Ngân hàng đề thi Tin học 9 - Huyện Duyên Hải

25. Để tạo liên kết trong phần mềm Kompozer:

 A. Nút lệnh NEW trên thanh công cụ.

 B. Nút lệnh Open trên thanh công cụ.

 C. Nút lệnh Link trên thanh công cụ.

 D. Không có nút nào trong các nút trên.

26. Bảo vệ thông tin máy tính là đảm bảo sao cho các tệp được lưu trong máy tính.

 A. Không bị hư hỏng và có thể chạy hoặc mở để sử dụng.

 B. Không bị xóa ngoài ý muốn.

 C. Không bị sao chép mà không được đồng ý của người sở hữu thông tin.

 D. Cả A, B và C

27. Sự cố nào dưới đây có thể có nguyên nhân là mất hoặc hỏng các tệp tin trong máy tính.

 A. Em không thể mở được tệp bài hát yêu thích để nghe.

 B. Máy tính không thể khởi động được mà thông báo một tệp của hệ điều hành bị hỏng.

 C. Cô giáo không tìm thấy bài giảng đã soạn và lưu trong máy tính.

 D. Cả A, B và C

28. Sau khi lây nhiễm vào máy tính, virus có thể gây ra tác hại nào dưới đây;

 A. Tiêu tốn tài nguyên hệ thống.

 B. Phá hủy dữ liệu.

 C. Đánh cắp dữ liệu.

 D. Cả A, B và C

29. Virus máy tính có thể gây ra những trục trặc nào sau đây?

 A. Không kết nối được Internet.

 B. Hỏng phần mềm

 C. Hỏng phần cứng.

 D. Tất cả các trục trặc nêu trên.

 

doc13 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng đề thi Tin học 9 - Huyện Duyên Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	A. Phần mềm soạn thảo văn bản Word.
	B. Phần mềm Kompozer.
	C. Phần mềm biên tập văn bản Notepad có sẵn của Windows
	D. Bất kì phần mềm nào trong số ba phần mềm nói trên
23. Chức năng chính của phần mềm Kompozer là:
	A. Soạn thảo văn bản
	B. Tạo trang web.
	C. Vẽ và chỉnh sửa hình ảnh
	D.Soạn thảo tệp HTML 
24. Để tạo tệp HTML mới em nháy chuột vào nút lệnh:
	A. Nút lệnh NEW trên thanh công cụ.
	B. Nút lệnh Open trên thanh công cụ.
	C. Nút lệnh Link trên thanh công cụ.
	D. Không có nút nào trong các nút trên.
25. Để tạo liên kết trong phần mềm Kompozer:
	A. Nút lệnh NEW trên thanh công cụ.
	B. Nút lệnh Open trên thanh công cụ.
	C. Nút lệnh Link trên thanh công cụ.
	D. Không có nút nào trong các nút trên.
26. Bảo vệ thông tin máy tính là đảm bảo sao cho các tệp được lưu trong máy tính.
	A. Không bị hư hỏng và có thể chạy hoặc mở để sử dụng.
	B. Không bị xóa ngoài ý muốn.
	C. Không bị sao chép mà không được đồng ý của người sở hữu thông tin.
	D. Cả A, B và C
27. Sự cố nào dưới đây có thể có nguyên nhân là mất hoặc hỏng các tệp tin trong máy tính.
	A. Em không thể mở được tệp bài hát yêu thích để nghe.
	B. Máy tính không thể khởi động được mà thông báo một tệp của hệ điều hành bị hỏng.
	C. Cô giáo không tìm thấy bài giảng đã soạn và lưu trong máy tính.
	D. Cả A, B và C
28. Sau khi lây nhiễm vào máy tính, virus có thể gây ra tác hại nào dưới đây;
	A. Tiêu tốn tài nguyên hệ thống.
	B. Phá hủy dữ liệu.
	C. Đánh cắp dữ liệu.
	D. Cả A, B và C
29. Virus máy tính có thể gây ra những trục trặc nào sau đây?
	A. Không kết nối được Internet.
	B. Hỏng phần mềm
	C. Hỏng phần cứng.
	D. Tất cả các trục trặc nêu trên.
30. Virus máy tính thường lây lan phổ biến qua các đường nào?
	A. Qua đường hô hấp.
	B. Qua thư điện tử.
	C. Qua quá trình sao chép thông tin giữa các máy tính hoặc giữa máy tính và các thiết bị lưu trữ.
	D. B và C đúng
Câu 31: Máy tính và mạng Internet có thể giúp:
Học tiếng Anh tốt hơn.
Tính nhẩm nhanh hơn
Viết được những bài thơ văn hay hơn.
Trao đổi thông tin học tập với các bạn nhanh hơn và thuận tiện hơn.
Câu 32: Khi mua phần mềm có bản quyền, em sẽ có lợi gì?
Có tài liệu chính thức hướng dẫn cài đặt phần mềm.
Có thể sao chép phần mềm và bán lại cho người khác.
Có thể nhận được hỗ trợ kĩ thuật từ những người phát triển phần mềm.
Sử dụng được hết các tính năng của phần mềm, không bị hạn chế như những bản dung thử.
Câu 33: Để bảo vệ lợi ích chung trên mạng, ngoài Luật Giao Dịch Điện Tử có hiệu lực từ ngày 01/03/2006, Quốc Hội nước Việt Nam đã ban hành Luật Công Nghệ Thông Tin có hiệu lực thi hành từ tháng năm nào?
01/2006.
07/2006.
01/2007.
07/2007. 
Câu 34: Những lợi ích mà tin học và máy tính có thể đem lại?
Chơi game, nghe nhạc, xem phim.
Tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lý.
Khả năng chia sẻ thông tin nhanh chóng và thuận tiện hơn.
Tất cả các khả năng trên.
Câu 35: Để truy cập và trao đổi thông tin trên mạng Internet một cách an toàn, em nên thực hiện những điều gì?
Luôn luôn sử dụng tên và địa chỉ thật của mình, phải có trách nhiệm với những thông tin mình đưa lên mạng.
Sử dụng địa chỉ một lần rồi đổi địa chỉ mới.
Giới thiệu nhiều người cùng tham gia các trang Web mới.
Không cho ai biết địa chỉ của mình.
Câu 36: Với máy tính và phần mềm trình chiếu, em có thể tạo ra sản phẩn nào dưới đây?
Bài trình chiếu điện tử để trình chiếu bằng máy tính.
In nội dung trên trang giấy trong để chiếu lên màn ảnh rộng bằng máy chiếu sáng.
In các trang nội dung trên giấy để phân phát cho người nghe giúp dễ theo dõi nội dung trình bày hơn.
Tất cả sản phẩm nói trên
Câu 37: Phát biểu nào Sai trong các phát biểu dưới đây?
Mọi phần mềm trình chiếu đều có các công cụ cho phép nhập và chỉnh sửa văn bản.
Với phần mềm trình chiếu, chúng ta chỉ có thể tạo các trang chiếu màu đen và trắng.
Giống như mọi sản phẩm được tạo bằng máy tính, ta có thể dễ dàng chỉnh sửa bài trình chiếu.
Có thể trình chiếu lần lượt các trang hoặc chọn chỉ chiếu một vài trang chiếu tùy ý.
Câu 38: Công cụ nào dưới đây có thể được xem là công cụ hỗ trợ trình bày?
Biểu đồ được vẽ trên giấy khổ lớn.
Vở và bút viết.
Máy tính, phần mềm trình chiếu và bìa trình chiếu.
Microphone.
Câu 39: Hãy truy cập Internet, sử dụng máy tìm kiếm Google để tìm thông tin hữu ích các phần mềm trình chiếu. Cho biết trong số các phần mềm dưới đây, phần mềm nào là phần mềm trình chiếu?
Micorosoft Word
Micorosoft Paint
Turbo Pascal
OpenOffice.org Impress.
Câu 40: Trình chiếu là gì?
Tạo các bài đễ trình chiếu lên máy tính.
Hiển thị trang chiếu trên toàn bộ màn hình.
Xem nội dung và chỉnh sửa.
Thêm hình ảnh vào trang chiếu.
Câu 41: Nội dung của một trang chiếu bao gồm?
Chỉ là dạng văn bản ( các kí tự ).
Chỉ gồm văn bản và các hình ảnh hoặc biểu đồ.
Các hình ảnh, biểu đồ và có thể có các tệp âm thanh hoặc đoạn phim.
Văn bản, hình ảnh hoặc biểu đồ, các tệp âm thanh hoặc đoạn phim.
Câu 42: Khi chèn thêm trang chiếu mới vào bài trình chiếu, trang chiếu mới sẽ?
Luôn được thêm vào sau trang chiếu cuối cùng.
Luôn được thêm vào trước trang chiếu đầu tiên.
Có thể được thêm vào trước trang chiếu hiện có.
Có thể được thêm vào sau một trang chiếu hiện có.
Câu 43: Bố trí nội dung trên trang chiếu có nghĩa là?
Sắp xếp vị trí cho các thành phần nội dung trên trang chiếu.
Trình bài văn bản trên trang chiếu bằng chữ đậm, chữ nghiêng,
Quy định số lượng ảnh được chèn vào trang chiếu.
Chỉnh sửa văn bản trên trang chiếu cho đẹp.
Câu 44: Hãy chọn phát biểu đúng trong các câu dưới đây:
Trong bài trình chiếu bắt buộc phải có trang chiếu làm trang tiêu đề.
Không cần thiết phải có trang tiêu đề để giảm bớt một trang chiếu.
Trang tiêu đề cho biết nội dung của bài trình chiếu. Tuy không nhất thiết phải có trang tiêu đề, nhưng nên có.
 Câu 45: Khởi động phần mềm trình chiếu ta thực hiện:
A. 	Nháy đúp biểu tượng Microsoft trên màn hình nền.
B. 	Sử dụng lệnh Start"All Programs"Microsoft Office"Microsoft PowerPoint.
C. 	Sử dụng lệnh Start"All Programs"Microsoft Office"Microsoft Word.
D. 	Sử dụng lệnh Start"All Programs"Microsoft Office" Turbo Pascal.
Câu 46: Thực hiện các lệnh dưới đây và quan sát kết quả nhận được. Lệnh nào để mở trang chiếu mới?
A. 	Lệnh Insert " New Slide.
B. 	Lệnh File " New.
C. 	Lệnh Format " New Slide.
D. 	Lệnh File " New Slide.
Câu 47. Hãy chọn phát biểu sai trong các câu dưới đây:
Màu nền làm cho trang chiếu thêm sinh động và hấp dẫn
Nên chọn màu nền phù hợp với nội dung của bài trình chiếu
Chỉ sử dụng màu nền trắng để dễ đọc văn bản trên trang chiếu
Có thể đặt màu nền khác nhau cho các trang chiếu
Câu 48. Khi muốn tạo màu nền cho trang chiếu, em có thể lựa chọn phương án nào dưới đây:
Một mẫu có sẵn
Một màu đơn sắc bất kì hoặc màu chuyển từ hai hoặc ba màu
Một tệp hình ảnh
Bất kì một trong số các lựa chọn trên
Câu 49. Sau khi khởi động phần mềm trình chiếu, một trang chiếu chưa có nội dung sẽ được tự động tạo ra. Để chèn thêm một trang chiếu mới, em thực hiện thao tác nào dưới đây:
Nháy nút New trên thanh công cụ
Chọn lệnh Insert / New Slide
Cả a & b đúng
Cả a & b sai
Câu 50. Hãy chọn thao tác đúng khi muốn hiển thị các mẫu bố trí có sẵn trong ngăn bên phải cửa sổ:
Chọn lệnh Format/Slide Layout
Chọn lệnh View/Slide Layout
Chọn lệnh Edit/Slide Layout
Cả a, b, c sai
Câu 51. Áp dụng mẫu bài trình chiếu có lợi ích gì?
Sử dụng màu nền và các hình ảnh trên nền trang chiếu, phông chữ, cỡ chữ và màu chữ được thiết kế sẵn một cách hài hòa.
Tiết kiệm được thời gian và công sức
Cả a & b sai
Cả a & b đúng
Câu 52. Với các phần mềm trình chiếu, em có thể chèn những đối tượng nào vào trang chiếu để minh họa nội dung?
	a. Các tệp hình ảnh và âm thanh
	b. Các đoạn phim ngắn
	c. Bảng và biểu đồ
	d. Tất cả các đối tượng trên
Câu 53. Em có thể thực hiện thao tác nào dưới đây với các hình ảnh đã được chèn vào trang chiếu?
Thay đổi kích thước của hình ảnh
Thay đổi vị trí của hình ảnh
Thay đổi thứ tự của hình ảnh
Cả ba thao tác trên
Câu 54. Để chuyển hình ảnh lên trên:
a. Nháy vào Order rồi chọn Send to Back	
b. Nháy vào Order rồi chọn Bring Forward
c. Nháy vào Order rồi chọn Bring to Front
d. Nháy vào Order rồi chọn Send Backward
Câu 55. Để sao chép toàn bộ trang chiếu ta thực hiện thao tác nào say đây:
Chọn trang chiếu cần sao chép, nháy nút Copy, nháy chuột vào vị trí cần sao chép, nháy nút Paste
Chọn trang chiếu cần sao chép, nháy nút Cut, nháy chuột vào vị trí cần sao chép, nháy nút Paste
Chọn trang chiếu cần sao chép, nháy nút Paste
Tất cả sai
Câu 56. Có thể thực hiện các thao tác nào dưới đây khi hiển thị bài trình chiếu trong chế độ sắp xếp?
Nhanh chóng sao chép, di chuyển các trang chiếu
Nhập nội dung văn bản cho trang chiếu
Chèn các hình ảnh vào trang chiếu
Tất cả các thao tác trên
Câu 57: Để mở ngăn slide Transition và tạo hiểu ứng chuyển trang chiếu, chúng ta sử dụng lệnh nào dưới đây?
 A. Lệnh slide Show slide transition 
 B. Lệnh slide Show Animation Schemes
 C. Lệnh Edit slide transition 
Câu 58: Khi tạo hiệu ứng chuyển trang chiếu, chúng ta có thể chọn các khả năng nào dưới đây?
 A. Trang chiếu xuất hiện tự động sau một thời gian định sẵn
 B. Tốc độ xuất hiện của trang chiếu (nhanh, vừa hoặc chậm)
 C. Trang chiếu xuất hiện sau khi nháy chuột
 D. phát ra âm thanh khi nội dung trang chiếu xuất hiện
 E. Khởi động một tệp phim sau khi nộ dung trang chiếu xuất hiện
Hãy chọn các khả năng có thể
Câu 59: Sắp xếp các bước sau đây theo trật tự đúng cần thực hiện để áp dụng hiệu ứng động có sẵn cho mọi trang chiếu của bài trình chiếu.
Apply tp All slide
 A. Nháy nút phía dưới ngăn bên phải 
 B. Mở bảng chọn Slide Show và nháy Animation Schemes.
 C. Nháy chọn hiệu ứng thích hợp trong ngăn bên phải cửa sổ
Câu 60: Đa phương tiện có những ưu điểm và hạn chế sau: 
 A. Thu hút sự chú ý hơn, vì sự kết hợp các dạng thông tin luôn thu hút sự chú ý của con người hơn so với chỉ một dạng thông tin cơ bản.
 B. Không thích hợp với việc sử dụng máy tính, mà chỉ thích hợp cho tivi, máy chiếu phim, máy nghe nhạc.
 C. Rất phù hợp cho giải trí, nâng cao hiệu quả dạy và học. 
 D. Thể hiện thông tin tốt hơn.
Hãy chọn đáp án sai
Câu 61: Các sản phẩm đa phương tiện nào sau đây có thể được tạo bằng máy tính?
A. Các trang web có ảnh tĩnh và ảnh động.
B. Bài trình chiếu có hình ảnh minh họa
C. Phần mềm trò chơi
D. Từ điển bách khoa đa phương tiện
E. Các đoạn phim được lổng âm thanh
Hãy chọn các phương án trả lời đúng
Câu 62: Phần mềm máy tính nào dưới đây là ví dụ về sản phẩm đa phương tiện?
 A. Phần mềm trò chơi B. Phần mềm đồ họa
 C. Phần mềm trình chiếu D. Phần mềm sử lí ảnh
Hãy chọn các phương án trả lời đúng
Câu 63: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: 
 A. Ảnh động bao gồm một số ảnh tĩnh ghép lại theo thứ tự thời gian trên màn hình
 B. Ảnh động là ảnh chụp lại hoạt động của con người hoặc các sự vật
 C. Phim được quay bằng máy ảnh kĩ thuật số cũng là một dạng ảnh động.
 D. Khi thể hiện ảnh động trên màn hình máy tính ta sẽ nhìn thấy hình chuyển động.
Câu 64: Trong các phần mềm dưới đây, phần mềm nào có chức năng tạo ảnh động?
 A. Kompozer B. Microsoft Powerpiont C. Microsoft Paint D. Beneton Movie GIF
Câu 65: Trong phần mềm Beneton Movie GIF, để chèn một ảnh mới vào trước một khung hình đã chọn, ta dung lệnh:
 A. Add Frame(s) B. Insert frame(s) from to file 
 C. Add blank Frame(s) D. Insert blank Frame(s)
Câu 66: Khi tạo ảnh động dạng GIF Beneton Movie GIF, em có thể thực hiện được thao tác nào dưới đây:
 A. Hiển thị các khung hình ảnh tĩnh được đưa vào dãy hình tạo ảnh động
 B. Chỉ có thể đặt để các hình xuất hiện trong khoảng thời gian bằng nhau
 C. Bổ sung các hình ảnh mới vào dãy khung hình hiên thời
 D. Không thể xóa các hình trong dãy khung hình đã tạo.
Hãy chọn các phương án sai
Câu 67. Khi tạo nội dung trang chiếu, em cần tránh những điều nào dưới đây:
Lỗi chính tả, hình ảnh quá to
Cỡ chữ quá nhỏ, quá ít nội dung văn bản
Chữ trên trang chiếu khó đọc, quá nhiều hiệu ứng động
Tất cả các ý trên
Câu 68. Ưu điểm của ảnh động là:
Thu hút sự chú ý của người xem
Khó thiết kế	
Giúp mô tả những chuyển động khó diễn đạt bằng lời và truyền đạt thông tin hiệu quả
Phù hợp để quảng cáo thông tin trên Internet
Câu 69. các sản phẩm đa phương tiện có thể gồm những dạng thông tin nào dưới đây?
văn bản với nhiều dạng trình bày phong phú
Hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ, bản đồ
Văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim, ảnh động và các tương tác
Các bản nhạc và chương trình nghe nhạc
Câu 70. Việc kết hợp và truyền đạt đồng thời nhiều dạng thông tin đáp ứng tốt hơn nhu cầu hiểu biết của con người và làm cho thông tin dễ hiểu hơn vì
Con người có khả năng tiếp nhận đồng thời nhiều dạng thông tin qua các giác quan trên cơ thể mình.
Các dạng thông tin khác nhau có thể bổ sung cho nhau, khi đó thông tin trở nên dễ hiểu hơn
Cách biểu diễn thông tin trong một dạng duy nhất nào đó đều có những hạn chế nhất định
Tất cả các lí do trên
II. Phần tự luận
Câu 1: Mạng máy tính là gì? 
Câu 2: Nêu lợi ích của mạng máy tính?
Câu 3: Internet là gì?
Câu 4: Hãy kể tên một số dịch vụ trên internet?
Câu 5: Khái niệm siêu văn bản?
Câu 6: Trình duyệt web là gì? Kể tên một vài trình duyệt web mà em thường dùng.
Câu 7:Phân biệt khái niệm hộp thư và địa chỉ thư điện tử.
Câu 8: Thư điện tử là gì? Hãy cho biết ưu điểm của việc sử dụng thư điện tử so với thư truyền thống.
Câu 9 : Hãy nêu các bước chèn ảnh vào trang web.
Câu 10 : Hãy nêu các bước thực hiện tạo liên kết đến một trang web khác.
Câu 11: Virus máy tính là gì? Nêu những tác hại của virus máy tính?
Câu 12 : Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính.
Câu 13: Xã hội hóa tin học là gì? Tại sao nói xã hội hóa tin học là tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế tri thức?
Câu 14: Nêu các lợi ích mà tin học và máy tính có thể đem lại? Tại sao cần bảo vệ thông tin và có trách nhiệm với mỗi thông tin đưa lên mang và Internet?
Câu 15: Phần mềm trình chiếu là gì?
Câu 16: Nêu một vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu?
Câu 17: Nếu thấy cô sử dụng bài giảng điện tử để giảng nội dung bài học, giờ học thêm sinh động và dể hiểu hơn rất nhiều so với viết trên bảng. Em hãy liệt kê một số môn học có sử dụng bài giảng điện tử và giải thích tại sao giờ học lại sinh động và dễ hiểu hơn?
Câu 18: Thành phần cơ bản của một bài trình chiếu là gì?
Câu 19: Hãy nêu tác dụng của các mẫu bố trí trang chiếu.
Câu 20: Hãy liệt kê những điểm giống và khác nhau giũa màn hình làm việc của Word và màn hình làm việc PowerPoint.
Câu 21. Nêu các bước tạo bài trình chiếu?
Câu 22. Nêu các thao tác tạo màu nền trang chiếu?
Câu 23. Hãy nêu một vài tác dụng của các hình ảnh được chèn vào trang chiếu?
Câu 24. Các bước cần thực hiện để chèn hình ảnh vào trang chiếu?
Câu 25: Tạo hiệu ứng động trong bài trình chiếu là gì? Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng hiệu ứng động trong bài trình chiếu?
Câu 26: Hãy nêu một số lỗi cần tránh khi tạo nội dung cho bài trình chiếu?
Câu 27: Đa phương tiện là gì? Nêu một vài ví dụ? Trình bày những ưu điểm và những ứng dụng của đa phương tiện? 
Câu 28: Nêu nguyên tắc tạo ảnh động? 
Câu 29: Trình bày các bước để tạo một ảnh động bằng phần mềm Beneton Movie GIF?
Câu 30: Hãy kể tên các thao tác có thể thực hiện đối với một khung hình có trong dãy.
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
Câu 1
c
Câu 26
d
Câu 51
d
Câu 2
a
Câu 27
d
Câu 52
d
Câu 3
b
Câu 28
d
Câu 53
d
Câu 4
c
Câu 29
d
Câu 54
c
Câu 5
d
Câu 30
d
Câu 55
a
Câu 6
d
Câu 31
d
Câu 56
a
Câu 7
c
Câu 32
d
Câu 57
a
Câu 8
d
Câu 33
c
Câu 58
a,b,c,d
Câu 9
b
Câu 34
d
Câu 59
b,c,a
Câu 10
d
Câu 35
a
Câu 60
b
Câu 11
b
Câu 36
d
Câu 61
a,b,c,d,e
Câu 12
c
Câu 37
b
Câu 62
a
Câu 13
d
Câu 38
ac
Câu 63
a,cd
Câu 14
c
Câu 39
d
Câu 64
d
Câu 15
d
Câu 40
b
Câu 65
b
Câu 16
b
Câu 41
d
Câu 66
b,d
Câu 17
a, b
Câu 42
d
Câu 67
d
Câu 18
d
Câu 43
a
Câu 68
a,c,d
Câu 19
a
Câu 44
c
Câu 69
c
Câu 20
a
Câu 45
b
Câu 70
d
Câu 21
d
Câu 46
a
Câu 22
b
Câu 47
c
Câu 23
b
Câu 48
d
Câu 24
a
Câu 49
b
Câu 25
c
Câu 50
a
II. Phần tự luận
Câu 1
 Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dung chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng.
Câu 2
* Lợi ích của mạng máy tính
Dùng chung dữ liệu
Dùng chung các thiết bị phần cứng
Dùng chung các phần mềm
Trao đổi thông tin
Câu 3
 Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở qui mô toàn thế giới.
Câu 4
Một số dịch vụ trên internet:
Tổ chức và khai thác thông tin trên web
Tìm kiếm thông tin trên internet
Thư điện tử
Câu 5
 Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,. và các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác
Câu 6
 Trình duyệt web là phần mềm được dung để truy cập các trang web
 Các trình duyệt: Fire fox, google chrome, internet Explorer,
Câu 7
 Phân biệt khái niệm hộp thư và địa chỉ thư điện tử.
 -Địa chỉ thư điện tử: dùng để phân biệt người dùng khác nhau trong hệ thống mạng.
 -Hộp thư điện tử: Là nơi lưu trữ các thư điện tử của người dùng.
Câu 8
* Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính.
 Thư điện tử là một ứng dụng của Internet cho phép gửi và nhận trên mạng máy tính.
* Ưu điểm 
 Chi phí thấp, thời gian vận chuyển gần như tức thời, một người có thể gửi thư đồng thời cho nhiều người nhận, có thể gửi kèm tệp.
Câu 9
*Các bước chèn hình vào trang chiếu
Œ Chuyển con trỏ đến vị trí cần chèn và nháy nút 
 Nhập đườngdẫn và tên tệp ảnh muốn chèn vào ô Image Location
Ž Gõ nội dung ngắn mô tả tệp ảnh vào ô Tooltip
 Nháy OK
Câu 10
*Các bước tạo liên kết cho phần văn bản (hình ảnh) có trong trang web.
Œ Chọn phần văn bản (hoặc hình ảnh) muốn tạo liên kết.
 Nháy nút trên thanh công cụ
Ž Nhập địa chỉ của trang web đích vào ô Link Location. Nếu trang web đích thuộc cuìng một website ta có thể nháy nút 
 Nháy OK
Câu 11
 a. Virus máy tính là một chương trình hay một đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó và lây nhiểm từ đối tượng này qua đối tượng khác bằng nhiều con đường, nhất là qua môi trường mạng máy tính, Internet và thư điện tử.
 b. Tác hại của virus máy tính:
 - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống
 - Phá hủy dữ liệu
 - Phá hủy hệ thống
 - Đánh cắp dữ liệu
 - Mã hóa dữ liệu để tống tiền
 - Gây khó chịu khác
Câu 12
- Yếu tố công nghệ - vật lý
- Yếu tố bảo quản và sử dụng
- Vius máy tính
Câu 13
* Xã hội tin học hóa là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ trợ của các hệ thống tin học, các mạng máy tính kết nối thông tin liên vùng, liên quốc gia.
* Xã hội tin học hóa là tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế tri thức vì: 
+ Trong xã hội tin học hóa, thông tin và tri thức được nhân rộng một cách nhanh chóng và tiết kiệm; 
+ Ứng dụng tin học giúp nâng cao năng sút và hiệu quả công việc;
+ Giúp phục vụ sinh hoạt, giải trí hoạt động theo các chương trình điều khiên 
Câu 14
* Các lợi ích mà tin học và máy tính có thể đem lại:
 + Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
+ Sự phát triển của mạng máy tính và đặc biệt là Internet đã làm cho ứng dụng công nghệ thông tin càng phổ biến.
 + Giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lý.
* Cần bảo vệ thông tin và có trách nhiệm với mỗi thông tin đưa lên mạng và Internet vì: Đây là không gian điện tử chung, là tài sản chung của mọi người, của toàn xã hội trong đó có cá nhân mình. Người tham gia Internet đều xem thông tin là nguồn tài nguyên quý báu và đều có ý thức đóng góp và bảo vệ.
Câu 15
 Phần mềm trình chiếu là phần mềm giúp tạo và chiếu các nội dung trên màn hình thay cho việc viết bảng.
Câu 16
Ứng dụng của phần mềm trình chiếu:
	+ Tạo các bài giảng điện tử phục vụ công tác dạy và học.
	+ Tạo các sản phẩm giải trí như : tạo album ảnh, album ca nhạc,... với các hiệu ứng hoạt hình.
	+ Tạo và in các tờ rơi, tờ quảng cáo.
	+ Có thể trình chiếu thông báo hay quảng cáo trên máy tính.

File đính kèm:

  • docNGAN HANG DE TIN 9 DUYEN HAI.doc