Phương pháp dùng gien đồ véc tơ (Đầu -Đuôi) giải bài tập điện xoay chiều
PHƯƠNG PHáP GIảI:
1. Vẽ giãn đồ biểu diẽn các hiệu điện thế hiệu dụng với trục gốc
là trục dòng điện và mô đun véc tơ là số chỉ các vôn kế
2. Tùy theo trường hợp của bài tóan ta có thể vẽ các véc tơ đồng
quy chung gốc O hoặc vẽ đầu đuôi
3. Ghi đúng các góc lệch pha của bài ra đã cho vào giãn đồ
4. Vẽ độ dài các véc tơ tỉ lệ với số chỉ tương ứng của các vôn kế
5. Để ý các hình dạng đặc biệt như tam giác cân. tam giác đồng
dạng , tam giác đều, tam giác vuông , hình thoi. Sử dụng các
định lý hàm sin và cosin trong tam giác để giải ( Khi dùng
định lý hàm cosin phải chú ý góc nhọn hay góc tù )
TRầN QUANG THANH-K15-CH Lý ĐH- VINH 1 PHƯƠNG PHáP DùNG GIN Đồ VéC TƠ ( ĐầU -ĐUÔI) GIảI BàI TậP ĐIệN XOAY CHIềU Đặt vấn đề : Ta đã biết khi giải bài tập điện xoay chiều cho đoạn mạch R, L , C không phân nhánh , thì trong 1 số bài tập yêu cầu cần phải vẽ đ−ợc giãn đồ véc tơ mới tìm đ−ợc các đại l−ợng ch−a biết. Tuy nhiên điều này không phải dễ nếu chúng ta không nắm đ−ợc đặc điểm , tính chất của từng phần tử mắc trong mạch . Có 2 ph−ơng pháp vẽ giãn đồ véc tơ , đó là ph−ơng pháp vẽ chung gốc và ph−ơng pháp vẽ đầu đuôi . . Khi giải bài tập chỉ có 1 phần tử R, L, C trong đoạn mạch thì vẽ chung gốc là đơn giản. Tuy nhiên nếu trong đoạnh mạch có nhiều hơn 2 phần tử , R,L , C thì cách vẽ đầu đuôi lại hay hơn cả . Bằng ph−ơng pháp thực nghiệm trong giảng dạy tôi thấy đa số các em học sinh khi gặp bài tập dạng này đều rất ngại. Nh−ng một khi các em đã nắn đ−ợc ph−ơng pháp vẽ chung gốc thì bài tóan trở nên đơn giản hơn. Trong gíơi hạn cho phép tôi xin mạnh dạn trình bày ph−ơng pháp đầu - đuôi. Hy vộng các em và các đồng nghiệp thấy hữu ích và cho ý kiến phản hồi. Mọi thắc mắc liên lạc theo địa chỉ email:thanh17802002@yahoo.com hoặc 0904.727271. hoặc 0383.590194. Xin chân thành cảm ơn CƠ Sở Lý THUYếT : 1. Dòng điện xoay chiều trong mạch chỉ có R , hoặc L, hoặc C. a. Mạch chỉ có R: UR và i cùng pha với nhau . Nên trên giãn đồ véc tơ chúng cùng nằm trên 1 đ−ờng thẳng hoặc song song với nhau . R ui R= R U I R00 = và o=ϕ b. Mạch chỉ có L : Thì U luôn nhanh pha hơn i một góc 2 pi hay 2 piϕ =L Và trên giãn đồ véc tơ UL luôn vuông góc với trục i R L I O UL I UR O TRầN QUANG THANH-K15-CH Lý ĐH- VINH 2 L L Z ui = : L OL Z UI =0 c. Mcạh chỉ có C U luôn chậm pha hơn i một góc 2 pi hay 2 piϕ −=C trên giãn đồ véc tơ UC luôn vuông góc với trục i nh−ng h−ớng xuống C C Z ui = C OC Z UI =0 2. Dòng điện xoay chiều trong mạch không phân nhánh R, L, C CLRNBMNAMAB UUUUUUU rrrrrrr ++=++= Hay : ABCLAB ZIZZRIU .)(. 22 =−+= TH1: Mạch có tính cảm kháng : (ZL>ZC) CHUNG GốC M N B C I O UC A OABU r OLU r CL UU rr + I CU r RU r O ϕ TRầN QUANG THANH-K15-CH Lý ĐH- VINH 3 ĐầU ĐUÔI: chú ý : với cách vẽ đầu đuôi thì đuôi của phần tử này là đầu của phần tử kia và các chữ cái BNMA →→→ nối tiếp nhau . Cuối cùng ta nối AB lại ta có UAB , nhớ là nếu trong đoạn AM đã vẽ UR thì đoạn tiếp sau mà có UR và UL thì nên vẽ UL tr−ớc cho thuận tiện . TH2: Mạch có tính dung kháng(ZL<ZC) cHUNG GốC : B A M I RU r N UL UC UAB ϕ UL+UC UC UR UAB ϕ O UL UL+UC I TRầN QUANG THANH-K15-CH Lý ĐH- VINH 4 Đầu đuôi Độ lệch pha giữa U và I là : R ZZ U UU tg CL ủ CL − = − =ϕ Hệ số công suất : ABAB R Z R U Uk === ϕcos 3. Đoạn mạch chỉ chứa 2 phần tử RL ; RC; LC Là các tr−ờng hợp riêng của đoạn mạch R, L , C khi không có 1 trong các phần tử C, L, R trong mạch . Khi giải các loại đoạn mạch này ta vẫn dùng các công thức và giãn đồ vév tơ cho đoạn mạch R.L.C nh−ng bỏ đi các đại l−ợng và véc tơ t−ơng ứng với các phần tử bị thiếu. Cụ thể : a.Đoạn mạch RL(thiếu C) T−ơng tự : LAB ZRZ 22 += LRAB UUU 22 += R Z tg L=ϕ và 2 piϕ <<O Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ : M UAB I A N B UR UL UC ϕ M A B ϕ UL UAB I O UR UAB UL I UR O ϕ TRầN QUANG THANH-K15-CH Lý ĐH- VINH 5 b. Đoạn mạch R, C (thiếu L) CAB ZRZ 22 += CRAB UUU 22 += và R Z tg C−=ϕ và 0 2 << ϕpi Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ O d. Mạch chỉ có C, L ( khuyết R) CLAB ZZZ −= và CLAB UUU −= R ZZ U UU tg CL ủ CL − = − =ϕ với R=O suy ra +∞→ϕtg khi ZL>ZC suy ra 2 piϕ = −∞→ϕtg khi Zl<ZC suy ra 2 piϕ −= Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ A M B UC UAB I ϕ UR O UAB UC ϕ UR I TRầN QUANG THANH-K15-CH Lý ĐH- VINH 6 khi ZL>ZC khi Zl<ZC PHƯƠNG PHáP GIảI: 1. Vẽ giãn đồ biểu diẽn các hiệu điện thế hiệu dụng với trục gốc là trục dòng điện và mô đun véc tơ là số chỉ các vôn kế 2. Tùy theo tr−ờng hợp của bài tóan ta có thể vẽ các véc tơ đồng quy chung gốc O hoặc vẽ đầu đuôi 3. Ghi đúng các góc lệch pha của bài ra đã cho vào giãn đồ 4. Vẽ độ dài các véc tơ tỉ lệ với số chỉ t−ơng ứng của các vôn kế 5. Để ý các hình dạng đặc biệt nh− tam giác cân. tam giác đồng dạng , tam giác đều, tam giác vuông , hình thoi. Sử dụng các định lý hàm sin và cosin trong tam giác để giải ( Khi dùng định lý hàm cosin phải chú ý góc nhọn hay góc tù ) 6. Từ các dữ kiên trên suy ra giá trị cần tìm Định lý hàm số sin : C c B b A a sinsinsin == Định lý hàm số cosin cho tam giác nhọn : αcos..2222 cbcba −+= Bài 1: Cho mạch điện nh− hình vẽ : các vôn kế có điện trở rất lớn, vôn kế V1 chỉ 5(V), vôn kế V2 chỉ 9(V) và vôn kế V chỉ 13(V) . Tìm số chỉ vôn kế V3 biết rằng mạch có tính dung kháng? A. 10(V) B. 21(V0 C. 31(V) D. 41(V) UL UC I UAB UL UC I UAB A b C a B c A b C a B c α TRầN QUANG THANH-K15-CH Lý ĐH- VINH 7 Bài giải: Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ : Chú ý: UR=5 ; UL=9 ; UAB=13 AM=5 ; MN=9 ; AB=13 222 MBAMAB += = AM2 + (NB-NM)2 Hay : 222 )( CLRAB UUUU −+= Hay 222 )( CLRAB UUUU −=− Thay số : 222 )(513 CL UU −=− Vậy UL-UC=12 hoặc UL-UC=- 12 . Do mạch có tính dung kháng nên ZC>ZL hay UC>UL Suy ra lấy UL-UC=- 12 Suy ra UC=UL + 12 = 9+12=21(V) Bài 2: Cho mạch điện xoay chiều : )100sin(290 tU AB pi= (V) Các máy đo không ảnh h−ởng đáng kể đến dòng điện trong mạch. Vôn kế V1 chỉ 120(V) , Vôn kế V2 chỉ 150(V) . Cho tg370=3/4. Tìm độ lệch pha ϕ của UAB đối với I ? A. 037=ϕ B. 045=ϕ C. 060=ϕ D. 090=ϕ Bài giải : Nhận xét : Do Hiệu điện thế hiệu dụng UAB=90(V) nên Gỉa sử cuộn dây thuần cảm (R=O) A N M V V1 V2 V3 B N UL = UC A UAB I UR M B A V1 V2 A M N B TRầN QUANG THANH-K15-CH Lý ĐH- VINH 8 thì : CLAB UUU −= Nh−ng theo bài ra : 15012090 −≠ Nên cuộn dây có R khác O . Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ : Nhìn vào hình vẽ ta dùng định lý đảo pitago chứng minh đ−ợc rằng tam giác AMB vuông tại A suy ra αϕ = (góc có cặp cạnh t−ơng ứng vuông góc) AM=120 ; MN=150 AB=90 Vậy : 4 3 120 90 === AM AB tgα Suy ra 037== αϕ Bài 3: Cho mạch nh− hình vẽ : )100sin(225 tU AB pi= . Vôn kế V1 chỉ 12(V) ; Vôn kế V2 chỉ 17(V) . Cho cos37 0=4/5.Tìm độ lệch pha của UAB so với I A. 037=ϕ B. 045=ϕ C. 060=ϕ D. 090=ϕ Bài giải : Nhận xét AM=12 MB=17 ; AB= 25 Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ ( chú ý: sau điểm M ta nên vẽ tiếp UL chứ không nên vẽ tiếP UR2) áp dụng định lý hàm số cosin N UR UL A M UC α UAB B I V1 R1 M A B R2, L V2 TRầN QUANG THANH-K15-CH Lý ĐH- VINH 9 cho tam giác nhọn ABM ta có : BM2= AM2+AB2-2.AM.AB. cos(MAB) Hay : ϕcos...2 121222 UUUUU −+= Thay số : 5 4 25.12.2 172512 ..2 cos 222 1 2 2 22 1 2 = −+ = −+ = UU UUUϕ Suy ra 037=ϕ Bài 4: Cho 2 cuộn dây (R1; L1) và (R2; L2) mắc nối tiếp . Tìm mối liên hệ giữa R1;L1; R2 ; L2 để tổng trở đoạn mạch AB thỏa mãn : ZAB=Z1+Z2 ( Z1, và Z2 là tổng trở của cuộn dây 1 và 2) A. 2 1 2 1 L L R R = B. 1 2 2 1 L L R R = C. 2.1 2 1 .LL R R = D. 2.121 .. LLRR = Bài giải : Ta có : ZAB=Z1+Z Hay IO.ZAB=I0.Z1+I0.Z2 T−ơng đ−ơng : U0AB=U01+U02 Để có thể cộng biên độ các hiệu điện thế thì các thành phần U1 và U2 phải cùng pha . Có nghĩa là trên giãn đồ véc tơ chúng phải cùng nằm trên một đ−ờng thẳng. Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ : B I UL UAB UR2 UMB=17 A UR1 M ϕ A M B R2,L2 R1.L1 TRầN QUANG THANH-K15-CH Lý ĐH- VINH 10 Trên hình vẽ 3 điểm A,M, B thẳng hàng hay nói cách khác U1; U2; và UAB cùng pha tam giác AHM đồng dạng tam giác MKB nên ta có các tỷ số đồng dạng sau: BK MK MH AH = Hay 2 1 2 1 L L R R U U U U = Hay 2 1 2 1 L L R R = Bài 5: Cho mạch nh− hình vẽ : )100sin(2 tUuAB pi= (V) Vôn kế V1 chỉ 40(V) ; Vôn kế V2 chỉ 90(V) ; Vôn kế V3 chỉ 120(V) . Tìm số chỉ vôn kế V? A. 50(V) B. 70(V) C.100(V) D.200(V) Bài giải : V1 chỉ UR=40 ; V2 chỉ UL=90 ; V3 chỉ UC=120 ; V chỉ UAB=? Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ : AM= 40; MN=90; NB= 120 Xét tam giác AMB có : AB2=AM2+BM2 Hay : U2AB=U 2 R+(UL-UC) 2 Thay số U2AB=40 2+(90-120)2 H M K B I UR1 UL1 UR2 UL2 U1 U2 A A N M V V1 V2 V3 B A M I RU r N UL UC UAB B TRầN QUANG THANH-K15-CH Lý ĐH- VINH 11 Vậy UAB= 50(V) Bài 6: Cho mạch nh− hình vẽ : f=50(Hz) Vôn kế V1 chỉ 70 (V) V2 chỉ 100(V). Hiệu điện thế U2 ở hai đầu cuộn dây lệch pha 450 so với c−ờng độ dòng điện trong mạch ,. Tính hiệu điện thế hiệu dụng UAB ? A. 50(V) B. 70(V) C.158(V) D.200(V) Bài giải : Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ : AM=70= 250 ; BM=100 Xét tam giác AMB dùng định lý hàm số cosin ta có : 2 22 2 222 cos...2)cos(...2 ϕϕpi BMAMBMAMBMAMBMAMAB ++=−−+= Do góc )( αpiα −== AMB Thay số : Với 0 2 45=ϕ Do U2 sớm pha hơn I một góc 450 0222 45cos.100.250.2100250 ++=OABU Hay : UOAB=158(V) Bài 7: Cho vôn kế V1 chỉ 120 (V) , Vôn kế V2 chỉ 150(V) , và U1 lệch pha 53 0 so với dòng điện. Tìm số chỉ của vôn kế V ? ( cho tg530=4/3)? A. 50(V) B. 90(V) C.158(V) D.200(V) R1 M A B R2, L UL UAB UR2 2ϕ A UR1 M ϕ B α A V1 V2 A M N V B R,L TRầN QUANG THANH-K15-CH Lý ĐH- VINH 12 Bài giải : Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ : áp dụng định lý hàm số cosin cho tam giác AMB ta có : 0222 37cos...2 BMAMBMAMAB −+= Hay : 0 212 2 1 22 37cos...2 UUUUU AB −+= Thay số : )(9037cos.150.120.2150120 0222 VUU ABAB =→−+= Bài 8: Cho mạch nh− hình vẽ : )100sin(2100 tuAB pi= , Vôn kế V1 chỉ 100(V), vôn kế V2 chỉ 100(V). ampe kế chỉ 2(A) . Viết biểu thức c−ờng độ dòng điện . A. )100sin(22 ti pi= B. )6100sin(22 pi pi += ti C. )100sin(2 ti pi= D. )6100sin(22 pi pi −= ti Bài giải: nhận xét : do CLAB UUU −≠ nên trong cuộn dây có chứa điện trở R . AM=MB=AB=100 Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ : nhìn vào giãn đồ vét tơ ta thấy I nhanh pha hơn UAB một góc 6 pi (Do tam giác AMB đều ) Suy ra UR A B M UC UAB UL U1 530 370 ϕ I M A B V1 V2 TRầN QUANG THANH-K15-CH Lý ĐH- VINH 13 6 piϕ −= . Vậy biểu thức ) 6 100sin(22 pipi += ti Bài 9: Cho mạch nh− hình vẽ : )100sin(2100 tuAB pi= , Vôn kế V1 chỉ 100(V) , Hiệu điện thế UAM và UMB vuông pha nhau. Viết biểu thức UAM và UMB ? Bài giải : Gỉa sử cuộn dây thuần cảm(R=0) thì CLAB UUU −= điều này có nghĩa là UAM và UMB cùng ph−ơng ng−ợc chiều nhau ( trái với giả thiết là 2 U này vuông pha nhau). Vậy cuộn dây có R khác O . Chọn trục I làm trục pha ta có giãn đồ véc tơ . Với AM=100; AB=100 Chọn )100sin(2100 tuAB pi= làm trục pha gốc : Độ lệch pha giữa UAM và I là R Z tg L=1ϕ 2 0 1 piϕ << Do AM=100; AB=100 nên tam giác AMB vuông cân suy ra )( 21 BAMgoc== piϕ )( 42 HABgoc=−= piϕ Vậy biểu thức ) 2 100sin(2100 pipi += tuAM ) 4 100sin(2100 pipi −= tuMB (UAM nhanh pha hơn UAB một góc 90 0; UMB chậm pha hơn UAB một góc 45 0) CHúC CáC EM HọC TốT (VINH 6/8/08) V A M B 1ϕ M B H UR UL UC UMB UAB UAM A 2ϕ TRầN QUANG THANH-K15-CH Lý ĐH- VINH 14
File đính kèm:
- Gian_do_Vector_giai_toan_RLC_noi_tiep.pdf