Phiếu học tập môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020
Cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu bên trái, đặt bút giữa
đường kẻ 1 và đường kẻ 2
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên từ trái sang phải, từ dưới
lên trên, đặt bút trên đường kẻ 6.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút, viết nét móc 2 đầu bên
phải, từ trên xướng dưới, cuối nét uốn vào trong dừng bút ở đường kẻ 2
2. Hướng dẫn viế
PHIẾU HỌC TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 2 TUẦN 26 Thứ hai, ngày 20 tháng 4 năm 2020 TẬP ĐỌC TÔM CÀNG VÀ CÁ CON Các em mở SGK Tiếng Việt trang 68,69 và đọc to lần 1 hết bài Hoạt động 1: Luyện đọc 1. Các em đọc nối tiếp câu 2 lượt hết cả bài Các em luyện đọc lại nhiều lần từ: óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, phục lăn, uốn đuôi, đỏ ngầu, lao tới, ngách đá, tức tối, áo giáp, xuýt xoa. 2. Các em chú ý ngắt nghỉ hơi đúng đoạn: ( kí hiệu 1 vạch là ngắt nghỉ hơi ngắn, 2 vạch là nghỉ hơi dài hơn, chữ đậm là đọc nhấn mạnh). - Nói rồi,/ Cá Con lao về phía trước,/ đuôi ngoắt sang trái.// Vút cái,/ nó đã quẹo phải.// Bơi một lát,/ Cá Con lại uốn đuôi sang phải.// Thoắt cái,/ nó lại quẹo trái.// Tôm Càng thấy vậy/ phục lăn.// - Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội búng càng,/ vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con bị va vào vách đá.// Mất mồi,/con cá dữ tức tối bỏ đi.// 3. Nghĩa từ: Nghĩa của từ các em xem sách Tiếng Việt trang 69 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Các em đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau: - Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì? - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? - Đuôi của Cá Con có lợi ích gì? - Vẩy của Cá Con có lợi ích gì? - Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? - Em học được ở nhân vật Tôm Càng đức tính gì? - Các em đọc lại cả bài và suy nghĩ: Qua câu chuyện “Tôm Càng và Cá Con” em hiểu được gì? Hoặc em học được điều gì qua câu chuyện này? Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của học ngày càng khăng khít. Thứ ba, ngày 21 tháng 4 năm 2020 Chính tả ( Nghe - viết ) Sông Hương 1/ Nghe người thân đọc bài “ Sông Hương” SGK TV2, trang 72 đoạn từ “Mỗi mùa hè . . . đến dát vàng.” và viết cho thật đẹp em nhé! . . . . . . . . ... ... 2/ Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? a) ( giải, dải, rải ): . . . . thưởng, . . . rác, . . . núi ( giành, dành, rành): . . . mạch, để. . ., tranh . . . b) ( sứt, sức ): . . . khỏe, . . . mẻ ( đứt, đức ): cắt . . ., đạo . . . ( nứt, nức ): . . . nở, . . . nẻ 3/ Tìm các tiếng: a) Bắt đầu bằng gi hoặc d có nghĩa như sau: - Trái với hay: . - Tờ mỏng, dùng để viết chữ lên: b) Có vần ưt hoặc ưc, có nghĩa như sau: - Chất lỏng màu tím, xanh hoặc đen, dùng để viết chữ: . - Món ăn bằng hoa quả rim đường: . Thứ tư, ngày 22 tháng 4 năm 2020 Tập viết Chữ hoa X 1.Hướng dẫn viết chữ hoa X: Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là 2 nét móc 2 đầu và 1 nét xiên Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu bên trái, đặt bút giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2 + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên từ trái sang phải, từ dưới lên trên, đặt bút trên đường kẻ 6. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút, viết nét móc 2 đầu bên phải, từ trên xướng dưới, cuối nét uốn vào trong dừng bút ở đường kẻ 2 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: “Xuôi chèo mát mái” - Giải thích cụm từ ứng dụng “Xuôi chèo mát mái” có nghĩa là: gặp nhiều thuận lợi. Lưu ý cách viết : + Các chữ X, h cao 2,5 li; chữ t cao 1,5 li; các chữ u, ô, i, c, e, o, a cao 1 li + Dấu sắc đặt trên chữ a; dấu huyền đặt trên chữ e, a + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết chữ o 3. Viết vào vở “Em viết đúng, viết đẹp”. - 1 dòng (4 lần) chữ X cỡ vừa. (cao 5 li). - 1 dòng (4 lần) chữ X cỡ nhỏ. (cao 2,5 li). - 1 dòng (4 lần ) chữ Xuôi cỡ nhỏ. - 1 dòng (1 lần) từ ngữ cỡ nhỏ : Xuôi chèo mát mái. Kính nhờ Phụ huynh cho các em viết ở vở “Em viết đúng, viết đẹp” bài tuần 26 chữ X hoa. Chữ X viết hoa cỡ vừa cao 5 li, gồm 5 đường kẻ ngang Thứ năm, ngày 23 tháng 4 năm 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN DẤU PHẨY 1. Viết tên các loài cá vào cột thích hợp : Cá thu cá chim cá chép Cá mè cá nục cá chuồn Cá trê cá lóc ( cá qủa ) (2) Viết tên các con vật sống ở dưới nước mà em biết. Cá nước mặn (cá ở biển) Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, ao) M : cá nục, .. . . M : cá chép,. Gợi ý: Em hãy viết tên những con vật có trong hình, sau đó kể thêm những con vật khác mà em biết nhé! .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ... 3. Điền dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ thích hợp trong câu 1 và câu 4 : Trăng trên sông trên đồng trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng, mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trong càng nhỏ dần càng vàng dần càng nhẹ dần. Gợi ý: Em muốn biết đặt dấu phẩy vào đâu cho phù hợp thì em phải đọc kĩ đoạn văn để hiểu nội dung tác giả muốn nhấn mạnh điều gì nhé! Thứ sáu, ngày 24 tháng 4 năm 2020 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN 1. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau : a) Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa nói : “Cháu vào đi !” Em đáp:..................................................................................................................... .. c) Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời : “Ừ, đợi tớ xin phép mẹ đã.” Em đáp:..................................................................................................................... .. 2. Viết lại những câu trả lời của em ở bài tập 3 (tiết Tập làm văn tuần 25) thành một đoạn văn. a) Tranh vẽ cảnh gì ? b) Sóng biển như thế nào ? c) Trên mặt biển có những gì ? d) Trên bầu trời có những gì ? Bài làm .. .. .. .. .. .. .. ..
File đính kèm:
- phieu_hoc_tap_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2019_2020.pdf