Ma trận đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 11 (Lần 1)
0013: Một dung dịch có [H+] = 10-9M. Môi trường của dung dịch này là:
A. Không xác định được B. Bazơ C. Trung tính D. Axit
0014: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất
B. Những ion nào tồn tại trong dung dịch
C. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li
D. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
0015: Cho các phản ứng sau:
Kỳ thi: KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 HÓA 11 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 11 LẦN 1 NĂM HỌC 2014 - 2015 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Khái niệm chất điện li, sự điện li 2 0,5 2 0,5 5% 2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu 2 0,5 2 0,5 4 1 10% 3. Sự điện li của nước, pH của dung dịch 2 0,5 2 0,5 1 2 5 3 30% 4. Axit, bazơ, muối 2 0,5 1 2 3 2,5 25% 5. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch 2 0,5 2 0,5 1 2 5 3 30% Tổng số câu Tổng số điểm 10 2,5 25% 3 2,5 25% 5 3 30 1 2 20% 19 10 100% 0001: Nhận định đúng về sự điện li là: A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện C. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử. D. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước. 0002: Chất nào sau đây không dẫn điện ? A. KOH nóng chảy B. Dung dịch HCl C. NaCl rắn, khan D. Dung dịch KOH 0003: Nhóm chỉ gồm các chất tan và điện li mạnh là: A. H2SO4, KCl, H2O, CaCl2; B. HNO3, Cu(NO3)2, Ca3(PO4)2, H3PO4; C. CaCl2, CuSO4, CasO4, HNO3; D. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. 0004: Ba(NO3)2 là chất điện li mạnh. Nồng độ mol/l của ion trong 100ml dung dịch Ba(NO3)2 0,005 mol là: A. 0,005M B. 0,1M C. 0,25M D. 0,05M 0005: 200 ml dd natri sunfat 0,2M điện li hòan toàn tạo ra: A. 0,02 mol Na+, 0,04 mol SO42- B. 0,04 mol Na+, 0,02 mol SO42- C. 0,06 mol Na+, 0,04 mol SO42- D. 0,08 mol Na+, 0,04 mol SO42- 0006: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,050M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ? A. [H+] [CH3COO-] 0007: Trong dung dịch NaOH 0,010M, tích số ion của nước là: A. [H+][OH-] = 1,0.10-14 B. [H+][OH-] 1,0.10-7 0008: A là dung dịch HCl 0,01M , B là dung dịch H2SO4 0,01M. Cho các nhận xét sau, nhận xét nào đúng A. Hai dung dịch có pH bằng nhau B. Dung dịch A có pH lớn hơn dung dịch B C. Dung dịch A có pH nhỏ hơn dung dịch D. Hai dung dịch đều phản ứng được với BaCl2 0009: Dung dịch HCl có pH = 3, cần pha loãng dung dịch này bằng nước bao nhiêu lần để được HCl có pH= 4? A. 10 lần B. 20 lần C. 11 lần D. 9 lần 0010: Trong 200 ml dung dịch Ba(OH)2 có chứa 0,171 g Ba(OH)2. Giá trị pH của dung dịch trên là: A. 3 B. 2 C. 12 D. 11 0011: Theo quan điểm của Areniut, kết luân đúng về axit là: A. Axit là chất nhường proton; B. Axit là chất nhận cặp electron; C. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+; D. Axit là chất có nguyên tử H có thể bị thay thế bằng nguyên tử kim loại. 0012: Có mấy muối axit trong số các muối sau : NaHSO4, CH3COOK, NH4Cl, NaHCO3, NH4HCO3, KCl. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 0013: Một dung dịch có [H+] = 10-9M. Môi trường của dung dịch này là: A. Không xác định được B. Bazơ C. Trung tính D. Axit 0014: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: A. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất B. Những ion nào tồn tại trong dung dịch C. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li D. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li 0015: Cho các phản ứng sau: (1) H2SO4 loãng + 2NaCl Na2SO4 + 2HCl. (2) H2S + Pb(CH3COO)2 PbS + 2CH3COOH. (3) Cu(OH)2 + ZnCl2 Zn(OH)2 + CuCl2. (4) CaCl2 + H2O + CO2 → CaCO3 + 2HCl. Phản ứng nào có thể xảy ra được? A. Chỉ có 1, 3 B. Chỉ có 2 C. Chỉ có 1,4 D. Chỉ có 2,4 0016: Những ion nào sau đây có thể cùng có mặt trong một dd ? A. Mg2+, SO42 – , Cl– , Ag+ . B. H+, Na+, Al3+, Cl– . C. Fe2+, Cu2+, S2 – , Cl–. D. OH – , Na+, Ba2+ , Fe3+ B. Tự luận ( 6 điểm ) Câu 1 (2đ): Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra ( nếu có ) giữa các cặp chất sau: Fe(OH)3 + HCl b. KNO3 + AlCl3 c. Ba(NO3)2 + H2SO4 Câu 2 (2đ): Có 4 dung dịch: H2SO4, NaCl, KOH, CaCl2. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch này mà chỉ dùng qùi tím làm thuốc thử. Câu 3 (2đ): Trong 50 ml dung dịch A có chứa 0,005 mol HCl. a/ Tính pH của dung dịch A. b/ Trộn 50 ml dung dịch NaOH 0,120 M vào dung dịch A nói trên. Tính pH của dung dịch sau khi trộn? BÀI LÀM HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA 11 Trắc nghiệm Điểm 1 D 9 A 0,25/1 Câu 2 C 10 C 3 D 11 C 4 B 12 B 5 D 13 B 6 A 14 D 7 A 15 B 8 B 16 B TỰ LUẬN Câu 1 a. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 +3 H2O Fe(OH)3 + 3H+ → Fe3+ + 3H2O 0,5 0,5 b. không xảy ra 0,25 c. Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4+ 2HNO3 Ba2+ + SO42- → BaSO4 0,5 0,25 Câu 2 Phương trình phản ứng Chất H2SO4 NaCl KOH CaCl2 Quỳ tím Đỏ tím xanh tím H2SO4 Còn lại Kết tủa trắng H2SO4 + CaCl2 → CaSO4 + 2HCl 1 0,5 0,5 Câu 3 a. HCl " H+ + Cl- [H+] = [HCl] = " pH = 1 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ b. NaOH + HCl " NaCl + H2O 0,006 0,005 0,12 x0,05 = 0,006 (mol) NaOH dư 0,001 (mol) NaOH " Na+ + OH- [OH-] = [NaOH] = " pOH = 2 pH = 12 0,25 đ 0,25 đ 0,25đ 0,25 đ 0,25 đ
File đính kèm:
- kiem tra lan 1 hoa hoc 11 co ban.doc