Bài tập ôn tập Tin học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phú Hội

Bài 5: Bảo vệ thông tin máy tính.

+ Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính?

Thông tin MT có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi thông tin MT bị mất sẽ gây ra những hậu quả.

+ Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn TT MT?

a. Yếu tố công nghệ – vật lí

b. Yếu tố bảo quản và sử dụng.

c. Virus máy tính.

+ Nêu những tác hại của virus MT,các con đương lây lan của virus và cách phòng tránh virus?

a.Tác hại của virus.

 - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. - Phá huỷ dữ liệu. - Phá huỷ hệ thống.

 - Đánh cắp dữ liệu. - Mã hoá dữ liệu để tống tiền.

 - Gây khó chịu khác: Thiết lập các chế độ ẩn cho tập tin tin hoặc thư mục, thay đổi cách thức hoạt động bình thường của hệ điều hành cũng như các phần mềm ứng dụng, các trình duyệt, phần mềm văn phòng

b. Các con đương lây lan của virus.

- Qua việc sao chép tập tin đã bị nhiễm virus.

- Qua các phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu.

- Qua các thiết bị nhớ di động.

- Qua mạng nội bộ, mạg Internet, đặc biệt là thư điện tử.

- Qua "lỗ hỗng" phần mềm

 

doc7 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập ôn tập Tin học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phú Hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS PHÚ HỘI
ÔN TẬP 
 MÔN TIN HỌC 9. 
NĂM HỌC 2019 – 2020
I. HỌC KỲ I:
A. PHẦN LÍ THUYẾT:
Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính
+ Khái niệm mạng máy tính (MMT)?
MMT được hiểu là tập hợp các MT kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành 1 hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in .
+ Các thành phần của mạng? Bao gồm: 
- Các thiết bị đầu cuối ( MT, máy in ..)
- Môi trường truyền dẫn ( dây dẫn, sóng điện tử, hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh )
+ Vai trò và lợi ích của mạng máy tính?
- Dùng chung dữ liệu. – Dùng chung các thiết bị phần cứng. – Dùng chung các phần mềm. – Trao đổi thông tin
Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet
+ Internet là gì? 
Là hệ thống kết nối MT và MMT ở qui mô toàn thế giới .
+ Một số dịch vụ trên Internet ?
- Tổ chức khai thác thông tin trên web. – Tìm kiếm thông tin trên Internet. – Trao đổi thông tin qua thư điện tử. – Hội thảo trực tuyến. - Đào tạo qua mạng. -Thương mại điện tử.
+ Làm thế nào để kết nối internet ?
- Người dùng kết nối internet thông qua nhà cung cấp dịch vụ internet.
Bài 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet
+ Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web ?
- Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video ... và các siêu liên kết tới cac siêu văn bản khác.
Trang web là 1 siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên internet.
+ Khái niệm về địa chỉ trang web, website , địa chỉ website và trang chủ ?
Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ.
-Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. 
-Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web. 
-Trangchủ: Mỗi khi truy cập vào một website, bao giờ cũng có một trang web được mở ra đầu tiên, dượi gọi là trang chủ. 
+ Trình duyệt web là gì ?
Là phần mền giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet
+ Cách truy cập trang web ?
Truy cập trang web ta cần thực hiện:
- Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ . - Nhấn enter.
+ Máy tìm kiếm là gì?
Là công cụ hộ trợ tìm kiếm TT trên mạng Internet theo yêu cầu của người dùng.
Một số máy tìm kiếm: -Google: 
Yahoo: 
-Microsoft:  AltaVista:
+ cách sử dụng máy tìm kiếm ?
-Máy tìm kiếm dựa trên từ khóa do người dùng cung cấp sẽ hiển thị danh sách các kết quả có liên quan dưới dạng liên kết.
Các bước tìm kiếm: - vào máy tìm kiếm. ví dụ : 
Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa.
-Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới dạng danh sách các liên kết.
Bài 4: Tìm hiểu thư điện tử 
+ Thư điện tử là gì?
- Thư điện tử là một ứng dụng của Internet cho phép gửi và nhận thư trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử.
+ Hệ thống thư điện tử ?
- Trong hệ thống thư điện tử, người gửi và người nhận đều phải có một tài khỏan thư điện tử để có địa chỉ gửi và nhận thư.
- Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên tòan thế giới.
+ Cách mở tài khoản, gửi và nhận thư diện tử?
a) Mở tài khoản thư điện tử
 Để gửi và nhận thư chúng ta cần phải mở một tài khoản thư điện tử. Sau đó nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử sẽ cung cấp một hộp thư điện tử.
Mọi địa chỉ thư điện tử luôn gồm hai phần:
 @
Vd: lea9x00@yahoo.com.vn; truonglea@gmail.com.
- Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên toàn thế giới.
+ Cách nhận và gửi thư điện tử?
- Mở hộp thư điện tử:
+ B1: Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
+ B2: Gõ tên đăng nhập, gõ mật khấu rồi nhấn Enter.
- Dịch vụ thư điện tử cho phép nhận và đọc thư, viết và gửi thư, trả lời thư và chuyển tiếp thư cho người khác.
- Mở tài khoản thư điện tử: 
- Địa chỉ thư điện tử có dạng: 
@
Nhận và gửi thư:
Bài 5: Bảo vệ thông tin máy tính.
+ Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính?
Thông tin MT có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi thông tin MT bị mất sẽ gây ra những hậu quả.
+ Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn TT MT?
a. Yếu tố công nghệ – vật lí
b. Yếu tố bảo quản và sử dụng.
c. Virus máy tính.
+ Nêu những tác hại của virus MT,các con đương lây lan của virus và cách phòng tránh virus?
a.Tác hại của virus.
 - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. - Phá huỷ dữ liệu. - Phá huỷ hệ thống.
 - Đánh cắp dữ liệu. - Mã hoá dữ liệu để tống tiền.
 - Gây khó chịu khác: Thiết lập các chế độ ẩn cho tập tin tin hoặc thư mục, thay đổi cách thức hoạt động bình thường của hệ điều hành cũng như các phần mềm ứng dụng, các trình duyệt, phần mềm văn phòng
b. Các con đương lây lan của virus.
- Qua việc sao chép tập tin đã bị nhiễm virus.
- Qua các phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu.
- Qua các thiết bị nhớ di động.
- Qua mạng nội bộ, mạg Internet, đặc biệt là thư điện tử.
- Qua "lỗ hỗng" phần mềm
c. Phòng tránh virus.
Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là: 
"Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng" 
1. Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không nên chạy các chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cậy. 
2. Không mở những tập tin gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư. 
3. Không truy cập các trang web không rõ nguồn gốc.
4. Thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành. 
5. Định kì sao lưu dữ liệu để có thể khôi phục khi bị virus phá hoại. 
6. Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus. 
- Có rất nhiều chương trình diệt virus khác nhau như các phần mềm của McAfee, Norton, Kaspersky... BKAV.
Bài 6: Tin học và xã hội.
+ vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại?
a) Lợi ích của ứng dụng tin học
- Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội như: nhu cầu cá nhân, quản lý, điều hành và phát triển kinh tế của đất nước.
- Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp các dịch vụ và công tác quản lý.
b) Tác động của tin học đối với xã hội:
- Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học xã hội.
- Ngày nay, tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế xã hội.
+ Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần phải như thế nào?
- Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần:
+ Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên thông tin.
+ Có trách nhiệm với thông tin đưa lên mạng internet.
+ Có văn hóa trong ứng xử trên môi trường internet và có ý thức tuân thủ pháp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin)
Bài 7. Phần mềm trình chiếu
+ Phần mềm trình chiếu là gì?
Phần mềm trình chiếu được dùng để tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử.
Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung được gọi là trang chiếu.
Mọi phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản.
Ngoài ra còn có thể tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,... trên trang chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp dẫn hơn.
+ Ứng dụng của phần mềm trình chiếu?
- Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,..
- Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,..
- Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng
- In các tờ rơi, tờ quảng cáo
Bài 8: Bài trình chiếu
+ Các dạng nội dung trên trang chiếu?
- Nội dung trên trang chiếu có các dạng:
Văn bản, - Hình ảnh, biểu đồ ,- Các tập tin âm thanh, đoạn phim,...
+ Bố trí nội dung trên trang chiếu?
Một bài trình chiếu thường có:
Trang tiêu đề (cho biết chủ đề của bài trình chiếu)
Trang nội dung (Layout) Có nhiều loại mẫu bố trí trang khác nhau .
B. PHẦN THỰC HÀNH (quan trọng)
1. Tạo một hộp thư điện tử, gởi thư điện tử 
2. Nêu 1 cách quét virus( VD từ phần mềm BKAV)
3. Thiết kế 1 bài trình chiếu với nội dung như sau: (không tạo hiệu ứng)
-Trang 1: TÊN TRƯỜNG CỦA EM
-Trang 2: Nội dung
+ Vị trí địa lí ( trường ngụ tại đâu?)
+ Giới thiệu lớp em: Tên lớp, tên GVCN, số HS ,,,
+ Giới thiệu cảnh đẹp của trường
II. HỌC KỲ II
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 	
Chương III: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
Câu 1. (NB) Tên phần mềm nào sau đây là phần mềm trình chiếu?
	A. Turbo Pascal	 B. Microsoft Word
	C. Microsoft PowerPoint	D. Audacity.
Câu 2. (NB) Em có thể chèn hình ảnh vào trang chiếu bằng cách nào?
	A. Mở dải lệnh Insert, chọn lệnh Picture trong nhóm Images	
	B. Mở dải lệnh Design, chọn lệnh Picture trong nhóm Images	
	C. Copy ảnh rồi Paste vào trang chiếu
	D. Mở dải lệnh Home, chọn lệnh Layout
Câu 3. (TH) Công cụ nào dưới đây được xem là công cụ hỗ trợ trình bày hiệu quả nhất?
A. Biểu đồ được vẽ trên khổ giấy lớn 	B. Máy tính, phần mềm trình chiếu
C. Vở và bút viết	D. Microphone
Câu 4. Đặt hiệu ứng chuyển trang:
A. Slide Show à Hide	B. Slide Show à Animation Schemes
C. Slide Slide Show à View Show	D. Slide Show à Slide Transition
Câu 5. Bài trình chiếu tạo ra với mục đích gì ?
A. Tạo và chiếu nội dung trên màn hình thay cho việc viết bảng.
B. Minh hoạ hình ảnh một cách trực quan sinh động hơn.
C Minh hoạ một số nội dung mà khi viết bảng không làm được như : Trình chiếu đoạn phim minh hoạ, một số chuyển động của hình học
D. Cả a, b và c
Câu 6. Cách tạo màu nền cho 1 trang chiếu?
A. Chọn trang chiếuàChọn Format / BackgroundàNháy nút và chọn màu à Nháy nút Apply to All trên hộp thoại.
B. Chọn trang chiếuàChọn Format / BackgroundàNháy nút và chọn màu à Nháy nút Apply trên hộp thoại.
C. Chọn trang chiếuà Chọn Format / Backgroundà Nháy nút Apply trên hộp thoại.
D. Chọn trang chiếuàChọn Format / Backgroundà Nháy nút Apply to All trên hộp thoại.
Câu 7. Các hiệu ứng động làm cho việc trình chiếu trở nên?
	A. Không thuận tiện.	 	B. Hấp dẫn, sinh động và thu hút sự chú ý.
	C. Không cần thiết.	 	 	D. Các câu trên đều sai 
Câu 8. Tệp do phần mềm trình chiếu tạo ra có phần mở rộng là
A. Pdf	B. ppt hoặc pptx	C. Xls hoặc xlsx	D. Gif
Câu 9. Em có thể cài đặt thuộc tính cho hiệu ứng thực hiện lặp lại
A. Bao nhiêu lần tùy ý	B. 1 lần
C. 2 lần	D. 3 lần
Câu 10. Phần mềm trình chiếu dùng để làm gì?
A. Tạo các hình vẽ
B. Tạo các bài trình chiếu
C. Soạn thảo các trang văn bản
D. Tạo các trang tính và thực hiện các tính toán
Câu 11. Hãy chọn câu trả lời sai trong các câu sau:
A. Ảnh động bao gồm một số ảnh tĩnh ghép lại và thể hiện theo thứ tự thời gian trên màn hình
B. Phim được quay bằng máy ảnh kĩ thuật số cũng là một dạng ảnh động
C. Khi hiển thị ảnh động trên màn hình máy tính ta sẽ nhìn thấy hình chuyển động
D. Ảnh động là ảnh chụp lại một cảnh hoạt động của con người hoặc các sự vật
Câu 12. Em có thể chèn hình ảnh vào trang chiếu bằng cách nào?
A. Format àFont	B. Insert à Text box
C. Edit à Select All.	D. Insert à Pictureà From file
Câu 13. Chọn câu sai: Khi tạo nội dung cho các trang chiếu cần tránh
A. Các lỗi chính tả	B. Màu nền và màu chữ khó phân biệt
C. Quá nhiều nội dung trên một trang chiếu	D. Chèn ba hình ảnh trên một trang chiếu
Câu 14. Trên giao diện của phần mềm tạo ảnh động, Delay 200 có nghĩa là
A. Thời gian xuất hiện của mỗi khung hình là 2 giây
B. Thời gian xuất hiện của mỗi khung hình là 2 phút
C. Thời gian xuất hiện của mỗi khung hình là 200 giây
D. Thời gian hoàn thành một ảnh động là 2 giây
Câu 15. Muốn trình chiếu một bài trình chiếu ta dùng phím:
A. F1	B. F3	C. F5	D. F7
Câu 16. Trong phần mềm tạo ảnh động, nút lệnh để di chuyển khung hình
A. và 	B. và 	C. và 	D. và 
B. TỰ LUẬN:
Chương III: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU
 Câu 1. Trình bày các bước tạo hiệu ứng động cho đối tượng trên trang chiếu? 
Đáp án
Bước 1: Chọn đối tượng trên trang chiếu cần áp dụng hiệu ứng động
Bước 2: Mở dải lệnh Animations
Bước 3: Nháy chọn hiệu ứng động thích hợp trong nhóm Animation
Câu 2. Nêu tác dụng của màu nền trang chiếu và định dạng văn bản trong một bài trình chiếu? 
• Tác dụng của màu nền trang chiếu: Làm cho trang chiếu thêm sinh động và hấp dẫn
• Tác dụng của định dạng văn bản trong một bài trình chiếu: Làm cho văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bẳt dễ hơn các nội dung chủ yếu cùa văn bản.
 Câu 3. Lợi ích của việc tạo bài trình chiếu dựa trên mẫu định dạng có sẵn là gì? 
	Nêu các bước áp dụng mẫu định dạng có sẵn? 
Lợi ích của việc tạo bài trình chiếu dựa trên mẫu định dạng có sẵn:
Đáp án
+ Giúp dễ dàng tạo các bài trình chiếu hấp dẫn, sinh động, màu sắc trên trang chiếu được phối hợp một cách chuyên nghiệp.
 + Tiết kiệm thời gian và công sức.
Các bước áp dụng mẫu định dạng có sẵn:
Đáp án
+ Chọn các trang chiếu (trong ngăn bên trái) cần áp dụng mẫu
+ Mở dải lệnh Design và chọn mẫu định dạng em muốn trong nhóm Themes.
 Câu 4. Trình bày các bước chèn hình ảnh vào trang chiếu? Bạn Lan cho rằng “Có thể sử dụng lệnh Copy và Paste để chèn tệp âm thanh vào trang chiếu và cho chạy tệp đó bằng cách nháy chuột lên biểu tượng của tệp đó khi trình chiếu”. Hãy nhận xét về phát biểu của bạn Lan? 
Các bước chèn hình ảnh vào trang chiếu: 
Đáp án
Bước 1: Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào
Bước 2: Mở dải lệnh Insert, chọn lệnh Picture trong nhóm Images để hiển thị hộp thoại Insert Picture
Bước 3: Chọn thư mục lưu tệp hình ảnh trong ngăn trái của hộp thoại
Bước 4: Nháy chọn tệp hình ảnh cần thiết và nháy Insert
- Nhận xét về phát biểu của bạn Lan: Ý kiến của bạn Lan chưa đúng. Tuy có thể sao chép tệp âm thanh vào trang chiếu, nhưng ta không thể cho chạy tệp âm thanh khi trình chiếu bằng cách nháy chuột trên biểu tượng của tệp đó.
Câu 7. Sau khi đã hoàn thành dự án âm thanh, em có thể xuất kết quả ra tệp âm thanh dưới các dạng wav, mp3, được không? Cách làm như thế nào?
Nhơn Trạch, ngày 10 tháng 4 năm 2020
GVBM
Phạm Minh Sơn

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_tin_hoc_lop_9_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc