Phân phối chương trình môn Ngữ văn Lớp 7
Mẹ tôi * Kiến thức:
- Hiểu sơ giản về tác giả
- Hiểu được tình yêu thương cha mẹ dành cho con.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp thông qua một bức thư.
* Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như dưới dạng một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu
- Liên hệ vận dụng khi viết bài văn biểu cảm.
- Giáo dục kĩ năng sống: tự nhận thức, xác định được giá trị của lòng nhân ái, tình thương và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình; giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật.
- Giáo dục môi trường: môi trường gia đình và sự ảnh hưởng đến trẻ em.
- Giáo dục đạo đức: trân trọng những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm đối với trẻ em, phụ nữ và hạnh phúc gia đình; xác định được ý thức trách nhiệm của cá nhân đối với gia đình, xã hội.
YÊU THƯƠNG, TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, KHOAN DUNG, TỰ DO, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC
dục đạo đức: gắn bó với thiên nhiên; yêu thương, trân trọng con người, gia đình; bồi đắp tình cảm và lối sống yêu thương tình nghĩa. YÊU THƯƠNG, HẠNH PHÚC, TÔN TRỌNG, GIẢN DỊ, HỢP TÁC Tích hợp GDQP:Kể một số câu chuyện hoặc bằng hình ảnh minh họa trên đường kháng chiến của Bác Máy chiếu -Phiếu học tập - Camera vật thể - Loa đài CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN 49 Rằm tháng giêng * Kiến thức: - Nắm được sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Cảm nhận được tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan. - Nhận biết được nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. * Kĩ năng - Đọc – hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. - Giáo dục đạo đức: gắn bó với thiên nhiên; yêu thương, trân trọng con người, gia đình; bồi đắp tình cảm và lối sống yêu thương tình nghĩa. YÊU THƯƠNG, HẠNH PHÚC, TÔN TRỌNG, GIẢN DỊ, HỢP TÁC Tích hợp GDQP:Kể một số câu chuyện hoặc bằng hình ảnh minh họa trên đường kháng chiến của Bác 13 50 Thành ngữ * Kiến thức: - Nắm được khái niệm thành ngữ. - Hiểu được nghĩa của thành ngữ. - Xác định được chức năng của thành ngữ trong câu. - Phân tích được đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ. * Kĩ năng - Nhận biết thành ngữ. - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. - Giáo dục đạo đức: tôn trọng, lắng nghe và hiểu người khác; lựa chọn cách sử dụng các thành ngữ tiếng Việt đúng nghĩa, trong sáng, hiệu quả. Máy chiếu 51,52 Viết bài Tập làm văn số 3 – Văn biểu cảm * Kiến thức: - Nắm chắc các cách lập ý trong bài văn biểu cảm, nhận biết các cách lập ý đó trong một bài văn biểu cảm. - Biết tình bày cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, bạn, thầy, cô giáo) * Kĩ năng - HS biết cách làm bài văn biểu cảm kết hợp với các yếu tố miêu tả và tự sự. - Giáo dục kĩ năng sống: ra quyết định, xác định và lựa cách giải quyết đúng đắn; tự nhận thức, xác định giá trị, tự tin, tự trọng. - Giáo dục đạo đức: trung thực trong khi làm bài, tôn trọng thành quả mà người khác đạt được, biết hợp tác để đạt kết quả tốt. TRUNG THỰC, TÔN TRỌNG, HỢP TÁC 14 53 Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học (Chọn ngữ liệu phù hợp hơn để dạy) * Kiến thức: - Nắm được yêu cầu và cách làm của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. * Kĩ năng - Cảm thụ tác phẩm văn học đã học. - Viết được những đoạn văn, bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Giáo dục đạo đức: quan tâm sâu sắc tới cuộc sống, con người; thái độ trân trọng, yêu thương, trách nhiệm trước cuộc sống, con người. Máy chiếu 54,55 Tiếng gà trưa * Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh. - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mỹ : những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình. - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ. * Kĩ năng - Đọc hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự. - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong bài - Giáo dục đạo đức: gắn bó với thiên nhiên; yêu thương, trân trọng con người, gia đình; bồi đắp tình cảm và lối sống yêu thương tình nghĩa. YÊU THƯƠNG, HẠNH PHÚC, TÔN TRỌNG, GIẢN DỊ, HỢP TÁC Tranh làng quê, Xuân Quỳnh, máy chiếu 56 Điệp ngữ * Kiến thức: - Năm được khái niệm, đặc điểm va tác dụng của phép tu từ điệp ngữ. * Kĩ năng - Nhận biết, phân tích và vận dụng trong giao tiếp. - Giáo dục kĩ năng sống: ra quyết định, lựa chọn các phép tu từ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giáo dục đạo đức: trân trọng sự lựa chọn, cách sử dụng các biện pháp tu từ sáng tạo phù hợp để phát huy sự giàu đẹp của tiếng Việt. TÔN TRỌNG, HỢP TÁC, TRÁCH NHIỆM, TỰ DO Máy chiếu 15 57 Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học * Kiến thức: - Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học. - Nắm được những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học. * Kĩ năng - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học. - Biết cách bộc lộ tình cảm cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về một tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ nói - Giáo dục kĩ năng sống: ra quyết định, xác định đối tượng và nội dung biểu cảm; trình bày suy nghĩ, cảm xúc, ý tưởng về đối tượng biểu cảm. - Giáo dục môi trường: đưa ra vấn đề biểu cảm có liên quan đến môi trường. - Giáo dục đạo đức: quan tâm sâu sắc tới cuộc sống, con người; thể nghiệm với thái độ trân trọng, yêu thương, trách nhiệm trước cuộc sống, con người; làm giàu thêm hiểu biết, tình cảm, thái độ, kỹ năng sống cho bản thân. HÒA BÌNH, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, TRÁCH NHIỆM, HỢP TÁC KT 15 phút 58 Làm thơ lục bát * Kiến thức: - Nắm được sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát * Kĩ năng - Nhận diện, phân tích, tập viết thơ lục bát - Giáo dục môi trường: khuyến khích làm thơ về đề tài môi trường. - Giáo dục đạo đức: trân trọng giá trị văn hóa dân tộc, có tinh thần trách nhiệm gìn giữ và phát huy. TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC Bảng phụ Phiếu học tập 59 Một thứ quà của lúa non: Cốm * Kiến thức: - Nắm được sơ giản về tác giả Thạch Lam. - Hiểu được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo, giản dị: cốm. - Phân tích được cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch lam trong văn bản. * Kĩ năng - Đọc - hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Giáo dục đạo đức: Tình yêu, niềm tự hào về quê hương, đất nước tươi đẹp: phong vị, nét đẹp văn hóa và lối sống của người Việt Nam; cảnh sắc thiên nhiên và con người của mỗi miền quê. Tôn trọng, có trách nhiệm bảo tồn những giá trị truyền thống. HÒA BÌNH, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, YÊU THƯƠNG, HẠNH PHÚC Tranh cốm Làng Vòng, Hà Nội mùa thu, máy chiếu 60 Chơi chữ * Kiến thức: - Năm được khái niệm, đặc điểm va tác dụng của phép tu từ chơi chữ. * Kĩ năng - Nhận biết, phân tích và vận dụng trong giao tiếp. - Giáo dục kĩ năng sống: ra quyết định, lựa chọn các phép tu từ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân. - Giáo dục đạo đức: trân trọng sự lựa chọn, cách sử dụng các biện pháp tu từ sáng tạo phù hợp để phát huy sự giàu đẹp của tiếng Việt TÔN TRỌNG, HỢP TÁC, TRÁCH NHIỆM, TỰ DO Bảng phụ 16 61 Chuẩn mực sử dụng từ * Kiến thức: - Nắm rõ các yêu cầu của việc sử dùng từ đúng chuẩn mực. * Kỹ năng: - Sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Giáo dục đạo đức: Tình yêu, niềm tự hào về ngôn ngữ tiếng Việt Bảng phụ 62 Ôn tập văn bản biểu cảm * Kiến thức: - Hiểu được khái niệm văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Nắm được cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm. - Nắm được cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm. * Kĩ năng - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Giáo dục đạo đức: quan tâm sâu sắc tới cuộc sống, con người; thái độ trân trọng, yêu thương, trách nhiệm trước cuộc sống, con người; Bảng phụ 63 Đọc thêm: Sài gòn tôi yêu * Kiến thức: - Thấy được những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người. - Nắm được nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả. * Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản tùy bút có sử đụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Giáo dục đạo đức: Tình yêu, niềm tự hào về quê hương, đất nước tươi đẹp: phong vị, nét đẹp văn hóa và lối sống của người Việt Nam; cảnh sắc thiên nhiên và con người của mỗi miền quê. Tôn trọng, có trách nhiệm bảo tồn những giá trị truyền thống. HÒA BÌNH, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, YÊU THƯƠNG, HẠNH PHÚC Tranh Sài Gòn 64 Trả bài Tập làm văn số 3, bài kiểm tra Văn * Kiến thức: -HS xác định được ưu, nhược điểm của mình trong cách viết bài văn biểu cảm. * Kĩ năng: - Biết cách sửa chữa lỗi, đặc biệt chính tả, ngữ pháp. - Củng cố cách thức và phương pháp biểu cảm cho HS. - Giáo dục đạo đức: Tình yêu, niềm tự hào về quê hương, đất nước tươi đẹp: phong vị, nét đẹp văn hóa và lối sống của người Viêt Nam; cảnh sắc thiên nhiên và con người của mỗi miền quê. Tôn trọng, có trách nhiêm bảo tồn những giá trị truyền thống. 17 65 Ôn tập tác phẩm trữ tình * Kiến thức: - Nắm được khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình. - Nắm được một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Nắm được một số thể thơ đã học. - Nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học. * Kĩ năng - Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh. - Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình. - Giáo dục đạo đức: Tình yêu, niềm tự hào về quê hương, đất nước tươi đẹp. Tôn trọng, có trách nhiêm bảo tồn những giá trị truyền thống. Bảng phụ, máy chiếu 66 Ôn tập phần Tiếng Việt * Kiến thức: - Nắm được hệ thống kiến thức về: cấu tạo từ (từ ghép, từ láy), từ loại (đại từ, quan hệ từ), từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, từ Hán Việt, các phép tu từ. * Kĩ năng - Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học. - Tìm thành ngữ theo yêu cầu. - GD đạo đức: Tình yêu tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt. Có văn hóa giao tiếp, ứng xử phù hợp Bảng phụ 67,68 Kiểm tra tổng hợp cuối HKI * Kiến thức: - Giúp đánh giá chính xác những kiến thức ngữ văn kì I mà HS đã tiếp thu. * Kĩ năng - HS rèn kĩ năng đặt câu, viết bài văn theo các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. - Giáo dục kĩ năng sống: ra quyết định, xác định và lựa cách giải quyết đúng đắn; tự nhận thức, xác định giá trị, tự tin, tự trọng. - Giáo dục đạo đức: trung thực trong khi làm bài, tôn trọng thành quả mà người khác đạt được, biết hợp tác để đạt kết quả tốt. 69 Trả bài kiểm tra HKI, bài kiểm tra Tiếng Việt * Kiến thức: - Củng cố lại ý thức học tập của học sinh về những kiến thức tổng hợp trong làm bài thi học kì và kiến thức tiếng Việt ở các nội dung: từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, thành ngữ và dạng bài phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học. * Kĩ năng - Biết cách sửa chữa lỗi, đặc biệt chính tả, ngữ pháp. - Củng cố các kiến thức về văn bản - Cách thức tạo lập văn bản biểu cảm 18 70 Mùa xuân của tôi * Kiến thức: - Nắm được một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng. - Cảm nhận được cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi lòng “sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả. - Chỉ ra được sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm: lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dạt dào chất thơ. * Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản tùy bút. - Giáo dục đạo đức: Tình yêu, niềm tự hào về quê hương, đất nước tươi đẹp: phong vị, nét đẹp văn hóa và lối sống của người Việt Nam; cảnh sắc thiên nhiên và con người của mỗi miền quê. Tôn trọng, có trách nhiệm bảo tồn những giá trị truyền thống. HÒA BÌNH, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, YÊU THƯƠNG, HẠNH PHÚC Máy chiếu 71 Luyện tập sử dụng từ * Kiến thức: - Nắm được kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ. - Nắm được chuẩn mực sử dụng từ. - Nhận biết một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa. * Kĩ năng Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dùng từ đúng chuẩn mực. - Giáo dục đạo đức: Tình yêu, niềm tự hào về ngôn ngữ tiếng Việt Máy chiếu 72 Chương trình địa phương phần Tiếng Việt * Kiến thức: - Nhận biết một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương * Kĩ năng - Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương. - Giáo dục đạo đức: Tình yêu, niềm tự hào về ngôn ngữ địa phương 19 HỌC KÌ II Tuần Tiết Tên bài dạy (chủ đề) Kiến thức – kĩ năng Nội dung giảm tải Nội dung tích hợp Bài KT lấy điểm Đồ dùng, thiết bị dạy học Ghi chú CHỦ ĐỀ: TỤC NGỮ VIỆT NAM 20 73,74 Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất Tục ngữ về con người và xã hội * Kiến thức: - Nắm được khái niệm tục ngữ. - Hiểu được nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. - Hiểu được nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Phân tích được đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. * Kĩ năng - Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. - Giáo dục đạo đức: yêu thương, trân trọng con người, cuộc sống; biết rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân để vận dụng đúng lúc, đúng chỗ. YÊU THƯƠNG, HẠNH PHÚC, TÔN TRỌNG, GIẢN DỊ, HỢP TÁC Máy chiếu Cammera vật thể Bảng phụ 75,76 Tìm hiểu chung về văn nghị luận * Kiến thức: - Nắm được khái niệm văn bản nghị luận. - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Nắm được những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. * Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. - Giáo dục kĩ năng sống: suy nghĩ, phê phán sáng tạo, phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận. - Giáo dục môi trường: đưa ra vấn đề nghị luận có liên quan đến môi trường. - Giáo dục đạo đức:có nhận thức và thái độ đúng đắn, tính cực trước các vấn đề văn học và đời sống; hợp tác, đoàn kết, thuyết phục người khác đồng thời tôn trọng sự trình bày, chia sẻ của các cá nhân khác. HÒA BÌNH, TÔN TRỌNG, TRUNG THỰC, KHIÊM TỐN, HỢP TÁC, TỰ DO Máy chiếu 21 77 Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) * Kiến thức: - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp, vị trí, ý nghĩa của Vân Đồn xưa qua cách quan sát và miêu tả của nhà thơ Nguyễn Trãi. - Tiếp tục tìm hiểu về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. * Kĩ năng: - Luyện tập viết một đoạn văn biểu cảm về một phong cảnh đẹp ở địa phương. - Rèn kĩ năng tìm hiểu văn học địa phương; từ đó phát huy, giữ gìn những truyền thống văn hóa của quê hương. - Giáo dục đạo đức: yêu thương, trân trọng con người, cuộc sống; biết rút ra những bài học kinh nghiêm cho bản thân để vận dụng đúng lúc, đúng chỗ. Ý thức tôn trọng, giản dị, hợp tác. Máy chiếu 78,79 CĐ: Câu trong TV: Rút gọn câu Câu đặc biệt * Kiến thức: - Nắm được khái niệm câu rút gọn, câu đặc biệt. - Chỉ ra được tác dụng của việc rút gọn câu, câu đặc biệt. - Thực hành được cách dùng câu rút gọn, câu đặc biệt. * Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích câu rút gọn, câu đặc biệt. - Sử dụng câu đặc biệt, Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Giáo dục kĩ năng sống: ra quyết định, lựa chọn cách sử dụng các loại câu, mở rộng/ rút gọn / chuyển đổi câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giáo dục đạo đức: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách sử dụng câu trên cơ sở sự tôn trọng lẫn nhau. Có trách nhiệm trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. TÔN TRỌNG, HỢP TÁC, TRÁCH NHIỆM, GIẢN DỊ Bảng phụ, máy chiếu, phiếu học tập 80 Đặc điểm của văn bản nghị luận * Kiến thức: - Giúp H nắm khái niệm, đặc điểm của văn bản nghị luận. * Kĩ năng: - Học sinh nhận ra được văn nghị luận - Giáo dục kĩ năng sống: suy nghĩ, phê phán sáng tạo, phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận. - Giáo dục môi trường: đưa ra vấn đề nghị luận có liên quan đến môi trường. - Giáo dục đạo đức:có nhận thức và thái độ đúng đắn, tính cực trước các vấn đề văn học và đời sống; hợp tác, đoàn kết, thuyết phục người khác đồng thời tôn trọng sự trình bày, chia sẻ của các cá nhân khác. HÒA BÌNH, TÔN TRỌNG, TRUNG THỰC, KHIÊM TỐN, HỢP TÁC, TỰ DO Bảng phụ, máy chiếu 81 Đề văn nghị luận và việc lập dàn ý cho bài văn nghị luận * Kiến thức: - Giúp H nắm các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau.; - Nhận ra được đề văn nghị luận và biết lập ý cho bài văn nghị luận. * Kĩ năng: - Bước đầu rèn luyện kĩ năng viết văn nghị luận. - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể. - Giáo dục kĩ năng sống: suy nghĩ, phê phán sáng tạo, phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận. - Giáo dục môi trường: đưa ra vấn đề nghị luận có liên quan đến môi trường. - Giáo dục đạo đức: có nhận thức và thái độ đúng đắn, tính cực trước các vấn đề văn học và đời sống; hợp tác, đoàn kết, thuyết phục người khác đồng thời tôn trọng sự trình bày, chia sẻ của các cá nhân khác. Máy chiếu 22 82,83 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta * Kiến thức: - Hiểu được nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Nắm được đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. * Kĩ năng: - Hiểu và phân tích được nội dung vấn đề nghị luận, hệ thống luận điểm, nghệ thuật trình bày dẫn chứng, nhớ được câu chủ đề, một số câu có hình ảnh so sánh, một số câu tiêu biểu cho phong cách nghị luận của tác giả. - Đọc và tìm hiểu, phân tích bố cục, cách nêu luận điểm, cách luận chứng trong bài văn nghị luận chứng minh (nghị luận xã hội). - Giáo dục kĩ năng sống: tự nhận thức được những phẩm chất tốt đẹp của Bác Hồ và con người Việt Nam; làm chủ bản thân, xác định được mục tiêu phấn đấu, rèn luyện về lối sống; giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng của bản thân. - Giáo dục đạo đức: niềm tự hào về truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết và những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam; kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc. YÊU THƯƠNG, HÒA BÌNH, TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, KHOAN DUNG, TỰ DO, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC Tích hợp GDQP: Kể chuyện về những tấm gương gan dạ, mưu trí, sáng tạo trong kháng chiến của dân tộc Tích hợp KNS Máy chiếu 84 Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận * Kiến thức: - Nêu được đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. - Biết cách lập luận trong văn nghị luận. * Kĩ năng: - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài làm văn nghị luận. - Giáo dục kĩ năng sống:suy nghĩ, phê phán sáng tạo, phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận. - Giáo dục đạo đức:có nhận thức và thái độ đúng đắn, tính cực trước các vấn đề văn học và đời sống; hợp tác, đoàn kết, thuyết phục người khác đồng thời tôn trọng sự trình bày, chia sẻ của các cá nhân khác. 23 85 Đọc thêm: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt * Kiến thức: - Nắm được sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai. - Nắm được những đặc điểm của tiếng Việt. - Chỉ ra được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. * Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản nghị luận. - Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản. - Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản. Đọc thêm - Giáo dục đạo đức: trân trọng, yêu quý và giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng Việt KT 15 phút 86 Thêm trạng ngữ cho câu * Kiến thức: - Nắm được một số trạng ngữ thường gặp. - Xác định được vị trí của trạng ngữ trong câu. * Kĩ năng: - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. - Giáo dục kĩ năng sống: ra quyết định, lựa chọn cách sử dụng các loại câu, mở rộng/ rút gọn / chuyển đổi câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Giáo dục đạo đức: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách sử dụng câu trên cơ sở sự tôn trọng lẫn nhau. Có trách nhiệm trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. TÔN TRỌNG, HỢP TÁC, TRÁCH NHIỆM, GIẢN DỊ Bảng phụ 87,88 Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh * Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn ng
File đính kèm:
- Giao an tong hop_12783947.docx