Phân biệt: MANY - MUCH - A LOT OF
3. A lot of:
* Trong câu khẳng định, much không thường được dùng. A lot of hoặc lots of hay được dùng hơn:
Ví dụ:
-I have a lot of work to do. (not much work)
Tôi có rất nhiều việc phải làm.
-I do not eat a lot of rice because I am on a diet. (not much rice)
Tôi không ăn nhiều gạo vì tôi đang ăn kiêng.
Phân biệt: MANY ; MUCH ; A LOT OF Cả much và many đều là từ hạn định, và có nghĩa giống nhau hoặc tương tự. Chúng có nghĩa là a lot of (rất nhiều), in great quantities (với số lượng lớn) hay a great amount (số lượng lớn). Có thể chúng có nghĩa như nhau, nhưng cách sử dụng chúng thì khác nhau. 1.Chúng ta sử dụng HOW MANY với danh từ đếm được và chúng ta thường trả lời câu hỏi của HOW MANY với những con số. Ví dụ 1: How many books do you want? Anh muốn bao nhiêu sách? I want three books. Ví dụ 2: How many people like salad? Bao nhiêu người thích sà –lách. Fourteen people. Ví dụ 3: How many fans are there in your family? Bao nhiêu quạt trong nhà anh? There are four fans in my family. There is one fan in my family. -How many brothers and sisters have you got? Anh có bao nhiêu anh chị em. -There are many empty chairs in the event. Có nhiều ghế trống trong dịp này. -How many fruits are there on the table? Có bao nhiêu trái cây trên bàn vậy? -Many children are impoverished in that region. Nhiều trẻ em nghèo khó sống trong vùng đó. -There are many challenges that lie ahead. Có nhiều thách thức đang ở phía trước. -How many students are in the classroom? *Kết luận: - How many luôn đi cùng với danh từ đếm được.( students, desks, windows,...) - Ở câu hỏi sau từ How many danh từ luôn luôn phải thêm “S” ngoại trừ từ people. - Khi trả lời với câu there are và there is. Thì chúng ta dùng there is khi danh từ chỉ có một. Và dùng there are khi danh từ từ hai trở lên. 2. How much luôn luôn đi cùng với một danh từ không đếm được và không được thêm S ở danh từ. Ví dụ: How much milk do you want? Anh muốn bao nhiêu sữa? I want one quart, please. How much juice do you have? I have four cartons. *Kết luận: -Much đi với danh từ không đếm được, không thường dùng trong câu khẳng định. Many đi với danh từ đếm được số nhiều, dùng trong câu khẳng định. (...) - Nếu là danh từ không đếm được (thường dưới dạng số ít), thì much được dùng. Ví dụ: How much money will it cost me? Nó giá bao nhiêu? This is what I get for drinking too much coffee. Đây là điều mà tôi phải nhận vì uống quá nhiều cà phê. How much sleep do you get every night? Mỗi đêm bạn ngủ bao lâu? 3. A lot of: * Trong câu khẳng định, much không thường được dùng. A lot of hoặc lots of hay được dùng hơn: Ví dụ: -I have a lot of work to do. (not much work) Tôi có rất nhiều việc phải làm. -I do not eat a lot of rice because I am on a diet. (not much rice) Tôi không ăn nhiều gạo vì tôi đang ăn kiêng. *Khi much đặt sau so, too, as, nó có thể thoải mái sử dụng trong câu khẳng định. Ví dụ: I have so much work to do! Tôi có rất nhiều việc phải làm! That's too much rice for me to consume. Như thế là quá nhiều gạo để tôi tiêu thụ. Train as much as possible, so you can be the best you can be. Đào tạo càng nhiều càng tốt, thì bạn có thể là người giỏi nhất mầ bạn có thể. *Tuy nhiên, many có thể được dùng trong câu khẳng định một cách rộng rãi. Nó có thể được thay thế bằng a lot of hoặc lots of. Ví dụ: -There are many things that we can do with this. (lots of things cũng đúng) Có nhiều điều mà chúng ta có thể làm với cái này. -Many animals are migrating south in this time of year. (lots of animals cũng đúng) Nhiều loài động vật di cư về phía nam vào thời gian này của năm Tham khảo thêm: *Much - Many - A lot of': Đều mang nghĩa "nhiều", cả ba từ trên có những cách sử dụng khác nhau phù hợp với từng ngữ cảnh. "Much", "many", và "a lot of" đều là những từ chỉ số lượng nhiều. Ví dụ: "I have a lot of friends " có nghĩa "tôi có nhiều bạn bè". "much" đi với danh từ không đếm được (money, bread, water...) "many" với danh từ đếm được (students, desks, windows...) "a lot", "lots of", "a lot of" có thể đi với cả hai loại danh từ trên. Không dùng "a lot", "lots of", "a lot of" trong câu hỏi và câu phủ định. How much money have you got? I haven't got much money. I have got a lot. I have got a lot of money. How many students are in the classroom? There aren't many. There are a lot. There are a lot of/lots of students. Ngoài ra, "a lot", "a lot of", "lots of" thường được dùng trong văn nói cũng như trong văn viết không trang trọng. Khi viết văn trang trọng hoặc trong các hoàn cảnh cần sự nghiêm túc, nên dùng "many" và "much". Luyện tập: Điền từ "much", "many" và "a lot", "a lot of", "lots" vào chỗ trống thích hợp: 1. We have _______________ oranges. 2. We don't have ___________ bananas, and we don't have ___________ fruit juice. 3. Do you have any cereal? Sure, there's _________ in the kitchen. 4. How _____________ is this? It's ten dollars. 5. How _________________ do you want? Six, please. 6. He's very busy; he has ________________ work to do. 7. David has ___________ rice, but Tyler doesn't have ____________. 8. London has _____________ beautiful buildings. 9. They eat _________________ apples. 10. I wrote _________________ poems. 11. I have got _____________________ money. 12. I visited _____________________ European cities. 13. Do you like soccer? Yes, _________________. 14. Were there ________guests in the wedding? Yes, there were. __________ 15. Leila is popular. She's got _____________ friends. Nancy does not have_________. 16. She hasn't got _________________ patience. Các bạn Delete Text Box này! Đáp Án 1. A lot of ; 2. Many / much ; 3. A lot ; 4. Much ;5. Many 6. A lot of ; 7. A lot of / much ; 8. A lot of ; 9. A lot of 10. Many; 11. Lots of ; 12. Many ; 13. A lot 14. Many / a lot ; 15. A lot of / many ; 16. Much Sưu tầm
File đính kèm:
- Phan_biet_MANY_MUCH_A_LOT_OF.doc