Môn Địa lí lớp 8 - Đề kiểm tra học kì II

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

Học sinh biết các kiến thức cơ bản về Địa lí tự nhiên Việt Nam, hiểu và giải thích được một số hiện tượng địa lí tự nhiên. Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống như: đưa ra giải pháp, kế hoạch. cho một vấn đề địa lí nào đó mà các em gặp phải trong thực tế.

2.Kĩ năng:

 Rèn luyện các kĩ năng giải thích, phân tích, vận dụng.

3.Thái độ:

 Yêu thiên nhiên Việt Nam, yêu đất nước Việt Nam

 Có ý thức trong bảo vệ thiên nhiên, môi trường.

4. Năng lực:

 Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ

 Năng lực sử dụng bản đồ

 Năng lực sử dụng số liệu thống kê

 

doc9 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 15424 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Môn Địa lí lớp 8 - Đề kiểm tra học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (NĂM HỌC 2014-2015)
 (Thời gian 45 phút)
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
Học sinh biết các kiến thức cơ bản về Địa lí tự nhiên Việt Nam, hiểu và giải thích được một số hiện tượng địa lí tự nhiên. Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống như: đưa ra giải pháp, kế hoạch... cho một vấn đề địa lí nào đó mà các em gặp phải trong thực tế.
2.Kĩ năng:
 Rèn luyện các kĩ năng giải thích, phân tích, vận dụng.
3.Thái độ:
 Yêu thiên nhiên Việt Nam, yêu đất nước Việt Nam
 Có ý thức trong bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
4. Năng lực:
 Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
 Năng lực sử dụng số liệu thống kê
II. Hình thức kiểm tra: 
 Trắc nghiêm khách quan - Tự luận	
III. Khung ma trận đề kiểm tra: 
MỨC
ĐỘ
 CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG
Trắc Nghiệm
Tự Luận
Trắc Nghiệm
Tự Luận
Trắc Nghiệm
Tự Luận
ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
Đặc điểm địa hình đồi núi nước ta 
Số câu
Số điểm
1
0.25
1
0.25
KHÍ HẬU VIỆT NAM
Đặc điểm gió mùa của khí hậu nước ta
Đặc điểm của gió mùa đông bắc 
Tính chất nền tảng của thiên nhiên Việt Nam 
Chứng minh khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
Giải thíchđặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm 
Số câu
Số điểm
1
1
2
0.5
3/4
3
1/4
1
4
5.5
SÔNG NGÒI VIỆT NAM
Hai hướng chính của
Sông ngòi nước ta 
Đặc điểm các hệ thống sông lớn ở nước ta
 Diễn biến mùa lũ trên các lưu vực sông
Đưa ra biện pháp để sông ngòi nước ta sạch và không bị ô nhiễm
Số câu
Số điểm
2
1.25
3/4
2.25
1/4
0.75
3
4.25
TỔNG 
Số câu
Số điểm
1+2+3/4
1+1.25+2.25=4.5 (45%)
1+2+3/4
0.25+0.5+3=3.75
(37.5%)
1/4+1/4
1+0.75= 1.75
(17.5%)
8
10
100%
TRƯỜNG THCS 
LỚP : 8/.....
Họ và tên:.....................................
Số báo danh:...............
Phòng thi:.....
KIỂM TRA HKII
MÔN : ĐỊA LÍ 8
NĂM HỌC 2014- 2015
Thời gian : 45 phút
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GV:
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Chọn ý đúng trong các câu sau: ( Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu1: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với địa hình đồi núi nước ta : 	
 A. Chiếm ¼ diện tích lãnh thổ.	B. Chạy dài 1400 km
C. Tạo thành cánh cung lớn , hướng ra biển Đông.	 D. Nhiều vùng có núi ăn sát ra biển. 
Câu2: Đặc điểm của gió mùa đông bắc thổi vào nước ta:
A. Gió mùa đông bắc thổi từ lục địa vào nước ta có đặc điểm rất lạnh và khô
B. Gió mùa đông bắc đi qua biển thổi vào nước ta có đặc điểm ấm và ẩm
C. Gió mùa đông bắc tràn về theo từng đợt, làm cho nền nhiệt độ giảm xuống thấp nhất trong năm ở mọi nơi trên đất nước ta.
D. Gió mùa đông bắc không ảnh hưởng đến khu vực Trung Bộ.
Câu 3:Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là:
 A.Hướng Tây-Đông và hướng vòng cung.
 B.Hướng Tây Bắc –Đông Nam và hướng vòng cung.
 C.Hướng Đông Bắc-Tây Nam và hướng vòng cung.
 D.Hướng Đông Nam-Tây Bắc và hướng vòng cung.
Câu 4:Tính chất nền tảng của thiên nhiên Việt Nam là : 	
	A. Tính chất ven biển. 	B. Tính chất đa dạng và phức tạp . 
 C. Tính chất đồi núi .	D. Tính chất gió mùa ẩm.
Câu 5: Hoàn thành nội dung sau sao cho đúng với đặc điểm gió mùa của khí hậu nước ta:
Gió mùa
Mùa đông có gió.................................
Thời tiết.................................................
Mùa hạ có gió.......................................
Thời tiết.................................................
Câu 6: Hãy nối với từng cụm từ bên trái với từng cụm từ bên phải sao cho đúng với đặc điểm các hệ thống sông lớn ở nước ta: (1 điểm)
Các hệ thông sông
Nối ghép
Đặc điểm
Sông ngòi Bắc Bộ
Sông ngòi Trung Bộ
Sông ngòi Nam Bộ
A.Nối với............
B.Nối với............
C.Nối với............
Lũ vào tháng 9 đến tháng 12
Lũ vào tháng 6 đến tháng 10
Lũ tập trung nhanh và kéo dài
Lũ vào tháng 7 đến tháng 11
II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 7(4 đ)Chứng minh rằng khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.Giải thích vì sao khí hậu nước ta lại có đặc điểm đó?
Câu 8(3 đ). Dựa vào bảng mùa lũ trên các lưu vực sông dưới đây, em hãy hoàn thành các nội dung sau: 
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Các sông ở Bắc Bộ
+
+
++
+
+
Các sông ở Trung Bộ
+
+
+
++
+
Các sông ở Nam Bộ
+
+
+
++
+
 A. Các sông ở Bắc Bộ:
 *Mùa lũ:	( 0,75 điểm)
_Từ tháng . đến tháng 
_Số tháng có lũ:
_ Tháng có lũ cao nhất : ..	 
B .Các sông ở Trung Bộ :
*Mùa lũ:	( 0,75 điểm)
_Từ tháng. đến tháng..
_Số tháng có lũ:
_ Tháng có lũ cao nhất :
C .Các sông ở Nam Bộ
*Mùa lũ:	 ( 0,75 điểm)
_Từ tháng. đến tháng.
_Số tháng có lũ:
_ Tháng có lũ cao nhất :.
D. Theo em , chúng ta phải làm gì để sông ngòi nước ta sạch và không bị ô nhiễm?
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Chọn ý đúng trong các câu sau: ( Mỗi câu 0,25 điểm)
CÂU 1
CÂU 2
CÂU 3
CÂU 4
A
C
B
D
Câu 5: Hoàn thành nội dung sau sao cho đúng với đặc điểm gió mùa của khí hậu nước ta: 
1. đông bắc
2. lạnh khô
3.tây nam
4.nóng ẩm ( mưa nhiều)
Câu 6: nối với từng cụm từ bên trái với từng cụm từ bên phải sao cho đúng với đặc điểm các hệ thống sông lớn ở nước ta: (1 điểm)
A+2,3 ; B+1 ; C+4
II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 7(4 đ)Chứng minh rằng khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.Giải thích vì sao khí hậu nước ta lại có đặc điểm đó?
TRẢ LỜI:
-Chứng minh :
*Tính chất nghiệt đới.(1 đ)
+Số giờ nắng đạt 1400 đến 3000 giờ/năm
+Nhiệt độ không khí trung bình năm đều trên 210 c trên cả nước và tăng dần từ bắc vào nam.
*Tính chất gió mùa.(1 đ)
-Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt phù hợp với 2 mùa gió. 
 +Mùa đông :đông lạnh và khô với gió mùa đông bắc. 
 +Mùa hạ nóng ẩm có gió Tây Nam 
*Tính chất ẩm:.(1 đ)
+Lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm/năm 
+Độ ẩm tương đổi của không khí trên 80% 
*Với những tính chất trên thì Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Giải thích :(1 đ)
*Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm là do đất nước ta nằm ở vị trí nội chí tuyến nhận được lượng nhiệt cao, độ ẩm lớn và đón nhận gió mùa đều đặn. 
Câu 8 (3 đ). Dựa vào bảng mùa lũ trên các lưu vực sông , hoàn thành các nội dung sau :
 A. Các sông ở Bắc Bộ:
 *Mùa lũ:	( 0,75 điểm)
_Từ tháng 6. đến tháng 10.
_Số tháng có lũ:5
_ Tháng có lũ cao nhất : 8..
B .Các sông ở Trung Bộ :
*Mùa lũ:	( 0,75 điểm)
_Từ tháng8. đến tháng.12.
_Số tháng có lũ:5
_ Tháng có lũ cao nhất :11.
C .Các sông ở Nam Bộ
*Mùa lũ:	 ( 0,75 điểm)
_Từ tháng7. đến tháng.11
_Số tháng có lũ:5
_ Tháng có lũ cao nhất :10..
D. Theo em , chúng ta phải làm gì để sông ngòi nước ta sạch và không bị ô nhiễm?
( học sinh trả lời theo ý của cá nhân, đúng vẫn cho điểm)( 0,75 điểm)
Cần được làm sạch chất thải của các nhà máy, không xả rác, vứt xác động vật chết xuống sông.... để nguồn nước sông ngòi ở nước ta sạch và không bị ô nhiễm 	
* Lưu ý : Học sinh có thể trả lời như đáp án hoặc có ý như đáp án nhưng không cần phải giống nguyên văn cũng đạt điểm tối đa. Nếu học sinh trả lời chưa đủ ý tuỳ vào mức độ đạt GV cho điểm phù hợp.
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
ĐỀ PHỤ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (NĂM HỌC 2014-2015)
 (Thời gian 45 phút)
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
Học sinh biết các kiến thức cơ bản về Địa lí tự nhiên Việt Nam, hiểu và giải thích được một số hiện tượng địa lí tự nhiên. Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống như: đưa ra giải pháp, kế hoạch... cho một vấn đề địa lí nào đó mà các em gặp phải trong thực tế.
2.Kĩ năng:
 Rèn luyện các kĩ năng giải thích, phân tích, vận dụng.
3.Thái độ:
 Yêu thiên nhiên Việt Nam, yêu đất nước Việt Nam
 Có ý thức trong bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
4. Năng lực:
 Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
 Năng lực sử dụng bản đồ
 Năng lực sử dụng số liệu thống kê
II. Hình thức kiểm tra: 
 Trắc nghiêm khách quan - Tự luận	
III. Khung ma trận đề kiểm tra: 
MỨC
ĐỘ
 CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG
Trắc Nghiệm
Tự Luận
Trắc Nghiệm
Tự Luận
Trắc Nghiệm
Tự Luận
VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
Đặc điểm lãnh thổ của nước ta
Số câu
Số điểm
1
1
1
1
ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
-Đảo lớn nhất ở nước ta 
-Khối núi cao nhất Việt Nam 
-Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở Tây Bắc
-Các khu vực địa hình 
nước ta
các cao nguyên ở Tây Nguyên là cao nguyên xếp tầng 
Số câu
Số điểm
4
1.25
1
0.25
5
2
KHÍ HẬU VIỆT NAM
Mùa gió tây nam tạo nên mùa hạ nóng ẩm , có mưa to gió lớn và dông bão diễn ra phổ biến trên cả nước 
Số câu
Số điểm
1
0.25
1
0.25
SÔNG NGÒI VIỆT NAM
Nước ta có 9 hệ thống sông lớn 
Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ các tháng trong năm tại lưu vực sông Hồng 
( Trạm Sơn Tây)
Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và lương dòng chảy các tháng trong năm tại lưu vực sông Hồng ( Trạm Sơn Tây)
Tính ở nước ta 1km2 đất liền tương ứng với bao nhiêu km2 mặt biển
Số câu
Số điểm
1
0.25
5/11
2.5
6/11+1
3+1.5
3
7.25
TỔNG 
Số câu
Số điểm
7
2.75
27.5%
1+5/11
2.75
27.5%
6/11+1
4.5
45%
10
10
100%
TRƯỜNG THCS 
LỚP : 8/.....
Họ và tên:.....................................
Số báo danh:...............
Phòng thi:.....
KIỂM TRA HKII
MÔN : ĐỊA LÍ 8
NĂM HỌC 2014- 2015
Thời gian : 45 phút
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GV:
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Chọn ý đúng trong các câu sau: ( Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu1: Đảo lớn nhất ở nước ta là :
 A. Bạch Long Vĩ B. Côn Đảo C. Phú Quốc D. Thổ Chu
Câu2: Khối núi cao nhất Việt Nam là :
 A. Pu- Tha- Ca B. Phan- Xi- Păng C. Tây-Côn- Lĩnh D. Pu- Si-Lung
Câu3: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng nào của nước ta ?
 A. Vùng Đông Bắc B. Vùng Tây Bắc
 C. Vùng Tây Nam D. Cả A,B,C đều sai
Câu4: Vì sao các cao nguyên ở Tây Nguyên được gọi là cao nguyên xếp tầng ?
 A. Độ cao khác nhau B. Sườn của cao nguyên dốc
 C. Các cao nguyên rộng lớn, thoải C. Cao và bằng phẳng
Câu5: Mùa gió tây nam tạo nên mùa hạ nóng ẩm , có mưa to gió lớn và dông bão diễn ra phổ biến :
 A. Trên cả nước B. Bắc Bộ
 C. Trung Bộ D. Nam Bộ
Câu6 :Nước ta có mấy hệ thống sông lớn :
 A. 8 B. 10 C. 11 D. 9
Câu 7: Hoàn thành nội dung sau sao cho đúng với đặc điểm lãnh thổ của nước ta:
 ( 1 điểm ) 
Cột A
Nối
Cột B
1. Điểm cực Bắc Việt Nam thuộc tỉnh
2. Nơi hẹp nhất theo chiều Đông- Tây thuộc
3. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh
4. Hòn Phụ Tử là cảnh đẹp ở vùng biển
Điện Biên
Quảng Bình
Hà Giang
Khánh Hòa
Hà Tiên
Câu 8 : Điền vào chỗ trống nội dung cho phù hợp ( 0,5 điểm )...đồng bằng.....chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ
1..............................chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ
Các khu vực địa hình 
nước ta
.2...........................dài 3260 km.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 9( 5.5 điểm )
 Cho bảng số liệu sau: 
Lượng mưa (mm) và lưu lượng (m3/s) theo các tháng trong năm tại lưu vực sông Hồng ( Trạm Sơn Tây)
Tháng 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa(mm)
19,5
25,6
34,5
104,2
222,0
315,7
271,9
335,2
271,9
170,1
59,9
17,8
Lưu lượng
( m3/s)
1318
1100
914
1071
1893
4692
7986
9246
6690
4122
2813
1746
- Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và lương dòng chảy các tháng trong năm tại lưu vực sông Hồng ( Trạm Sơn Tây)
- Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ các tháng trong năm tại lưu vực sông Hồng ( Trạm Sơn Tây)
Câu 10( 1.5 điểm )
 * Hãy tính xem ở nước ta 1km2 đất liền tương ứng với bao nhiêu km2 mặt biển?
( diện tích đất liền là : ( S1 ) = 330 000 km2 (đã làm tròn)
 Diện tích biểnViệt Nam: ( S2 ) = 1 000 000 km2 )
 Học sinh được sử dụng át lát địa lí Việt Nam
 ****************************************
ĐÁP ÁN ĐỀ PHỤ 
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Chọn ý đúng trong các câu sau: ( Mỗi câu 0,25 điểm) (1,5điểm)
CÂU 1
CÂU 2
CÂU 3
CÂU 4
CÂU 5
CÂU 6
C
B
B
A
A
D
Câu 7 : Hoàn thành nội dung sau sao cho đúng với đặc điểm lãnh thổ của nước ta:
( 1 điểm ) 
1+C, 2+B, 3+D, 4+E
Câu 8 : Điền vào chỗ trống nội dung cho phù hợp ( 0,5 điểm )
1. đồi núi
2.đường bờ biển
II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 9( 5.5 điểm)
Vẽ biểu đồ tương đối chính xác, đẹp(lượng mưa 1đ,lưu lượng 1đ), có ghi tên biểu đồ(0.5đ), ghi chú thích (0.5đ)
BiÓu ®å l­u l­îng vµ l­îng m­a TB n¨m ë tr¹m s«ng Hång t¹i S¬n T©y 
m3/s
NhËn xÐt mèi quan hÖ gi÷a mïa m­a vµ mïa lò 
- C¸c th¸ng mïa lò trïng víi mïa m­a
 Sång Hång : 6,7, 8,9 ( 1đ)
 - C¸c th¸ng mïa lò kh«ng trïng víi c¸c th¸ng mïa m­a
 S«ng Hång : 5, 10 (0.5đ)
 Nhận xét mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ của từng lưu vực
- Mùa lũ hoàn toàn không trùng khớp với mùa mưa do: ngoài mưa còn có độ che phủ rừng, hệ số thấm của đất đá, hình dạng mạng lưới sông đặc biệt là hồ chứa nước ( 1đ)
Câu 10( 1.5 điểm)
Trả lời: Ta có diện tích đất liền là : ( S1 ) = 330 000 km2 (đã làm tròn)
 Diện tích biểnViệt Nam: ( S2 ) = 1 000 000 km2
Công thức : S2 : S1 = 1 000 000 km2 : 330 000 km2 = 3,03 ( 1đ)
===> Như vậy : 1 km2 đất liền ứng với hơn 3,03 km2 mặt biển (0.5đ)
* Lưu ý : Học sinh có thể trả lời như đáp án hoặc có ý như đáp án nhưng không cần phải giống nguyên văn cũng đạt điểm tối đa. Nếu học sinh trả lời chưa đủ ý tuỳ vào mức độ đạt GV cho điểm phù hợp.

File đính kèm:

  • docde_thi_dia_8_HKII_CO_DAP_ANMA_TRANNAM_2015_20150726_024957.doc