Ngữ pháp môn Tiếng Anh
DANH ĐỘNG TỪ (V-ING) TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP
Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, động từ tường thuật cùng với danh động từ (V-ing) theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói trên.
a. Reporting Verb + V-ing + .
Deny (phủ nhận), admit (thừa nhận), suggest (đề nghị), regret (nuối tiếc), appreciate (đánh giá cao, cảm kích)
Ex: Peter said: “I didn’t steal the painting.”
→ Peter denied stealing the painting.
“Why don’t we go out for a walk?” said the boy.
→ The boy suggested going out for a walk.
b. Reporting Verb + (Someone) + Preposition + V-ing + .
- thank someone for (cám ơn ai về .)
- accuse someone of (buộc tội ai về )
- congratulate someone on (chúc mừng ai về .)
- warn someone against (cảnh báo ai về .)
- dream of (mơ về )
- object to (chống đối về .)
- apologize someone for (xin lỗi ai về )
- insist on (khăng khăng dòi )
- complain about (phàn nàn về .)
Ex: “I’m happy to know that you win the game. Congratulations!”, Jim said to Mary.
→ Jim congratulated Mary on winning the game.
Daisy said: “Thank you for helping me”
→ Daisy thanked me for helping her.
ˈtæl.ən/ - móng vuốt nest /nest/ - cái tổ owl /aʊl/ - cú mèo falcon /ˈfælkən/ - chim ưng dove /dʌv/ - bồ câu vulture /ˈvʌl.tʃəʳ/ - kền kền sparrow /ˈspær.əʊ/ - chim sẻ crow /krəʊ/ - quạ goose /guːs/ - ngỗng duck /dʌk/ - vịt turkey /ˈtɜː.ki/ - gà tây penguin /ˈpeŋ.gwɪn/ - chim cánh cụt woodpecker /ˈwʊdˌpek.əʳ/ - gõ kiến ostrich /ˈɒs.trɪtʃ/ - đà điểu parrot /ˈpær.ət/ - con vẹt hummingbird /ˈhʌm.ɪŋ.bɜːd/ - chim ruồi peacock /ˈpiː.kɒk/ - con công (trống) swan /swɒn/ - thiên nga stork /stɔːk/ - cò crane /kreɪn/ - sếu heron /ˈher.ən/ - diệc cat /kæt/ - mèo dog /dɒg/ - chó bitch /bɪtʃ/ - chó cái kitten /ˈkɪt.ən/ - mèo con leash /liːʃ/ - dây buộc chó paw /pɔː/ - móng vuốt puppy /ˈpʌp.i/ - chó con veterinarian /ˌvet.ər.ɪˈneə.ri.ən/ - bác sĩ thú y ant antenna /ænt ænˈten.ə/ - râu kiến anthill /ˈænt.hɪl/ - tổ kiến grasshopper /ˈgrɑːsˌhɒp.əʳ/ - châu chấu cricket /ˈkrɪk.ɪt/ - con dế scorpion /ˈskɔː.pi.ən/ - bọ cạp fly /flaɪ/ - con ruồi cockroach /ˈkɒk.rəʊtʃ/ - con gián spider /ˈspaɪ.dəʳ/ - con nhện ladybug /ˈleɪ•diˌbʌɡ/ - bọ rùa spider's web /ˈspaɪ.dəʳz web/ - mạng nhện wasp /wɑːsp/ - ong bắp cày snail /sneɪl/ -ốc sên worm /wɜːm/ - con giun mosquito /məˈskiː.təʊ/ - con muỗi parasite /'pærəsaɪt/ - kí sinh trùng flea /fliː/ - bọ chét beetle /ˈbiː.tl/ - bọ cánh cứng butterfly /ˈbʌt.ə.flaɪ/ - con bướm caterpillar /ˈkæt.ə.pɪl.əʳ/ - sâu bướm cocoon /kəˈkuːn/ - kén moth /mɒθ/ - bướm đêm dragonfly /ˈdræg.ən.flaɪ/ - chuồn chuồn praying mantis /preiɳˈmæn.tɪs/ - bọ ngựa honeycomb /ˈhʌn.i.kəʊm/ - sáp ong bee /biː/ - con ong bee hive /biː .haɪv/ - tổ ong swarm /swɔːm/ - đàn ong tarantula /təˈræn.tjʊ.lə/ - loại nhện lớn A Thousand Years Heart beats fast Colors and promises How to be brave How can I love When I'm afraid to fall But watching you stand alone All of my doubt Suddenly goes away somehow . One step closer (I have died everyday waiting for you Darling, don't be afraid I have loved you for a thousand years I'll love you for a thousand more)[Chorus]* Time stands still Beauty in all she is I will be brave I will not let anything take away What's standing in front of me Every breath, every hour has come to this One step closer [Chorus]* And all along I believed I would find you Time has brought your heart to me I have loved you for a thousand years I'll love you for a thousand more (One step closer)2 [Chorus]* And all along I believed I would find you Time has brought your heart to me I have loved you for a thousand years I'll love you for a thousand more Giải thích: 1. But watching you stand alone, all of my doubt suddenly goes away somehow. Stand: đứng, alone: một mình. Stand alone (đen, bóng): Đứng một mình, đơn độc, cô đơn. All of + Noun: Tất cả, hết thảy. Doubt: Nghi ngờ, hoài nghi, lưỡng lự Go away: tan biến, rời đi, đi nơi khác. Suddenly: Bỗng nhiên, đột ngột Somehow: bằng cách nào đó, vì một lý do nào đó, không hiểu tại sao Ở đây cụm ‘watching you stand alone’đóng vai trò làm trạng ngữ. ‘Doubt’ là danh từ không đếm được, nên động từ chính ‘go away’ sẽ được chia thành ‘goes away’ cho thì hiện tại đơn. => Nhưng nhìn anh cô đơn một mình, mọi âu lo trong em không hiểu sao bỗng dưng tan biến hết. 2. And all along I believed I would find you. All along: Ngay từ đầu, xuyên suốt, từ lâu Believe: Tin tưởng, tin rằng Would: quá khứ của ‘will’ Find: Tìm thấy => Và từ lâu em đã luôn tin rằng rồi em sẽ tìm thấy anh. Mẹo ghi nhớ từ trong tiếng anh 10 sự thật thú vị trong tiếng Anh Bạn có nhận thấy sự thú vị trong tên của các châu lục? Ảnh: maps101. Tên các châu lục đều có chữ cái bắt đầu và kết thúc giống nhau, chẳng hạn như Asia, Europe, Africa.. 1. "Stewardesses" là từ dài nhất trong tiếng Anh có thể gõ hoàn toàn bằng tay trái trên bàn phím. 2. Tên tất cả các châu lục trong tiếng Anh đều có chữ cái kết thúc giống với chữ cái bắt đầu, ví dụ như Asia, Europe, Africa, Australia... 3. Từ tiếng Anh dài nhất không có nguyên âm đích thực (các nguyên âm "đích thực" là e, i, a, o , u) là từ "rhythm". 4. "Dreamt" là từ duy nhất trong tiếng Anh có kết thúc là hai chữ cái "mt". 5. "Racecar" và "kayak" là hai từ đảo ngược các chữ cái thì vẫn không đổi nghĩa. 6. Tên địa danh dài nhất trong tiếng Anh là Taumatawhakatangihangakoauauotamateaturipukakapikimaungahoronukupokaiwe-nuakit natahu - tên một ngọn đồi ở New Zealand. Taumatawhakatangihangakoauauotamateaturipukakapikimaungahoronukupokaiwe-nuakit natahu có thể là một từ vựng khó với mọi người học tiếng Anh. 7. "Uncopyrightable" là từ duy nhất trong tiếng Anh có 15 âm tiết mà không có chữ cái nào lặp lại. 8. Tên trước đây của thành phố Los Angeles là "El Pueblo de Nuestra Señora la Reina de los Ángeles de Porciúncula". Bây giờ, tên viết tắt của thành phố này chỉ còn vỏn vẹn 2 chữ cái "L.A" - ngắn bằng 3,6% so với tên gốc. 9. Từ tiếng Anh có bảy chữ cái chứa mười từ khác mà không cần phải sắp xếp lại thứ tự các chữ cái là "therein" với các từ có nghĩa: the, there, he, in, rein, her, here, ere, therein, herein. 10. Những từ kết hợp với âm "ough" có thể phát âm theo 9 cách khác nhau. Câu sau chứa tất cả các cách phát âm đó: "A rough-coated, dough-faced, thoughtful ploughman strode through the streets of Scarborough; after falling into a slough, he coughed and hiccoughed." Cụm động từ với từ Make make for something → di chuyển về hướng cái gì đó. He stood up and made for the door. Anh ấy đứng lên và đi về hướng cửa ra vào. make off (with something) → vội vã đi, đặc biệt là để chạy trốn / cưỡm đi thứ gì. When I came home, the thief had made off with my jewelry. Khi tôi về nhà, tên trộm đã chạy trốn cùng với mớ trang sức của tôi. make something of somebody / something → hiểu được ý nghĩa hay bản chất ai đó hay một thứ gì đó. Your handwriting is terrible; I can't make anything of your essay. Chữ viết của bạn quá tệ; tôi chẳng hiểu gì từ bài viết của bạn cả. make out somebody / something → cố gắng để thấy được ai đó / cái gì đó hay nghe / đọc được ai đó / cái gì đó. I can make out the architecture from afar. Tôi có thể nhận ra kiểu kiến thúc từ rất xa. make up something → chiếm, cấu thành cái gì đó. Women make up the majority of the council. Phụ nữ chiếm phần lớn của hội đồng. make up something → chế ra một câu chuyện, vv, đặc biệt là để đánh lừa hay bày trò giải trí cho ai đó. She made up an excuse for not doing her homework. Cô ấy bịa ra một lý do cho việc không làm bài về nhà. Source: Under Creative Commons License: Attribution Non-Commercial No Derivatives Tài liệu 31 từ đẹp nhất trong tiếng Anh 1. mother: người mẹ, tình mẫu tử 2. passion: tình cảm, cảm xúc 3. smile: nụ cười thân thiện 4. love: tình yêu 5. eternity: sự bất diệt, vĩnh cửu 6. fantastic: xuất sắc, tuyệt vời 7. destiny: số phận, định mệnh 8. freedom: sự tự do 9. liberty: quyền tự do 10. tranquility: sự bình yên 11. peace: sự hòa bình 12. blossom: sự hứa hẹn, triển vọng 13. sunshine: ánh nắng, sự hân hoan 14. sweetheart: người yêu dấu 15. gorgeous: lộng lẫy, huy hoàng 16. cherish: yêu thương 17. enthusiasm: sự hăng hái, nhiệt tình 18. hope: sự hy vọng 19. grace: sự duyên dáng 20. rainbow: cầu vồng, sự may mắn 21. blue: màu thiên thanh 22. sunflower: hoa hướng dương 23. twinkle: sự long lanh 24. serendipity: sự tình cờ, may mắn 25. bliss: niềm vui sướng vô bờ 26. lullaby: bài hát ru con, sự dỗ dành 27. sophisticated: sự tinh vi 28. renaissance: sự phục hưng 29. cute: xinh xắn đáng yêu 30. cosy: ấm cúng 31. butterfly: bươm bướm, sự kiêu sa 4 thành ngữ thú vị từ các bộ phận trên cơ thể Thành ngữ tiếng Anh cũng có những điểm tương đồng với tiếng Việt. Chẳng hạn như "all ears" - dỏng tai lên nghe, "keep an eye on" - để mắt đến. Học thành ngữ với hình ảnh hài hước, liên tưởng thú vị sẽ giúp bạn có ấn tượng sâu sắc và dễ ghi nhớ hơn. Anh ngữ Golden Voice Vũng Tàu mời bạn cùng khám phá. All ears: listening carefully - lắng nghe cẩn thận (dỏng tai lên nghe). Example: So, tell me about your new job. I’m all ears. (Nào, kể cho tớ nghe về công việc của cậu. Tớ sẵn sàng nghe rồi đây.) A big mouth: If someone is or has a big mouth, he finds it difficult to keep a secret - không giỏi giữ bí mật. Example: Don’t tell my little brother about my sister’s surprise birthday party yet. He’s got a big mouth. (Đừng nói với em trai tớ về bữa tiệc sinh nhật bất ngờ dành cho em gái. Nó không giữ được bí mật đâu.) A pain in the neck: is very annoying - việc/ai đó đáng ghét, khó chịu, phiền phức. Example: Washing dishes is a pain in the neck. (Rửa bát thật là một việc đáng ghét.) Give/lend someone a hand: to give someone help - giúp đỡ, góp một tay vào việc gì. Example: Marcia has taught her children to lend a hand when it comes to cleaning up after meals. (Marcia dạy lũ trẻ phải biết chung tay vào việc dọn dẹp sau khi ăn.) Những từ tiếng Anh mang hai nghĩa ngược nhau Động từ "dust" vừa có nghĩa "phủ bụi" vừa mang một nghĩa khác trái ngược là "rắc bụi" tùy thuộc từng ngữ cảnh. Anh ngữ Golden Voice Vũng Tàu mời bạn cùng tìm hiểu thêm. Trong tiếng Anh, có một khái niệm là "contronym" chỉ những từ mang hai nghĩa mà gần như ngược nhau tùy thuộc vào từng ngữ cảnh. Thông thường, những từ như thế có hai kiểu gốc gác. Thứ nhất, chúng là hai từ khác nhau nhưng đồng âm. Thứ hai, từ ban đầu chỉ có một nghĩa, nhưng về sau lại có thêm nghĩa khác trái ngược. Dưới đây là 5 động từ "contronym" trong tiếng Anh mà bạn có thể bổ sung vào vốn hiểu biết của mình. Cleave /kliv/ (v) "Cleave" vừa là "tách ra", vừa là "bám chặt lấy". Nghĩa thứ nhất: to split or divide, especially by cutting - tách, chia thứ gì ra, nhất là bằng động tác cắt. Ví dụ: The hunter uses a Swiss Army knife to cleave the rabbit’s meat from the bone (Người thợ săn dùng một chiếc dao quân đội Thụy Sĩ để lóc thịt con thỏ.) Nghĩa thứ hai, thường là cụm "cleave to something": to join or adhere closely; cling - bám chặt, dính chặt lấy. Ví dụ: The shy baby rabbit cleaved to his mother’s body. (Con thỏ nhút nhát bám chặt lấy mẹ mình.) Enjoin /ɛnˈdʒɔɪn/ (v) Nghĩa thứ nhất: to tell someone to do something or to behave in a particular way - hướng dẫn, đề nghị, quy định. Ví dụ: We were all enjoined tobe on our best behaviour (Chúng tôi đều đã được hướng dẫn cư xử tốt nhất.) Nghĩa thứ hai: to prohibit or forbid (especially via an injunction) - cấm đoán, ngăn cấm (theo lệnh, pháp luật). Ví dụ: After my parents’ divorce, the court enjoined my abusive mother from contacting me and my father. (Sau khi bố mẹ tôi ly hôn, tòa cấm bà mẹ ngược đãi con cái của tôi liên lạc với bố con tôi.) Dust /dʌst/ (v) "Dust" vừa là "lau bụi", vừa là "phủ bụi". Nghĩa thứ nhất: to remove dust - lau bụi. Ví dụ: My mother asked me to dust the window shades before the party. (Mẹ nói tôi lau bụi cửa sổ trước khi bữa tiệc bắt đầu.) Nghĩa thứ hai: to sprinkle with soil, dust or light powder- phủ, rắc đất bụi hoặc lớp bột lên thứ gì. Ví dụ: I watched my mother dust my birthday cake in a thin layer of white sugar. (Tôi ngồi nhìn cảnh mẹ tôi phủ lên chiếc bánh sinh nhật của tôi một lớp đường trắng.) Ravel /ˈrævəl/ (v) Nghĩa thứ nhất: to tangle - làm rối tung, làm lộn xộn. Ví dụ: When she is bored, my daughter ravels her hair into huge knots with her hands. (Khi chán nản, con gái tôi lại lấy tay vò tóc nó thành từng búi lớn.) Nghĩa thứ hai: to disentangle threads or fibers - tách, gỡ chỉ, sợi. Ví dụ: My daughter uses tweezers to ravel stubborn knots in her hair. (Con gái tôi dùng nhíp để gỡ phần tóc rối bướng bỉnh của mình.) Help /help/ (v) "Help" vừa mang nghĩa giúp đỡ, vừa là "ngăn, cản". Nghĩa thứ nhất: assist, make it possible or easierfor someone to do something – giúp đỡ. Ví dụ: Nothing can help her now. Nghĩa thứ hai: prevent, stop doing something - ngăn cản, dừng làm gì đó, như trong cụm "can’t help doing something. Ví dụ: I can't help thinking she'd be better off without him. (Tôi không thể ngừng nghĩ rằng sẽ tốt hơn cho cô ấy nếu không có anh ấy.) Phân biệt "expect", "hope", "anticipate", và "look forward to" 1. Expect Chúng ta sử dụng động từ này khi muốn thể hiện sự tin tưởng rằng một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. - She expected him to arrive on the next train. (Cô ấy trông mong anh ấy về trong chuyến tàu sắp tới). 2. Hope Hope mang nghĩa là hi vọng. - He hopes that his favorite TV program would not be cancelled. (Anh ấy hi vọng chương trình TV yêu thích của mình sẽ không bị hoãn). 3. Anticipate Động từ này mang nghĩa “đưa ra quyết định, hành động và tin rằng một hành động, sự kiện khác nào đó sẽ xảy ra”. - He anticipated the fall in the stock market by selling all his shares. (Anh ấy tin rằng giá cổ phiếu sẽ giảm mạnh nên đã bán hết lượng cổ phiếu đang nắm giữ). 4. Look forward to Cụm động từ này mang nghĩa “hân hoan đợi chờ một điều nào đó sẽ xảy ra trong tương lai”. - He was looking forward to a long holiday once the contract was signed. (Anh ấy háo hức chờ đợi đến kì nghỉ sau khi hợp đồng được kí kết). Look forward to thường được dùng trong phần cuối khi viết thư từ - thể hiện sự mong chờ phía bên kia phúc đáp lại. - I look forward to hearing from you again. (Tôi rất mong sớm nhận được hồi âm của anh/chị). - I am looking forward to getting information from you soon. (Mình rất mong sớm nhận được thông tin của cậu.) Nguyên tắc viết hoa trong tiếng Anh 1. Viết hoa chữ cái đầu câu Ví dụ: - There is something wrong with this cheese. (Hình như miếng bơ này bị hỏng rồi). 2. Viết hoa đại từ nhân xưng “I” Ví dụ: - If I see her, I will give her your message. (Nếu tôi gặp cô ấy, tôi sẽ chuyển cho cô ấy lời nhắn của bạn). 3. Viết hoa danh từ riêng Ví dụ: - I visited California on my vacation. (Kì nghỉ này tôi sẽ đi nghỉ tại California). - She gave Peter a present on his birthday. (Cô ấy tặng Peter một món quà nhân dịp sinh nhật anh ấy). Có khá nhiều nguyên tắc liên quan đến danh từ riêng. Nói chung thì danh từ riêng thường là danh từ chỉ người, địa danh, vật, vật nuôi, tổ chức.và danh từ riêng luôn luôn phải viết hoa. Dưới đây là một số nguyên tắc cụ thể: a) Viết hoa những từ “North, South, East, West” khi nó là một phần trong tên bang, tên nước, v.v... nhưng không viết hoa khi là các từ chỉ phương hướng: Ví dụ: - We are planning a vacation in South Africa. (Chúng tôi định đi nghỉ tại Nam Phi). - My friend lives in South Carolina. (Bạn tôi sống ở South Carolina). - She lives in southern Europe. (Cô ấy sống ở phía nam Châu Âu). b) Viết hoa tên tổ chức, hội, nhóm: Ví dụ: - The Neighborhood Players are presenting a musical next week. (Nhóm nhạc Neighborhood Players sẽ có buổi biểu diễn vào tuần tới). - Vietnam tried its best to become a member of the World Trade Organization. (Việt Nam đã nỗ lực rất nhiều để được gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới). c) Viết hoa tên thương hiệu: Ví dụ: - My niece loves Bossy clothes. (Cô cháu gái tôi rất thích quần áo của hãng Bossy). d) Viết hoa tên một giai đoạn lịch sử: Ví dụ: - The Dot Com Era lasted far shorter than many people expected. (Kỷ nguyên Chấm Com tồn tại ngắn hơn người ta tưởng). e) Viết hoa tên sự kiện: Ví dụ: - I went to the Tomato Growers Conference in Salinas last weekend. (Cuối tuần trước tôi đã tham dự Hội thảo Những Người Trồng Cà chua). f) Viết hoa những chữ viết tắt của một tên cụ thể: Ví dụ: - According to the research of WB, Vietnam’s growth rate continues increasing. (Theo nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng trưởng). g) Viết hoa danh từ chung đại diện cho cả một nhóm, một tầng lớp: Ví dụ: - Karl Marx said the power of Communist Party is the Worker. (Karl Marx cho rằng sức mạnh của Đảng Cộng sản là giai cấp Công nhân). h) Viết hoa tên các vị thần, bao gồm thánh Allah, Vishnu, God, v.v. Nhưng từ “god” không viết hoa nếu nó được sử dụng để chỉ tư tưởng sùng bái nói chung hay để chỉ nhiều vị thánh: Ví dụ: - Wotan is one of the gods in Wagner’s Ring Cycle. (Wotan la một vị thánh trong Wagner’s Ring Cycle). - I prayed that God would bring the happiness for me. (Tôi cầu Chúa sẽ mang hạnh phúc đến cho tôi). 4. Viết hoa tên thứ, tháng, kì nghỉ, không viết hoa tên mùa Ví dụ: - She flew to Dallas in September. (Cô ấy đã bay đến Dallas vào tháng Chín). - Do you have any time on Monday? (Bạn có rảnh vào thứ Hai không?) - I love skiing in winter. (Tôi thích đi trượt tuyết vào mùa đông). 5. Viết hoa tên nước, ngôn ngữ, quốc tịch Ví dụ: - I have lived in Italy for 10 years. (Tôi đã sống ở Ý được 10 năm rồi). - Have you ever had any really expensive French wine? (Bạn đã bao giờ có một chai rượu Pháp đắt tiền chưa?) - Do you speak Russian? (Bạn có nói được tiếng Nga không?) 6. Viết hoa tên các mối quan hệ trong gia đình Ví dụ: - Have you given Mom her present yet? (Anh đã tặng Mẹ quà chưa?) 7. Viết hoa chức danh khi nó đứng trước tên riêng Ví dụ: - Have you spoken to Vice President Smithers yet? (Anh đã nói chuyện với ngài Phó chủ tich Smithers chưa?) - Peter Smith was elected mayor in 1995. (Ông Peter Smith được bầu làm thị trưởng vào năm 1995). 8. Viết hoa lời chào đầu thư và cuối thư Ví dụ: - Dear Mr. Smith, (Kính gửi ngài Smith). - Best regards, (Kính thư). 9. Viết hoa từ đầu tiên khi bạn trích dẫn, ngay cả khi nó ở giữa câu Ví dụ: - The last time I talked to Peter he said, “Study hard and get to bed early!” (Lần cuối cùng tôi nói chuyện với Peter, anh ấy khuyên, “ Hãy học hành chăm chỉ và đi ngủ sớm). 10. Viết hoa danh từ, đại từ, động từ, tính từ và trạng từ trong tiêu đề Ví dụ: - How to Win Friends and Influence your Neighbors. (Làm thế nào để nổi trội hơn bạn bè và gây tầm ảnh hưởng tới những người hàng xóm). 11. Viết hoa từ đầu tiên của mỗi dòng thơ Ví dụ: Roses are red. (Hoa hồng màu đỏ.) Violets are blue. (Vi-ô-lét màu trời) I think I said. (Tôi nghĩ tôi đã nói.) He’s in love with you! (Anh ấy yêu em!) Hello có nghĩa xin chào Goodbye tạm biệt, thì thào Wishper Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ Thấy cô gái đẹp See girl beautiful I want tôi muốn, kiss hôn Lip môi, Eyes mắt ... sướng rồi ... oh yeah! Long dài, short ngắn, tall cao Here đây, there đó, which nào, where đâu Sentence có nghĩa là câu Lesson bài học, rainbow cầu vồng Husband là đức ông chồng Daddy cha bố, please don"t xin đừng Darling tiếng gọi em cưng Merry vui thích, cái sừng là horn Rách rồi xài đỡ chữ torn To sing là hát, a song một bài Nói sai sự thật to lie Go đi, come đến, một vài là some Đứng stand, look ngó, lie nằm Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi One life là một cuộc đời Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu Lover tạm dịch ngừơi yêu Charming duyên dáng, mỹ miều graceful Mặt trăng là chữ the moon World là thế giới, sớm soon, lake hồ Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe Đêm night, dark tối, khổng lồ giant Fund vui, die chết, near gần Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn Burry có nghĩa là chôn Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta Xe hơi du lịch là car Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam Thousand là đúng...mười trăm Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ Wait there đứng đó đợi chờ Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu Trừ ra except, deep sâu Daughter con gái, bridge cầu, pond ao Enter tạm dịch đi vào Thêm for tham dự lẽ nào lại sai Shoulder cứ dịch là vai Writer văn sĩ, cái đài radio A bowl là một cái tô Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô Máy khâu dùng tạm chữ sew Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm Shelter tạm dịch là hầm Chữ shout là hét, nói thầm whisper What time là hỏi mấy giờ Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim Gặp ông ta dịch see him Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi Mountain là núi, hill đồi Valley thung lũng, cây sồi oak tree Tiền xin đóng học school fee Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm To steal tạm dịch cầm nhầm Tẩy chay boycott, gia cầm poultry Cattle gia súc, ong bee Something to eat chút gì để ăn Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng Exam thi cử, cái bằng
File đính kèm:
- Ngu_phap_TA.doc