Lịch báo giảng - Tuần 9 lớp 4
I- Mục tiêu:
Ôn chủ điểm em đã học.
II- Lên lớp:
Cho học sinh ôn lại chủ điểm đã học .
Học sinh nêu ý nghĩa của chủ điểm.
GV hướng dẫn chủ đề của năm học 2013- 2014
Măng non đất nước
Tiếp bước cha anh
Làm nghìn việc tốt
Xứng cháu Bác Hồ
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 9 Từ ngày 14/10 đến ngày 18/10 năm 2013 Cách ngôn: SÁNG CHIỀU Thứ Môn Bài dạy Môn Bài dạy Hai 14/10 Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Kể chuyện NG-AT Phát động thi đua chào mừng 20/10-Ôn tập Ba 15/10 L.tư & câu Toán LĐ- LT&c Tư 16/10 Tập đọc Toán Tập làm văn Năm 17/10 LT&C Toán Chính tả Sáu 18/10 T l – văn Toán L. toán HĐTT LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 Cách ngôn: HỌC THẦY KHÔNG TÀY HỌC BẠN Thứ/ Ngày Môn học Tên bài dạy Hai 20/10 HĐTT Tập đọc Toán Đạo đức .Ôn chủ điểm Thưa chuyện với mẹ Hai đường thẳng vuông góc Tiết kiệm thời gian(Tiết 1) Ba 21/10 Khoa Luyện t-c Toán Luyện TV . .MRVT: Ước mơ Hai đường thẳng song song Luyện các bài tập đọc trong hai tuần Tư 22/10 Tập đọc Toán Khoa TLV .Điều ước của vua Mi- đát Vẽ hai đường thẳng vuông góc Ôn Luyện tập phát triển câu chuyện Năm 23/10 LT&C Toán Kĩ thuật Kể chuyện .Động từ Vẽ hai đường thẳng song song Khâu đột thưa Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Sáu 24/10 TLV Toán .Luyện tập trao đổi ý kiến người thân Thực hành vẽ hình chữ nhật- Thực hành vẽ hình vuông Chính tả LTT HĐTT Thợ rèn Luyện vẽ hai đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song Sinh hoạt tập thể Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2014 Hoạt động tập thể: ÔN CHỦ ĐIỂM I- Mục tiêu: Ôn chủ điểm em đã học. II- Lên lớp: Cho học sinh ôn lại chủ điểm đã học . Học sinh nêu ý nghĩa của chủ điểm. GV hướng dẫn chủ đề của năm học 2013- 2014 Măng non đất nước Tiếp bước cha anh Làm nghìn việc tốt Xứng cháu Bác Hồ Cho học sinh sinh hoạt ca hát. III- Nhận xét đánh giá TUẦN: 9 Tập đọc: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục đích : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy được nghề nghiệp nào cũng đáng quý. KNS:Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thương lượng II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa bài tập đọc Sách giáo khoa phóng to. Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Đôi giày ba ta màu xanh 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. a/HĐ1: Luyện đọc -GV phân đoạn 2 đoạn -GV chú ý sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ trong SGK -GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. b/HĐ2: Tìm hiểu bài. -Câu 1/86 SGK -Kiếm sống có nghĩa là gì? -Câu 2/86 SGK -Câu 3/86 SGK -Câu 4/86 SGK -Nêu nội dung chính của bài? c/HĐ3: Đọc diễn cảm -GV hướng dẫn HS luyện đọc toàn bài theo cách phân vai.GV đọc mẫu. -GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Cương thấy đến đốt cây bông) 3.Củng cố-dặn dò: -Bài sau: Điều ước của vua Mi-đát -3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài -2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn ( 2 lần) -HS luyện đọc theo cặp, đọc từ khó, đọc câu văn dài.Chú giải. -2 HS đọc cả bài -Cương xin học nghề thợ rèn để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. -Tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình. -Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. -Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. -Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên, dưới trong gia/đ (Cương lễ phép, mẹ dịu dàng) -Cử chỉ thân mật, tình cảm -HS nêu nội dung (mục I) -3 HS đọc phân vai (Người dẫn chuyện, Cương và mẹ Cương) -HS luyện đọc nhóm 4. -HS thi đọc diễn cảm TUẦN :9 Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014 Tập đọc : ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. Mục đích: - . Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt các lời nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của vua Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô- ni- dốt). -Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán ... - Hiểu ý nghĩa bài: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trang 90 sách giáo khoa III/Hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Thưa chuyện với mẹ 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. a/HĐ1: Luyện đọc -GV phân đoạn : 3 đoạn -GV hướng dẫn HS đọc : Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, khủng khiếp -GV chú ý sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ trong SGK -GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. b/HĐ2: Tìm hiểu bài. -Câu 1/91 SGK -Câu 2/91 SGK -Câu 3/91 SGK -Câu 4/91 SGK -Nêu ND bài? c/HĐ3: Đọc diễn cảm -GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 -GV đọc mẫu 3.Củng cố-dặn dò: -Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì ? -2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài -1 hs đọc cả bài -3 HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lần ), đọc từ khó, câu văn dài.chú giải. -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc cả bài -Vua Mi-đát xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. -Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là sung sướng nhất trên đời. -Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. -Hạnh phúc không thể xây bằng ước muốn tham lam. -HS nêu giống mục I -3 HS đọc đoạn 3 và tìm từ ngữ cần nhấn giọng. -HS luyện đọc theo nhóm 4. -Vài HS thi đọc diễn cảm -Người nào có lòng tham vô đáy như vua Mi-đát thì không bao giờ hạnh phúc Chính tả: (n-v) THỢ RÈN I.Mục tiêu: Nghe - viết đúng CT, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. -Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc bài CT do GV soạn. II/ ĐDDH: -Giấy khổ to viết sẵn nội dùng bài tập 2b III.Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: -HS viết bảng con: điện thoại, yên ổn, khiêng vác 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Nghe và viết đúng chính tả -GV đọc toàn bài -Bài thơ cho em biết những gì về nghề thợ rèn ? -Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con -GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, viết đúng CT -GV đọc bài cho HS viết -GV đọc bài cho HS dò lại. -GV chấm bài nhận xét b/HĐ2: Luyện tập *Bài 2b/ 87: Gọi 1 HS đọc y/c của bài -Gọi 1 HS lên bảng làm -GV nhận xét 3/Củng cố dặn dò: -Về nhà chuẩn bị tiết sau: “Ôn tập” -Cả lớp viết bảng con -Lớp theo dõi trong SGK -Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. -Lớp viết bảng con: thợ rèn, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, ... -HS viết bài vào vở -HS dò soát bài -1 hs đọc đề bài tập. -Lớp làm vào vở bài tập *Đáp án: -Uống nước nhớ nguồn -Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương. -Đố ai lặng xuống vực sâu Mà mò miệng cá uốn câu cho vừa. -Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA IMục tiêu : -Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân . -Biết sắp xếp sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa cc. -Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Đặt mục tiêu; Kiên định. II/Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết đề bài. Ba hướng xây dựng cốt truyện , dàn ý của bài kể chuyện. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ : Gọi 1 HS kể 1 câu chuyện em đã được nghe, được đọc về ước mơ đẹp. 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a.HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài. -Gọi 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1 - GV viết lên bảng đề bài , gạch dưới những từ ngữ quan trọng -Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì ? -Nhân vật chính trong truyện là ai ? -GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 -Gọi 1 HS đọc gợi ý 3. b.HĐ2: HS thực hành kể chuyện. -GV dặn HS : Cần kể tự nhiên, với giọng kể -GV nhận xét 3/Dặn dò : -Nhắc HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất -Chuẩn bị bài sau : Kể chuyện Bàn chân kì diệu -1 HS lên bảng kể và nêu ý nghĩa của truyện -Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân -Đề bài y/c đây là ước mơ phải có thật -Em hoặc bạn bè, người thân. -Lớp đọc thầm -1 HS đọc lại 3 hướng xây dựng cốt truyện -HS nối tiếp nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình. -HS đọc gợi ý 3 sgk. -HS suy nghĩ, đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình. -HS nối tiếp nhau phát biểu VD: Một ước mơ nho nhỏ -HS kể chuyện theo cặp -HS thi kể chuyện trước lớp . Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn, nêu ý nghĩa cc. -Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất. Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014 Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu : -Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm: Trên đôi cánh ớc mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1,BT2) ; ghép được những từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4) ; hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm ( BT5a,c). II. Đồ dùng dạy học : -Học sinh chuẩn bị từ điển (nếu có)-Giáo viên phô tô vài trang cho nhóm III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ : -Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? 2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1 :Bài tập 1/87: Cá nhân - Gọi học sinh đọc đề bài: -GV chốt lời giải đúng + Kết hợp giảng nghĩa từ : mơ tưởng - Mong ước có nghĩa là gì? b/HĐ2: Bài tập 2/87: Thảo luận nhóm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài c/HĐ3: Bài tập 3: Hoạt động nhóm đôi -HS đọc yêu cầu đề. -GV chốt lại lời giải đúng d/HĐ4: Bài tập 4: Hoạt động nhóm đôi -Gọi HS đọc yêu cầu e/HĐ5: (K,G)Bài tập 5a,c: Nhóm đôi - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề 3/Củng cố dặn dò: -HTL các câu thành ngữ. -HS trả lời -1 hs đọc đề bài -Cả lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập- Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ. -HS phát biểu ý kiến : mơ tưởng, mong ước -Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. -Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. -HS thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trình bày-Lớp nhận xét bổ sung: a/ước mơ, ước muốn, ước ao... b/mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng... -HS hoạt động nhóm đôi và trả lời: -Ước mơ đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. -Ước mơ đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ -Ước mơ đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. -HS trao đổi theo cặp. Mỗi em nêu 1 VD về một loại mơ ước . -HS phát biểu-Lớp nhận xét -HS trao đổi theo cặp và trình bày cách hiểu thành ngữ. TUẦN:9 Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014 Luyện từ và câu : ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu : -Hiểu được thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III). II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn Bài tập 1. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Bài 2b/94 2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Phần nhận xét -GV y/c HS thảo luận nhóm đôi để tìm các từ theo yêu cầu *GV: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người của vật. Đó là động từ. Vậy động từ là gì? b/HĐ2: Luyện tập *Bài tập1/94: Trò chơi - Gọi học sinh đọc yêu cầu . -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. *Bài tập2/94 : Cá nhân - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và nội dung -Gọi 1 HS lên bảng làm. -GV nhận xét. *Bài tập 3/94: Trò chơi Xem kịch câm -GV yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu đề. -GV treo tranh minh họa, giải thích yêu cầu trò chơi bằng cách mời 2 học sinh chơi mẫu. 3/Củng cố, dặn dò : - Thế nào là động từ ? Cho ví dụ ? -Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập -1 HS lên bảng thực hiện theo y/c -2 HS đọc tiếp nối bài tập 1, 2 /93. - HS trả lời miệng y/c bài tập 2 +Từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi : nhìn, nghĩ, thấy. +Chỉ trạng thái của dòng nước : đổ ; của lá cờ : bay -HS trả lời : Phần ghi nhớ SGK -Vài HS đọc lại ghi nhớ -HS nêu VD về ĐT chỉ hoạt động, trạng thái -1 hs đọc đề bài . -HS tham gia trò chơi gồm 2 đội (nam/nữ mỗi đội 3 em) - Lớp nhận xét -2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm -Lớp làm vào vở bài tập *ĐT trong đoạn văn là : a/đến-yết kiến-cho-nhận-xin-làm-dùi-có thể- lặn b/mỉm cười-ưng thuận-thử-bẻ-biến thành-ngắt- thành-tưởng-có - 1 em đọc thành tiếng -1 em thể hiện động tác-1 em gọi tên hoạt động -Lần lượt cả lớp đều được chơi. HS trả lời và nêu. Tập làm văn : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu : -Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại được câu chuyện theo trình tự không gian. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK -Viết sẵn lên bảng BT2 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ : HS kể lại chuyện Ở vương quốc Tương Lai 2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề *GV hướng dẫn HS làm bài tập a/HĐ1: Bài tập 1 Sắm vai -Gọi 1 HS đọc y/c bài tập 1 -GV đọc diễn cảm toàn bài. + Cảnh 1 có những nhân vật nào? + Cảnh 2 có những nhân vật nào? + Yết Kiêu là người như thế nào? + Cha Yết Kiêu là người như thế nào? + Những sự việc trong cảnh 2 của vở kịch đựơc diễn ra theo trình tự nào? b/.HĐ2: Bài 2 a,b.Gọi học sinh đọc. + Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong SGK là kể theo trình tự nào? +Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta làm như thế nào? +Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể chuyện này? -Gọi 1 HS giỏi chuyển thể một lời thoại từ ngôn ngữ kịch sang lời kể c/HĐ3 : Thực hành -GV tổ chức cho hs thi kể cc trước lớp. 3/Củng cố , dặn dò: -2 KS lên bảng thực hiện theo y/c -4 HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, Yết Kiêu, người cha, nhà vua) người dẫn chuyện đọc luôn phần chú giải -Người cha và Yết Kiêu -Nhà vua và Yết Kiêu -Yêu nước, căm thù giặc -Yêu nước, tuổi già, cô đơn, bị tàn tật vẫn động viên con đi đánh giặc. +Kể theo trình tự thời gian. Sự việc giặc Nguyên xâm lược nước ta, Yết Kiêu xin cha lên đường đánh giặc diễn ra trước. Sau đó mới đến cảnh Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông. - 2 em đọc thành tiếng. - Không gian: sự việc diễn ra ở kinh đô Thăng Long xảy ra sau lại được kể trước sự việc xảy ra ở quê hương Yết Kiêu. + Đặt lời đối thoại sau dấu hai chấm hoặc trong ngoặc kép. - Cha ơi! Nước mất thì nhà tan... - Để thần dùi thủng chiếc thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước. -HS kể chuyện theo cặp -HS thi kể chuyện trước lớp -Lớp nhận xét TUẦN:9 Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I/Mục tiêu: -Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. -Lập được dàn ý rõ ND của bài văn trao đổi để đạt mục đích -Bước đầu biết đóng vai trao đổi và lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Thương lượng; Đặt mục tiêu kiên định. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. 2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/HĐ1: Tìm hiểu đề bài -Gọi 1 HS đọc đề bài –GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng -Gọi hs đọc 3 gợi ý sgk. -Nội dung trao đổi là gì ? -Đối tượng trao đổi là ai ? -Mục đích trao đổi để làm gì ? -Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ? -GV nhận xét. b/HĐ2: Thực hành -GV cho hs trao đổi trước lớp. 3/Củng cố dặn dò :-Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì ? -Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT và tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. -2 HS lên bảng kể chuyện -1hs đọc đề bài -Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu(hoạ, nhạc,...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh(chị) để anh(chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. - 3 hs đọc gợi ý sgk. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi -Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. -Anh hoặc chị của em. -Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em , giải đáp những khó khăn , thắc mắc anh (chị) đặt ra. -Em và bạn cùng trao đổi . Bạn đóng vai anh hoặc chị của em *HS đọc thầm gợi ý 2 . Hình dung câu trả/l , giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra -HS thực hành trao đổi theo cặp -Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp -Lớp nhận xét TUẦN:9 Thứ sáu ngày tháng 10 năm 2009 Luyện tiếng Việt: -LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN -ĐỘNG TỪ 1/ HĐ 1: Ôn tập -Thế nào là động từ ? Cho ví dụ? -Khi trao đổi với người thân ta cần chú ý điều gì? 2/ HĐ2: Luyện tập *LTVC: Bài 1, 2, 3/ 32 sách BT luyện từ và câu nhà xuất bản Thuận Hoá. *TLV: Đề: Chị em buồn vì học kì 1 vừa qua, chị thi hs giỏi không đạt được giải.Em sẽ trao đổi, an ủi, động viên chị ntn? Thử tưởng tượng cuộc giao tiếp giữa hai chị em và viết ra giấy cuộc giao tiếp đó theo từng lời trao đáp qua lại. Tập làm văn: ÔN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I/Mục tiêu: Kể lại được cc đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). -Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả. KNS: Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán; Thể hiện sự tự tin; Xác định giá trị. II/Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73 SGK -4 tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 đoạn văn III/Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài viết ở tiết trước: LTPTCC 2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề 2.1/Luyện tập: Bài 3/82: Gọi 1 HS đọc y/c bài -Em chọn câu chuyện nào đã học để kể ? -GV y/c kể chuyện trong nhóm -GV nhận xét 3/Củng cố dặn dò: -Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào? -Về nhà viết lại một câu chuyện theo trình tự thời gian -Tiết sau: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c -Một HS đọc HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể : Em kể câu chuyện: Lời ước dưới trăng, Ba lưỡi rìu, ... -HS suy nghĩ , viết nhanh ra giấy nháp trình tự các sự việc -4 HS kể chuyện với nhau -HS thi kể chuyện trước lớp
File đính kèm:
- THUA_CHUYEN_VOI_ME.doc