tím 
đỏ 
dung dịch BaCl2
–
–
kết tủa trắng 
BaSO4
kết tủa trắng 
BaSO4
Bài 2: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : NaOH, HCl, NaCl, H2SO4.
HƯỚNG DẪN
Bước 1 : ta phân loại các dung dịch đề yêu cầu nhận biết 
 NaCl là muối. 
NaOH là bazơ
 HCl , H2SO4 là axit . 
Bước 2 : Chọn thuốc thử 
Dùng quì tím . 
Để phân biệt axit HCl và H2SO4 dùng dung dịch BaCl2
Bước 3 : lập bảng nhận biết 
Thuốc thử
NaCl
HCl
NaOH
H2SO4
Quì tím
tím
đỏ
xanh
đỏ
dung dịch BaCl2
–
–
–
kết tủa trắng 
BaSO4
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1 : Nêu hóa chất và hiện tượng để nhận biết:
a.) K2S và K2SO4 	Hướng dẫn : dung dịch H2SO4 loãng
b/. K2SO4 và KCl.	Hướng dẫn : dung dịch BaCl2
	c.) K2S và KCl 	Hướng dẫn : dung dịch CuCl2
	d.) K2SO4 và KBr.	Hướng dẫn : dung dịch BaCl2
	e.) KI và K2SO4 	Hướng dẫn : dung dịch BaCl2
	f.) K2S và KBr 	Hướng dẫn : dung dịch CuSO4
	k.) K2SO3 và KCl 	Hướng dẫn : dung dịch H2SO4 loãng
	l.) K2SO4 và K2SO3. Hướng dẫn : dung dịch H2SO4 loãng
Bài 2. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: 
a.) NaOH, HCl, K2SO4, H2SO4 
Hướng dẫn : quì tím, dung dịch BaCl2
b.) NaCl, Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2 
Hướng dẫn : quì tím, dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3
c.) HCl, H2SO4, HNO3 
Hướng dẫn : dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3
Bài 3. nhận biết các khí sau:
a.) SO2, HCl,O2 
Hướng dẫn : dung dịch Br2, dung dịch AgNO3
b.) Cl2, SO2, CO2
Hướng dẫn : dung dịch Br2, giấy quì ẩm 
Bài 4: Bằng phương pháp hóa học phân biệt các chất sau: (học sinh tự giải)
a) Thể rắn : Na2CO3, CaCO3, FeS
b) dd : BaCl2, MgSO4, Na2SO3.
c) dd: H2SO4, NaCl, KOH, CuSO4
d) dd: HCl, H2SO4, NaCl, Ba(OH)2.
e). Khí : NH3, Cl2, SO2, CO2
Bài 5: : (học sinh tự giải)
a.) NaCl, H2SO4, HCl, Ba(OH)2, K2SO4
b.) Na2SO4;HCl, H2SO4, NaOH
Dạng 2 : CHỨNG MINH TÍNH CHẤT CỦA ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
Cần nắm
– Một số kiến thức cần nắm : 
Chất khử là chất nhường electron và có số oxi hóa tăng. 
Chất oxi hóa là chất nhận electron và có số oxi hóa giảm. 
– Các số oxi hóa của lưu huỳnh
 Số oxi hóa
-2
0
+4
+6
Chất tương ứng
H2S
Na2S
ZnS
S
SO2
Na2SO3
CaSO3
SO3
H2SO4
Na2so4
Kết luận : 
H2S và muối sunfua chỉ có tính khử. 
S,SO2 vừa có tính oxi hóa , vừa có tính khử. 
SO3, H2SO4 và muối sunfat chỉ có tính oxi hóa. 
Phương pháp :
Học thuộc tính chất hóa học và các phương trình phản ứng điều chế lưu huỳnh và các hợp chất của lưu huỳnh
¥BÀI TẬP MINH HOẠ:
Bài 1 : viết phương trình phản ứng chứng minh : 
 a.) SO2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
 b.) H2SO4 vừa có tính axit mạnh vừa có tính oxi hoá mạnh.
HƯỚNG DẪN
Để chứng minh SO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử thì ta phải viết 2 phương trình phản ứng trong đó có một phản ứng mà số oxi hóa của lưu huỳnh tăng và một phản ứng trong đó số oxi hóa của lưu huỳnh giảm. 
O2 + 2H2S 3 + 2H2O Þ SO2 thể hiện tính oxi hoá
O2 + Br2 2H2O 2HBr + H2SO4 Þ SO2 thể hiện tính khử
Ta phải viết 2 phương trình phản ứng :
· Tính axit : H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
·Tính oxi hoá : Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
Bài 2: Giải thích hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng minh hoạ khi
dẫn khí SO2 vào trong dd H2S.
HƯỚNG DẪN
 Để dự doán được hiện tương của thí nghiệm, học sinh cần học thuộc tính chất của lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh . Ta có thể dự đoán hiện tượng như sau : 
 · H2S có tính khử mạnh, số oxi hoá của S là –2
 · SO2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử , số oxi hoá của lưu huỳnh là +4 . Þ Ta có thể dự đoán được H2S sẽ là chất khử, SO2 là chất oxi hoá và sản phẩm phải có số oxi hoá nằm giữa –2 và +4; và sản phẩm đó chắc chắn là S
 SO2 + H2S S + H2O Þ Hiện tượng : có kết tủa vàng xuất hiện 
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1 : Giải thích hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Để lâu dd H2S trong không khí.
Đáp án : có cặn màu vàng.
Cho thanh sắt nhúng vào dd đồng sunfat.
Đáp án : thanh sắt chuyển sang màu đỏ, phai màu xanh của dung dịch
Dẫn khí SO2 qua dd nước brom .
Đáp án : dung dịch Br2 mất màu nau đỏ.
Nhỏ từng giọt dd KMnO4 vào ống nghiệm có chứa sẵn dd FeSO4 +H2SO4
Đáp án : mất màu tím của KmnO4
Bài 2 : Viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất của nguyên tố và hợp chất. 
Giải thích S thể hiện tính oxi hoá, S thể hiện tính khử
Hướng dẫn : S + O2 ® SO2
	S+ Mg MgS 
SO2 thể hiện tính oxi hoá, tính khử, là một oxit axit.
Hướng dẫn : SO2 + Br2 + 2H2O ®H2SO4 + 2HBr
	SO2 + 2H2S 3S + 2H2O 
H2S thể hiện tính khử, thể hiện tính axit
Hướng dẫn :2H2S + 3O2 ® 2SO2 + 2 H2O
	H2S + NaOH ® NaHS + H2O 
H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh
Hướng dẫn : Cu +2 H2SO4 ® CuSO4 + SO2 + 2 H2O
Dạng 3 : VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG, CHUỖI PHẢN ỨNG
1. Cần nắm 
 – Tính chất hoá học của S, H2S, SO2, SO3, H2SO4 và muối sunfat. 
 – Các phương trình điều chế S, H2S, SO2, SO3, H2SO4.
2. Phương pháp 
 Thực hiện các bước sau : 
 –	 Bước 1 : đánh số thứ tự cho mỗi phản ứng. 
 – Xét xem trong những phản ứng đó, những phản ứng nào là phản ứng điều chế các chất,phản ứng nào thể hiện tính chất của các chất đã học, chúng ta có thể viết các phản ứng đó trước. 
 – Dự đoán chất phản ứng cần thiết để hoàn thành các phương trình còn lại dựa vào sản phẩm sau phản ứng và dựa vào bảng tính tan các chất ( học sinh đã học thuộc lòng).
¥BÀI TẬP MINH HOẠ:
Bài 1 : Hoàn thành chuỗi phản ứng sau : S FeS H2S CuS
HƯỚNG DẪN
Ta nhận thấy phản ứng (2) là phản ứng điều chế H2S, các em chỉ cần nhớ phương trình phản ứng điều chế H2S trong phòng thí nghiệm sẽ viết được phản ứng . 
 FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
Phản ứng (1) là phản ứng thể hiện tính oxi hoá của lưu huỳnh. 
 Fe + S FeS 
Phản ứng (3) : ta thấy sau phản ứng tạo kết tủa CuS, có nghĩa là xuất hiện thêm nguyên tố đồng . Vì vậy, chúng ta sẽ dùng dung dịch của đồng nhưng dung dịch đó phản tan trong nước. Ví dụ : CuCl2, CuSO4, Cu(NO3)2, ..
 CuCl2 + H2S CuS + 2HCl
Bài 2: hoàn thành chuỗi phản ứng sau : 
 Na2S H2S SO2 H2SO4 Na2SO4 
HƯỚNG DẪN
Ta nhận thấy phản ứng (2) là phản ứng thể hiện tính khử của H2S .
 2H2S + 3O2 2H2O + 2SO2 
Ta nhận thấy phản ứng (3) là phản ứng thể hiện tính khử của SO2 , ta phải thuộc phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết khí SO2. 
 SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
Phản ứng (1) : ta thấy sau phản ứng tạo H2S, mà H2S là một axit1 yếu, ta chỉ cần dùng dung dịch axit mạnh hơn sẽ điều chế được H2S
 Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S
Phản ứng (4) : ta thấy sau phản ứng tạo muối Na2SO4, có nghĩa là xuất hiện thêm nguyên tố natri. Vì vậy, chúng ta sẽ dùng Na, hợp chất của Na hoặc dung dịch của Na ( các hợp chất của Na đều tan ). Ví dụ : NaOH, Na2O, Na2SO3, ..
 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
Bài 1. Viết các phương trình hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
	Fe Fe3O4 SO2 NaHSO3 SO2 H2SO4
HƯỚNG DẪN
 	Fe Fe3O4 SO2 NaHSO3 SO2 H2SO4
(1) 3Fe + 2O2 Fe3O4
(2) 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
(3) SO2 + NaOH NaHSO3 
(4) NaHSO3 + HCl NaCl + SO2 + H2O
(5) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
Bài 2. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
S® FeS ® H2S ® CuS
 SO2 ® SO3 ® H2SO4 
HƯỚNG DẪN
SFeS H2S CuS
 (4)
SO2 SO3 H2SO4 
(1) Fe + S FeS
(2) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
(3) CuCl2 + H2S CuS + 2HCl
(4) 2H2S + 3O2 2SO2 + 2 H2O
(5) 2SO2 + O2 2SO3 
(6) SO3 + H2O H2SO4
Bài 3. Viết các phương trình hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: (học sinh tự giải)
	a.) Zn ® ZnS ® H2S ® S ® SO2 ® BaSO3 ® BaCl2
b.) SO2 ® S ® FeS ® H2S ® Na2S ® PbS
Bài 4. Viết các phương trình phản ứng theo chuổi sau: (học sinh tự giải)
S ® H2S ® SO2 ® SO3 ® H2SO4.
SO2 ® S ® SO2 ® H2SO4 ® BaSO4.
H2S ® S ® SO2 ® NaHSO3 ® Na2SO4.
K2SO3 ® SO2 ® H2SO4 ® CuSO4 ® BaSO4.
H2SO4 ® SO2 ® Na2SO3 ® Na2SO4 ® CaSO4.
CaSO3 ® SO2 ® NaHSO3 ® Na2SO3® Na2SO4.
Dạng 4 : BÀI TẬP H2S, SO2 PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ (NaOH, KOH )
1. Cần nắm 
a.) Lưu huỳnh đioxit (SO2)
 SO2 + NaOH NaHSO3 
 SO2 + 2 NaOH Na2SO3 + H2O 
b.) Hiđro sunfua (H2S)
 H2S + NaOH NaHS + H2O 
 H2S + 2 NaOH Na2S + 2H2O 
2. Phương pháp 
 Ta giải dạng bài tập này theo các bước sau 
Tính số mol của SO2 (hoặc H2S) và số mol của NaOH.
Lập tỉ lệ : T = , ta xét các trường hợp sau : 
Nếu T 1 Tạo muối axit NaHSO3 (hoặc NaHS)
Nếu 1 < T < 2 Tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3
 (hoặc NaHS và Na2S)
Nếu T 2 Tạo muối trung hoà Na2SO3 (hoặc Na2S)
Lưu ý : thay NaOH bằng KOH thì cách giải cũng tương tự như trên .
Tính các giá trị theo yêu cầu của đề bài .
 Lưu ý : 
Trường hợp tạo một muối thì viết phương trình tạo ra muối đó, và số mon của muối thu được luôn bằng số mol của chất phản ứng nhỏ hơn.
Nếu T < 1 : SO2 (hoặc H2S ) còn dư sau phản ứng 
Nếu T > 2 : NaOH còn dư sau phản ứng 
Trường hợp tạo 2 muối phản viết cả hai phương trình phản ứng và lập hệ sau : 
¥BÀI TẬP MINH HOẠ:
Tính khối lượng muối thu được trong các trường hợp sau : 
Dẫn 6,72 lit khí SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 2M. 
Dẫn 32,0g khí SO2 vào 250 ml dung dịch KOH 2M.
Dẫn 8,96 lít khí H2S vào 500 ml dung dịch NaOH 2M 
HƯỚNG DẪN
= 0,3 mol; = 0,4 mol 
Lập tỉ lệ : T = = 1,33
 Tạo 2 muối 
Vậy, khối lượng muối thu được là 
= 0,2.1 104=20,8g
= 0,1.126 = 12,6g
 mmuối = 20,8 + 12,6 = 33,4g
= 0,5 mol; = 0,5 mol 
Lập tỉ lệ : T = = 1 . Tạo 1 muối KHSO3
 = = = 0,5 mol
Vậy, khối lượng muối thu được là 
= 0,5. 120=60,0g
 = 0,4 mol; = 1( mol )
Lập tỉ lệ : T = =2,5 . Tạo 1 muối K2S và NaOH dư .
 = = 0,4mol
Vậy, khối lượng muối thu được là 
= 0,4. 78=31,2g
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Tính khối lượng muối và nồng độ của các chất trong dung dịch sau phản ứng :
Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 50 ml NaOH 1M.
Đáp án : 5,2g; 1M
Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 75 ml KOH 1M.
Đáp án : 3,0g KHSO3 và 0,33M 
 3,95g K2SO3 và 0,33M
Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 100 gam dung dịch NaOH 4%.
Đáp án : 6,3g; 0,5M
Dẫn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml KOH 1M.
Đáp án : 18,0g ; 1M
Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml KOH 1M.
Đáp án : 6,0g KHSO3 và 0,33M 
 7,9g K2SO3 và 0,33M
Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 50 ml NaOH 1,5M.
Đáp án : 4,2g NaHS và 1,5M 
Dẫn 4,48 lít khí H2S (đktc) vào 100 ml NaOH 1,5M.
Đáp án : 8,4g NaHS và 1,5M 
Dẫn 5,6 lít khí H2S (đktc) vào 200 ml NaOH 1,5M.
Đáp án : 11,2g NaHS và 1M 
 7,9g Na2S và 0,25M
Dẫn 8,96 lít khí H2S đktc) vào 100 gam dung dịch KOH 28%.
Đáp án : 21,6g KHSvà 3M 
 11,0g K2Svà 1M
Bài 2 . Dẫn 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào dd chứa 24g NaOH sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối nào với khối lượng là bao nhiêu?
	Đáp án : 41,6g NaHSO3 và 12,6g Na2SO3
Bài 3. Dẫn 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 1M , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối nào? Tính nồng độ mol/l của muối đó ( Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ). 
Đáp án : NaHSO3, 0,4M
Bài 4. Dẫn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 120g dung dịch NaOH 20% sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được muối nào? Tính khối lượng của muối đó trong dung dịch thu được.
Đáp án : Na2SO3; 25,2g
Bài 5 . Cho 5,6 lít khí H2S (ở đktc) lội chậm qua bình đựng 350 ml dung dịch NaOH 1M, tính khối lượng muối sinh ra?
Đáp án : 8,4g NaHS và 7,8g Na2S
Bài 6 . Hấp thụ hoàn toàn 12,8 g SO2 vào 250 ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Đáp án : 15,6g NaHSO3 và 6,3g Na2SO3
Dạng 5 : TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG TRÌNH 
1. Cần nắm 
 Học sinh phải viết được phương trình phản ứng : phản ứng thể hiện tính chất hoá học , các phương trình điều chế lưu huỳnh và các hợp chất của lưu huỳnh. 
2. Phương pháp 
 Ta giải dạng bài tập này theo các bước sau : 
Bước 1 : tính số mol các chất có trong đề (những chất có thể tính được số mol).
Bước 2: viết phương trình phản ứng xảy ra.
Bước 3: Ghi số mol của chất đã biết vào phương trình phản ứng, tính số mol các chất còn lại trong phương trình theo công thức “nhân chéo, chia ngang”.
Bước 4: tính các giá trị theo yêu cầu của đề. 
¥BÀI TẬP MINH HOẠ:
Bài 1 : Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với dd H2SO4 thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN
 Ta có = 0,2 mol
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 
 0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
 = 0,2.152 = 30,4g
Bài 2 : Tính thể tích dd H2SO4 1M cần dùng để tác dụng hết với 12,0g CuO?
HƯỚNG DẪN
 Ta có = =0,15 mol
 CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 
 0,15 0,15 0,15 0,15 (mol)
 = = = 0,15 lit = 150 ml
Bài 3 : Tính khối lượng của lưu huỳnh cần dùng và khối lượng sản phẩm thu được khi cho lưu huỳnh phản ứng hết với 5,4g nhôm?
HƯỚNG DẪN
 Ta có = =0,2 mol
 2Al + 3S Al2S3 
 0,2 0,3 0,1 (mol)
 = n. 32= 0,3.32= 9,6g .
 = n. 32= 0,1.150= 15g .
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1 . Cho 5,6g Fe và 6,4g Cu tác dụng với dd H2SO4 dư. Tính thể tích khí thu được ở đktc?
	Đáp án : 22,4 lít
Bài 2 . Cho 5,6g Fe và 6,5g Zn tác dụng với dd H2SO4 dư . Tính thể tích khí thu được ở đktc?
	Đáp án : 4,48 lít
Bài 3 . Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh? 
	Đáp án : 6,72 litt
Bài 4 . Cho 21,4 sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 2M. Tính Tính thể tích của dung dịch H2SO4 2M đã dùng.
	Hướng dẫn : 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 +6H2O
Đáp án : 0,15 lít
Bài 5 . Cho 52,0 g BaCl2 tác dụng với dd H2SO4 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng. 
Hướng dẫn : kết tủa là BaSO4 
Đáp án : 58,25g
Bài 6 . Tính thể tích của dung dịch CuCl2 2M cần dùng để kết tủa hoàn toàn 200 ml dung dịch Na2S 1M. 
	Đáp án : 100 ml
Bài 7 . Cho 8,1g nhôm phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 x(M) thu được V(lít) chất khí thoát ra (đktc). Tìm x,V.
	Đáp án : x = 2,25; V = 10,08
Bài 8 . Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 5,6g Fe và 4,8g Mg vào 500 ml dung dịch H2SO4 x(M) thu được dung dịch chứa hai muối tan và V(l) khí (đktc). 
Tìm x, V. 
Tính khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng. 
	Đáp án : a.) x = 0,6; V = 6,72
	 b.) 39,2g
Dạng 6 : TOÁN LƯỢNG DƯ 
1. Cần nắm 
 a.) Dấu hiệu để nhận biết : 
 - Hai chất phản ứng đều tính được số mol.
 - Đề yêu cầu xác định các chất còn lại sau phản ứng. .
 a.) Kiến thức : 
 Học sinh phải viết được phương trình phản ứng : phản ứng thể hiện tính chất hoá học , các phương trình điều chế lưu huỳnh và các hợp chất của lưu huỳnh. 
2. Phương pháp 
 Ta giải dạng bài tập này theo các bước sau : 
Bước 1 : tính số mol 2chất đề cho phản ứng. 
Bước 2: Viết phương trình phản ứng. 
Bước 3: lập tỉ lệ của cả 2 chất chất phản ứng hết (số nhỏ), chất dư (số lớn) 
Bước 4: ghi số mol phản ứng hết vào phương trình phản ứng và tính số mol các chất tham gia trong phương trình đó. 
Bước 5: tính các giá trị theo yêu cầu của đề. 
 Lưu ý : nếu tỉ lệ của phản ứng là 1:1 thì ta không cần làm bước 3, số mol nhỏ hơn sẽ phản ứng hết. 
¥BÀI TẬP MINH HOẠ:
Bài 1 : Cho 5,3g Na2CO3 tác dụng với 100ml dd H2SO4 0,75M. Tính thể tích khí thoát ra ở (đktc).
HƯỚNG DẪN
 Ta có = 0,05 mol ; = 0,075 mol
 < Na2CO3 sẽ phản ứng hết, H2SO4 dư.
 Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2 
 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 (mol)
 Dư 0 0,025 (mol)
 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Bài 2 : Cho 500 ml dung dịch H2SO4 0,5M phản ứng với 16 gam CuO thu được dd A. Xác định khối lượng và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A .
HƯỚNG DẪN
 Ta có = 0,25 mol ; = 0,2 mol
 > CuO sẽ phản ứng hết, H2SO4 dư.
 CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 
 0,2 0,2 0,2 0,2 (mol)
 Dư 0 0,05 (mol)
 Dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan : CuSO4 và H2SO4 dư.
 Khối lượng : 
 = 0,2. 160 = 32g
 dư = 0,05. 98 = 4,9g.
 Nồng độ : 
 = = 0,4(M)
 dư = = 0,01(M) 
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 6,4g lưu huỳnh và 1,5g kẽm trong ống đậy kín. Sau phản ứng thu được chất nào? Khối lượng là bao nhiêu?
ĐS: mZnS = 2,24g; mS dư = 5,66g
Bài 2: Trộn 16,8g Fe với 4,8g lưu huỳnh rồi nung nóng thu được hỗn hợp A
a). Tính khối lượng FeS thu được trong A
b). Cho hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 dư, thu được hỗn hợp khí B. Tính % theo thể tích hỗn hợp B.
ĐS: 	a). 13,2g FeS; b). 50% H2S, 50% H2	
Bài 3: Nung hỗn hợp A gồm 8g sắt với 3,2g lưu huỳnh thu được hỗn hợp B, cho B vào dung dịh H2SO4 thu được hỗn hợp khí C.
a). Viết các phản ứng xảy ra.
b). Tính % theo khối lượng của hỗn hợp B.
Bài 4 : Cho 8,8g FeS tác dụng với 300 ml dd HCl 1M. Tính thể tích khí thoát ra (đktc).	ĐS : 2,24 (lít)
Bài 5 : Cho 16g CuO tác dụng với 200 ml dd H2SO4 1,5M. Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. 
.	ĐS : CuSO4 : 1M; H2SO4 dư : 0,5M)
Bài 6 : Hoà tan 35g CaCO3 vào 200g dung dịch H2SO4 24,5% . Tính thể tích khí thoát ra ở đktc .	ĐS : 7,84 (lít)
Bài 7 : Cho 200ml dung dịch BaCl22M tác dụng với 300 ml dd H2SO4 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng . 
	ĐS : 69,9g
Bài 8: Nung 11,2g sắt và 26g kẽm với 1 lượng lưu huỳnh có dư. sản phẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong axit H2SO4. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4
a). Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
b). Tính thể tích dung dịch CuSO4 10% (d=1,1) cần phải lấy để hấp thụ hết khí sinh ra 	 ĐS: 872,72ml
Dạng 7 : TOÁN HỖN HỢP
1. Cần nắm 
 a.) Dấu hiệu để nhận biết : 
 - Có từ “hỗn hợp”
 - Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp.
 a.) Kiến thức : 
 Học sinh phải viết được phương trình phản ứng : phản ứng thể hiện tính chất hoá học , các phương trình điều chế lưu huỳnh và các hợp chất của lưu huỳnh. 
 Học sinh cần lưu ý : toán hỗn hợp có nhiều loại, nhưng ta chỉ xét 2 loại chính sau: 
 Hỗn hợp 2 chất có một chất phản ứng, một chất không phản ứng.
 Hỗn hợp 2 chất đều phản ứng ,
2. Phương pháp 
 Ta giải dạng bài tập này theo các bước sau : 
Bước 1 : tính số mol các chất có trong đề (những chất có thể tính được số mol).
Bước 2: 
Đặt x,y lần lượt là số mol của hai chất A và B, từ dữ liệu đề bài ta có thể viết được phương trình chứa x,y sau : 
MA.x + MB.y = mhh hoặc x + y = nhh (1)
Bước 3: Viết phương trình phản ứng xảy ra, ghi x,y vào phương trình phản ứng, tính số mol các chất còn lại trong phương trình theo x và y. 
Bước 4: Dựa vào dữ kiện đề bài cho và dựa vào phương trình phản ứng ta lập được một phương trình chứa x,y (2)
Bước 5: Kết hợp (1) và (2), ta lập hệ phương trình ; giải hệ phương trình, tìm x,y
Bước 6: tính các giá trị theo yêu cầu của đề. 
¥BÀI TẬP MINH HOẠ:
Bài 1. Cho 8 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 thu được 4,48 lít khí và dung dịch A. Xác định phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. 
HƯỚNG DẪN
 Ta có : = = 0,2 mol 
 Đặt x,y lần lượt là số mol của Mg và Fe 
 24x + 56y = 8 (1)
 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 
 x 2x x x (mol)
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 
 y 2y y y (mol)
 x + y = 0,2 (2)
 Từ (1),(2) 
 Xác định % mỗi kim loại : 
 mMg = 0,1.24 = 2,4g Þ %Mg = =30%
 mFe = 0,1.56 = 5,6g Þ %Mg = =70%
Bài 2. Cho 1,10g hỗn hợp bột sắt và b

File đính kèm:

  • docxNỘI DUNG ĐỀ TÀI.docx