Giáo án Ngữ Văn 7 - Trường THCS Thạnh Bắc

Bài Tiết 29 BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ.

Tuần dạy . ( Nguyễn Khuyến )

1 Mục tiu :

 1.1.Kiến thức :

- Cảm nhận được tình cảm chân thành, đậm đà, hồn nhiên, dân dã mà sâu sắc, cảm động của Nguyễn Khuyến với bạn.

- Hình dung được bức tranh quê đậm đà hương sắc Việt Nam và nụ cười hóm hỉnh, thân mật nhưng ý tứ sâu xa.

 1.2 . Kĩ năng:

RKN đọc diễn cảm và phân tích thơ thất ngôn bát cú (đã được Việt hoá) theo bố cục.

 1.3. Thái độ

Gd hs phải luơn cĩ tình bạn đẹp chân thành.

2. Trọng tâm:

Cảm nhận được tình cảm chân thành, đậm đà, hồn nhiên, dân dã mà sâu sắc, cảm động của Nguyễn Khuyến với bạn.

3 . Chuẩn bị :

- GV : gio n

- HS : học bi cũ, xem mới bài trước

 

doc79 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 7 - Trường THCS Thạnh Bắc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Hoài cổ, hoài thương (của bà)
- Nỗi nhớ thương có tính chất lịch sử
-> Gợi không gian bao la rộng lớn.
Con người nhỏ bé, yếu đuối, cô đơn.
-> hình ảnh đối lập
=> Diễn tả sự cô đơn tuyệt đối của con người trước thiên nhiên hoang vắng, rộng lớn. 
* Ghi nhớ: sgk (104 ).
- Miêu tả để biểu cảm
- Bà huyện Thanh Quan là người nặng lòng với gia đình và đất nước, yêu thiên nhiên, yêu đất nước.
III. Luyện tập:
4.4. Câu hỏi bài tập củng cố:
? Tâm trạng của tác giả được thể hiện trong bài thơ là tâm trạng như thế nào ?
a. Yêu say trước vẻ đẹp của thiên tniên đất nước.
b. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cơ đơn.
c. Cơ đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học :
- Học ghi nhớ, làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Bạn đến chơi nhà.
5. Rút kinh nghiệm.
..
..
..
.
Bài 7 Tiết 27 QUAN HỆ TỪ.
Tuần dạy: 7
1 Mục tiêu :
1.1.Kiến thức : 
- Nắm được thế nào là quan hệ từ.
1.2 . Kĩ năng: 
RKN sử dụng quan hệ từ để đặt câu.
1.3. Thái độ 
HS biết sử dụng QHT đúng lúc
3 . Chuẩn bị :
- GV : giáo án 
- HS : học bài cũ, xem bài mới trước.
4 . Tiến trình :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 GV . điểm danh .
4.2. Kiểm tra miệng:
? Người ta thường dùng từ Hán Việt trong những trường hợp nào ? ( 8đ )
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tơn kính.
- Tạo sắc thái tao nhã, tranh gây cảm giác thơ tục, ghê sợ.
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu khơng khí xã hội xa xưa. 
GV : Kiểm tra VBT của hs làm bài đầy đủ. ( 2đ )
4.3. Bài mới :
- Gíơi thiệu bài:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
 NỘI DUNG BÀI DẠY
+Hs đọc VD.
? Xác định quan hệ từ có trong những câu bên?
? Các quan hệ từ đó liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau ?
a, Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương..., người đẹp như hoa...
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ? (Của: quan hệ sở hữu,
 như : quan hệ so sánh, 
 bởi - nên: quan hệ nhân quả,
 nhưng: quan hệ tương phản, 
 và: quan hệ tương đồng)
? Thế nào là quan hệ từ?
Gv. Gọi hs đọc ghi nhớ 1.
+ Hs đọc VD. 
? Trong các câu đó, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ? Trường hợp nào không bắt buộc phải có? Vì sao?
? Bắt buộc phải có quan hệ từ: b, d, g, h.
? Không bắt buộc phải có quan hệ từ: a, c, e, i.
? Sử dụng quan hệ từ trong khi nói, viết như thế nào cho phù hợp ?
? Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây? Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ đó?
- GV: Có những quan hệ từ độc lập: và, cũng 
?Thế nào là quan hệ từ? Nêu các loại quan hệ từ?
- Hs đọc Ghi nhớ 2.
- Đọc đoạn đầu văn bản Cổng trường mở ra từ “Vào đêm trước ngày khai trường của con -> ngày mai thức dậy cho kịp giờ ”.
? Tìm các quan hệ từ có trong đoạn văn ?
? Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống?
I. Thế nào là quan hệ từ :
* Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn
* Ghi nhớ 1 Sgk/
II. Sử dụng quan hệ từ :
- Có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ . Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
- Có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ .
*VD: - Nếu trời mưa thì tôi nghỉ học.
- Vì trời mưa nên tôi không đi học.
- Tuy trời mưa nhưng tôi vẫn đi học.
- Hễ trời mưa thì tôi không đi học.
- Sở dĩ tôi không đi học là vì trời mưa.
=> Có 1 số quan hệ từ được dùng thành cặp. 
* Ghi nhớ 2: sgk (98)
III. Luyện tập 
- Bài 1 (98 ): 
- Của, còn, với, như, của, và, như
- Mà , nhưng, của, nhưng, như
-Bài 2 (98): 
Với, và , với, với, nếu, thì, và
- Bài 3 (98 ): 
 Câu đúng b, d, g, i, k, l
4.4. Câu hỏi bài tập củng cố:
? Quan hệ từ được dùng để làm gì ?
- Dùng biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả.giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
? Cho một câu cĩ sử dụng cặp quan hệ từ?
- Vì trời mưa nên tơi đi học muộn.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học .
- Học ghi nhớ, làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Từ đồng nghĩa.
5. Rút kinh nghiệm.
..
..
Bài 7 Tiết 28 LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM.
Tuần dạy: 7..
1 Mục tiêu :
1.1.Kiến thức :
- Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và các đặc điểm của nó.
 - Luyện các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa lỗi.
1.2 . Kĩ năng: 
RKN viết văn biểu cảm.
c. Thái độ 
Có ý thức làm bài văn biểu cảm
2. Trọng tâm:
Các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa lỗi.
3 . Chuẩn bị :
- GV : giáo án 
- HS : học bài cũ, xem bài mới trước
4 . Tiến trình :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
 GV . điểm danh .
4.2. Kiểm tra miệng:
 ( Khơng kiểm tra )
4.3. Bài mới :
- Gíơi thiệu bài:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS 
 NỘI DUNGBÀI DẠY
+Hs đọc đề bài.
? Đề yêu cầu viết về điều gì?
?Tình cảm cần biểu hiện là tình cảm gì ?
? Em yêu cây gì? Vì sao em yêu cây đó hơn các cây khác?
? MB cần phải làm gì?
? Em hãy hình dung xem cây phượng có đặc điểm gì?
? Cây phượng có tác dụng gì đối với đời sống con người?
? Đối với bản thân em, cây phượng có tác dụng gì?
? Em có những tình cảm gì đối với cây phượng?
+Đọc tham khảo về cây đa.
-Hs viết bài văn dựa vào dàn ý vừa lập
I. Chuẩn bị ở nhà:
* Đề bài: Loài cây em yêu
1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
- Đối tượng biểu cảm : loài cây
- Định hướng tình cảm : em yêu
- Em yêu cây phượng vĩ.
 Vì nó gắn bó với tuổi học trò.
2. Lập dàn ý:
a, MB: 
- Giới thiệu chung về cây phượng.
- Lí do yêu thích: cây phượng gắn bó với tuổi học trò.
b,TB: 
- Tả đặc điểm của cây phượng qua 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. ->Tả những đặc điểm gợi cảm.
- Tác dụng của cây phượng đối với đời sống con người: Tạo bóng mát, cung cấp ôxi, hút cácboníc làm sạch không khí.
- Tác dụng của cây phượng đối với em: là người bạn chia sẻ với em mọi nỗi buồn vui của tuổi học trò. Màu hoa đỏ rực rỡ gợi nhớ mùa hè, gợi những sự chia tay.
c, KB:
Tình cảm của em đối với cây phượng. Nhớ phượng, nhớ lũ bạn cùng lớp khi nghỉ hè.
II. Thực hành trên lớp:
Viết bài văn:
 Trường tôi có trồng rất nhiều các loài cây, cây nào cũng đẹp, cây nào cũng mát. Nhưng cây tôi thích là cây phượng mọc sừng sững giữa sân trường. Tôi không biết bác được trồng từ lúc nào. Tôi chỉ biết rằng khi tôi cắp sách tới trường, bác đã già, già lắm.
Nhìn từ xa, cây phượng như một người khổng lồ với mái tóc màu xanh. Vỏ cây xù xì nổi lên những u cục. Nhưng có ai biết rằng trong lớp vỏ xù xì đó, dòng nhựa mát lành đang cuồn cuộn chảy đi nuôi cây. Mùa xuân về, cây đâm chồi, nảy lộc. Lá phượng giống lá me, mỏng, ngon lành như những hạt cốm non. Những cành cây mập mạp như hàng trăm cánh tay đưa ra, đón ánh sáng mặt trời để sưởi ấm cho mình.
Rồi những tiếng ve râm ran đầu tiên của mùa hạ cất lên, cây bắt đầu trổ hoa. Khi chưa muốn khoe vẻ đẹp của mình hoa e lệ ẩn mình trong lớp đài hoa xanh mỡ màng. Từng nụ, từng nụ uống sương đêm và tắm nắng mai rồi từ từ hé nở. Hoa phượng có năm cánh mượt như nhung, toàn một màu đỏ thắm. 
 Mỗi lần hoa phượng nở lòng chúng tôi rộn lên bao cảm xúc, vừa vui lại vừa buồn. Vui vì sắp được nghỉ hè, còn buồn vì phải xa ngôi trường, xa bạn bè thân yêu
4.4. Câu hỏi bài tập củng cố:
? Khi đi làm bài các em cần chú ý những yêu cầu nào ?
- Tìm hiểu đề, tìm ý , lập dàn ý.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học :
- Học ghi nhớ, làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Viết bài TLV số 2.
5. Rút kinh nghiệm.
..
..
..
..
Tiết 29 QUA ĐÈO NGANG.
ND.. ( Bà huyện Thanh Quan )
1 Mục tiêu :
a.Kiến thức : Giúp hs
- Hình dung được cảnh tượng đéo Ngang.
- Thấy được tâm trang cơ đơn của Bà huyện Thanh Quan khi qua đèo.
b . Kĩ năng: 
RKN đọc và phân tích.
c. Thái độ - hành vi.
- Gd hs lịng yêu nước.
- Liên hệ mơi trường hoang sơ của đèo Ngang.
2 . Chuẩn bị :
- GV : giáo án , pho to tranh cảnh đèo Ngang.
- HS : học bài cũ, xem bài mới trước.
3 . Phương pháp dạy học .
 Dùng lời cĩ nghệ thuật, trực quan.
4 . Tiến trình :
4.1. Ổn định tổ chức . 
 GV . điểm danh .
4.2. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc thuộc lịng đoạn trích “ Sau phút chia li” và đoạn trích thể hiện nội dung gì ? ( 8đ )
- H. đọc thuộc lịng đoạn trích.
- Đoạn trích cho thấy nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận. Nỗi sầu này vừa cĩ ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa, vừa thể hiện niềm kghat1 khao hạnh phúc lứa đơi của người phụ nữ.
GV : Kiểm tra VBT của hs làm bài đầy đủ. ( 2đ )
4.3. Giảng bài mới :
- Gíơi thiệu bài:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRỊ 
 NỘI DUNG
GV.Hướng dẫn cách đọc: đọc với giọng chậm chậm, buồn buồn, ngắt nhịp 2/2/3 hoặc 4/3. Càng về cuối giọng đọc càng ai hồi khắc khoải, chậm nhỏ hơn; đến 3 tiếng trời, non , nước đọc tách ra từng tiếng , 3 tiếng tavới ta đọc như tiếng thầm thì mình nĩi với mình.
GV. Đọc trước 1 lần sau đĩ gọi hs đọc bài thơ.
GV. Nhận xét cách đọc của hs.
GV. Gọi hs đọc chú thích Sgk / 102.
? Nêu sơ lược về tác giả ? Xuất xứ bài thơ?
H. Trả lời.
GV. Hướng dẫn hs xem phần từ khĩ và giải thích cho hs một số từ.
? Em hãy cho biết bài thơ thuộc thể thơ nào?
H. Trả lời.
+ Hs đọc 2 câu đề.
? Câu thơ đầu miêu tả cảnh ở đâu? 
? Bước tới là từ loại gì? Nó chỉ hành động của ai? (Bước tới là ĐT chỉ hành động của nhân vật trữ tình tức nhà thơ khi thấy con đèo và tiếp cận con đèo).
? Nhà thơ tiếp cận con đèo vào thời điểm bóng xế tà, đó là thời điểm nào trong ngày? (Đây là lúc trời đã về chiều, là lúc chuyển giao giữa ngày và đêm. Đó là thời khắc của ngày tàn, lúc này chỉ còn những tia nắng yếu ớt và màn đêm đang dần buông xuống).
? Thời điểm đó đã gợi tả được tâm trạng gì của tác giả? 
+Tích hợp: Chiều chiều ra đứng ngõ sau,
 Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. 
? Câu thơ nào miêu tả cảnh thiên nhiên của đèo Ngang?
? Thiên nhiên Đèo Ngang được gợi tả qua những từ ngữ nào? (Cỏ, cây, đá, lá, hoa) Đây là phép liệt kê gây ấn tượng về số lượng bề bộn, dày đặc của cảnh vật.
? Từ chen thuộc từ loại gì, nó được dùng ở đây với nghĩa như thế nào? (ĐT - Chen: chen chúc nhau, lẫn vào nhau, không có hàng lối, không có trật tự )
? Điệp từ chen được lặp lại 2 lần cùng với phép liệt kê có sức gợi tả 1 cảnh tượng thiên nhiên cằn cỗi, thưa thớt, thiếu sức sống hay cảnh tượng thiên nhiên xanh tươi, rậm rạp, đầy sức sống ?
? Vậy cảm nhận đầu tiên của nhà thơ về cảnh đèo Ngang là cảm nhận về 1 khung cảnh ngút ngàn, hoang sơ, vắng vẻ hay là cảm nhận về 1 khung cảnh sơ xác tiêu điều?
- Thiên nhiên là vậy, còn sự sống của con người nơi đây thì sao – Ta cùng tìm hiểu tiếp:
Gv. Tích hợp: GDMT. 
+HS đọc 2 câu thực. 
? Bức tranh Đèo Ngang ở 2 câu thực có thêm nét gì mới? (Đã xuất hiện hình ảnh con người và sự sống của con người)
? 2 từ: lom khom, lác đác là từ ghép hay từ láy? 2 từ láy này có sức gợi tả như thế nào?
(Từ láy- Lom khom gợi hình dáng vất vả của người tiều phu. Lác đác gợi sự thưa thớt, ít ỏi của những quán chợ ).
? Em có nhận xét gì về cấu trúc của 2 câu thơ này? (VN được đảo lên trước CN và phụ ngữ sau của cụm DT được đảo lên trước)
? Đảo ngữ được sử dụng ở 2 câu thơ này có tác dụng gì? (nhấn mạnh thêm cái ấn tượng về hình dáng vất vả của người tiều phu và sự thưa thớt, hiu quạnh của lều chợ )
? Ơû câu 3, 4 có sử dụng phép đối, vậy em hãy chỉ ra những biểu hiện của phép đối và tác dụng của nó? (đối thanh, đối từ loại và đối cấu trúc câu-Tạo nhịp điệu cân đối cho câu thơ.)
? Hai câu thực đã tả về sự sống của con người ở đèo ngang, đó là sự sống như thế nào (Đông vui, tấp nập hay thưa thớt, vắng vẻ)?
+GV: Bốn câu thơ đầu là bức tranh phong cảnh thiên nhiên ở Đèo Ngang : núi đèo bát ngát xanh tươi và đâu đó thấp thoáng sự sống của con người nhưng còn thưa thớt hoang sơ. Cảnh được nhìn vào lúc chiều tà, tác giả đang trong cảnh ngộ phải xa nhà, mang tâm trạng cô đơn nên cảnh vật cũng buồn và hoang vắng. Đây là cảnh hiện thực khách quan hay là cảnh tâm trạng ? Lời giải đáp cho câu hỏi này nằm ở 2 câu luận.
+Đọc 2 câu luận:
? Trong buổi chiều tà hoang vắng đó nhà thơ đã nghe thấy âm thanh gì? (âm thanh của tiếng chim quốc và chim đa2)
+Gv: ở đây các em cần lưu ý 2 điển tích: Chim quốc được lưu truyền là hồn vua Thục đế mất nước nêu đau lòng kêu khóc đến nhỏ máu ra mà chết biến thành con chim quốc. Chim đa đa là nhắc tới tích: Bá Di, Thúc Tề - là 2 bề tôi của nhà Thương, thà chết đói chứ không chịu sống với nhà Chu, không ăn thóc nhà Chu nên đã chết hoá thành chim đa đa. Hai điển tích này không xa lạ đối với các nhà thơ trung đại. Tiếng chim ở đây cũng là yếu tố nghệ thuật có tác dụng gợi tả tâm trạng và nỗi lòng nhân vật trữ tình.
? Nhà thơ đã mượn tiếng chim để bày tỏ lòng mình, đây là hình thức biểu đạt trực tiếp hay gián tiếp?
? Cách biểu đạt gián tiếp thông qua âm thanh của tiếng chim, là sử dụng biện pháp tu từ gì? Tác dụng của biện pháp tu từ đó? (ẩn dụ tượng trưng - để bộc lộ chiều sâu tình cảm)
? Vậy theo em tiếng chim quốc và chim đa đa kêu trên đèo vắng, lúc chiều tà gợi cảm giác vui tươi, phấn khỏi hay gợi nỗi buồn khổ? 
? Hai từ: quốc2, gia2 ngoài nghĩa chỉ chim quốc và chim đa đa, còn có nghĩa: quốc - nước, gia - nhà, đây là 2 từ Hán Việt đa nghĩa và đồng nghĩa. Cách dùng từ đa nghĩa và đồng nghĩa trong thơ văn chính là phép tu từ chơi chữ. 
? Theo em chơi chữ có tác dụng gì? (Chơi chữ tạo cách hiểu bất ngờ và tạo sự hấp dẫn thú vị cho câu thơ )
? 2 câu luận còn sử dụng phép đối, em hãy chỉ ra phép đối và tác dụng của nó ? (Đối: thanh, từ loại, nghĩa - Làm cho câu thơ cân đối, nhịp nhàng).
? Những biện pháp nghệ thuật trên đã góp phần bộc lộ trạng thái cảm xúc gì của nhà thơ ?
? Vì sao Bà huyện Thanh Quan lại có tâm trạng buồn như vậy?(liên hệ phần giới thiệu tác giả) 
+ Gv: các em ạ! Từ cảm nhận nhà thơ trực tiếp bộc lộ nỗi niềm qua 2 câu kết. Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu:
+Hs đọc 2 câu kết.
? Câu trên tả cảnh gì ? Cảnh trời, non, nước gợi cho ta ấn tượng về 1 không gian như thế nào?
? Câu dưới tả gì? Tình riêng là gì? (Tình riêng là chỉ tình cảm sâu kín, đó không phải là tình yêu đôi lứa mà là tình yêu quê hương, đất nước của tác giả) 
? Tại sao tác giả lại dùng từ mảnh? (Mảnh: nhỏ bé, yếu ớt, mỏng manh)
? Ta với ta là chỉ ai với ai? nó thuộc từ loại gì? (Đại từ - chỉ mình với mình, chỉ có 1 mình ta biết, 1 mình ta hay)
- Câu trên tả cảnh rộng lớn, bao la còn câu dưới lại nói về con người nhỏ bé, yếu đuối, cô đơn. Hai hình ảnh này như thế nào với nhau? Nó có tác dụng gì? (Hình ảnh đối lập làm nổi rõ tâm trạng buồn, lẻ loi, cô đơn, không có người sẻ chia) 
+Gv: Nếu ở 2 câu đề là “bước tới”, thì 2 câu kết là sự “dừng chân”. Đây là cách kết cấu đầu cuối tương ứng.
?Theo em, 2 câu kết đã diễn tả được tâm trạng gì của nhà thơ?
? Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình? Đó là cảnh gì, tình gì ? 
? Bài thơ được biểu đạt bằng phương thức nào? thông qua những biện pháp tu từ gì? (Miêu tả để biểu cảm: tả cảnh ngụ tình, sử dụng phép đối, đảo ngữ, điệp ngữ, ẩn dụ, chơi chữ)
? Em học tập được gì về cách viết văn của tác giả? Chúng ta hãy học tập và vận dụng cách viết này vào bài viết tập làm văn số 2. 
? Bài thơ đã cho em hiểu gì về bà huyện Thanh Quan?
H. Đọc diễn cảm bài thơ.
? Tìm hàm nghĩa của cụm từ ta với ta ?
I. Đọc - tìm hiểu chú thích.
1. Đọc.
2. Chú thích.
a. Tác giả - Tác phẩm.
 * Sgk / .
b. Giải thích từ khĩ.
 SGK
3. Thể thơ.
- Thể thơ thất ngơn bát cú đường luật.
 II. Tìm hiểu văn bản.
1. Hai câu đề
 Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
-> Thời gian gợi buồn, gợi nhớ, gợi sự cô đơn.
 Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
-> Phép liệt kê,
-Điệp từ gợi cảnh tượng thiên nhiên xanh tươi, rậm rạp, đầy sức sống.
=> Khung cảnh ngút ngàn, hoang sơ, vắng vẻ.
2. Hai câu thực:
 Lom khom dưới núi, tiều vài chú
 Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
-> Từ láy (gợi hình),
-Đảo ngữ, Đối 
=> Sự sống của con người đã xuất hiện nhưng còn thưa thớt, vắng vẻ.
3. Hai câu luận
 Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc
 Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia
-> Tiếng chim kêu-> yếu tố nghệ thuật 
vừa là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng- Gợi nỗi buồn khổ, khắc khoải, triền miên không dứt.
->Chơi chữ ,Đối (thanh, từ loại, nghĩa)
=> Bộc lộ rõ trạng thái cảm xúc nhớ nước và thương nhà da diết.
- Hoài cổ, hoài thương (của bà)
- Nỗi nhớ thương có tính chất lịch sử.
4. Hai câu kết:
 Dừng chân đứng lại, trời, non, nước
 Một mảnh tình riêng, ta với ta.
-> Gợi không gian bao la rộng lớn.
Con người nhỏ bé, yếu đuối, cô đơn.
-> hình ảnh đối lập.
=> Diễn tả sự cô đơn tuyệt đối của con người trước thiên nhiên hoang vắng, rộng lớn. 
IV. Tổng kết:
* Ghi nhớ: sgk (104 ).
- Miêu tả để biểu cảm
- Bà huyện Thanh Quan là người nặng lòng với gia đình và đất nước, yêu thiên nhiên, yêu đất nước.
III. Luyện tập:
1- Hàm nghĩa của cụm từ ta với ta: Đọc 2 câu cuối, ta thấy nhà thơ như muốn đối lập giữa trời, non ,nước và ta với ta. Một mình tác giả cô đơn, quạnh quẽ giữa trái đất bao la, núi non trùng điệp và sóng nước mênh mông, bát ngát. Ba chữ ấy đọc lên như 1 khối cô đơn lạnh lùng, như có thể cảm giác được sự cô đơn đến lạnh người. Đó là 1 mảnh tình riêng trong 1 không gian chiều tà
4.4. Củng cố và luyện tập.
? Tâm trạng của tác giả được thể hiện trong bài thơ là tâm trạng như thế nào ?
a. Yêu say trước vẻ đẹp của thiên tniên đất nước.
b. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cơ đơn.
c. Cơ đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Học ghi nhớ, làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Bạn đến chơi nhà.
5. Rút kinh nghiệm.
..
..
..
... 
Bài Tiết 29 BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ.
Tuần dạy.. ( Nguyễn Khuyến )
1 Mục tiêu :
 1.1.Kiến thức : 
- Cảm nhận được tình cảm chân thành, đậm đà, hồn nhiên, dân dã mà sâu sắc, cảm động của Nguyễn Khuyến với bạn.
- Hình dung được bức tranh quê đậm đà hương sắc Việt Nam và nụ cười hóm hỉnh, thân mật nhưng ý tứ sâu xa.
 1.2 . Kĩ năng: 
RKN đọc diễn cảm và phân tíc

File đính kèm:

  • docvan7.doc