Lịch báo giảng tuần 34 lớp 2

Luyện đọc đoạn

- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp và đọc chú giải – GV giải thích thêm một số từ

Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh://

- Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).

- Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn).

Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.//

c) đọc từng đoạn trong nhóm

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

 

doc28 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lịch báo giảng tuần 34 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bác ra sao? Bác rất cảm động.
+ Đoạn 3
Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn? Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể nối tiếp.
Gọi HS nhận xét bạn.
Cho điểm HS.
Khuyến khích HS khá giỏi kể toàn truyện.
Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII.
Hát
3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
1 HS kể toàn truyện.
HS nhắc lại
HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện.
Truyện được kể 3 đế 4 lần.
Nhận xét.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.
Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết ước lượng độ dài trong moat số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có gắn với các số đo.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ởn định 
2. Bài cũ Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT)
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
Bài 1a – HS khá, giỏi làm cả bài.
Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ. Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b
Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ A.
2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Là 14 giờ.
Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ? Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1 giờ.
Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Bài giải.
Cal to đựng số lít nước mắm là:
	10 + 5 = 15 (lít)
	Đáp số: 15 lít.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Bài giải
Bạn Bình còn lại số tiền là:
	1000 – 800 = 200 (đồng)
	Đáp số: 200 đồng.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4a, b – HS khá, giỏi làm cả bài.
Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . . .
Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên.
Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao? Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế
Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao? Không được vì như thế là quá dài.
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng (TT).
Hát
2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
HS nhắc lại
HS trả lời
HS làm bài
HS làm bài
HS trả lời
Thứ tư ngày ../2015
TẬP VIẾT
 ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V (KIỂU 2).
I. Mục đích yêu cầu:
 - Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, v (mỗi chữ moat dòng); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng một dòng). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết viết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.	
II. Đồ dùng dạy học :
	- Mẫu chữ : 
	- Bảng phụ viết sẵn một số từ ứng dụng:
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa
* Mục tiêu:Rèn kỹ năng viết chữ hoa.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ 
- Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa
- Nhắc lại cách viết 
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con
 - Nhận xét uốn nắn
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách viết câu ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học
-GV giới thiệu câu ứng dụng : 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa, tập viết bảng con
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai
- Nhận xét chốt ý đúng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vở
* Mục tiêu:Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở
-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết
- Chấm 5 – 7 bài viết của HS
-Nhận xét, đánh giá
4 Củng cố dặn dò.
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Về nhà luyện viết
Hát 
- Nhận xét cấu tạo chữ
- Tập viết theo GV
-Quan sát GV 
- 3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết bảng con
-Nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ
- Tập viết
HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS tập viết vào vở
TẬP ĐỌC
 ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục đích – yêu cầu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo. (TL được CH 1, 2 – HS khá, giỏi TL được CH 3).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ởn định 
2. Bài cũ : Người làm đồ chơi.
Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi.
Nhận xét, HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt ve một chú bê con.
Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo các con sẽ hiểu thêm về một người lao động giỏi đã được nhận danh hiệu Anh hùng Lao động.
Phát triển các hoạt động 
1: Luyện đọc
* Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài.
Chú ý giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo.
Luyện đọc từng câu
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ: giữ nguyên, trong lành, cao vút, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè 
Yêu cầu HS luyện đọc từng câu.
b) Luyện đọc đoạn
Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Đã sang tháng ba  mây trắng.
Đoạn 2: Hồ Giáo  xung quanh anh.
Đoạn 3: Những con bê  là đòi bế.
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh//
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Yêu cầu HS đọc phần chú giải GV giải thích thêm một số từ khó
c) luyện đọc trong nhóm
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
2: Tìm hiểu bài 
Gọi 1 HS đọc toàn bài
Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn? Không khí: trong lành và rất ngọt ngào.Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng.
Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo? Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh.
Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu? Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái.
Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy? Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con.
Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê? Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người.
Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào? Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi.
* luyện đọc lại
Gv tổ chức cho HS thi đua đọc nối tiếp
Nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố – Dặn dò 
Gọi 2 HS đọc lại bài.
Qua bài tập đọc con hiểu điều gì? Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con
Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối KH II
Hát
3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài.
HS nhắc lại
HS trả lời
Theo dõi và đọc thầm theo
 HS nối tiếp đọc từng câu
7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
luyện đọc.
Chú ý câu: 
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
2 HS đọc bài nối tiếp.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT).
I. Mục tiêu
- Nhận biết thời gian được dành cho moat số hoạt động.
Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km.
II. Chuẩn bị
GV: bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ởn định 
2. Bài cũ : Ôn tập về đại lượng.
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà.
Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào? Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học.
Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu? Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Bài giải
	Bạn Hải cân nặng là:
	27 + 5 = 32 (kg)
	Đáp số: 32 kg
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
 Bài giải
 Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là:
	20 – 11 = 9 (km)
	Đáp số: 9 km.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 4: - HS khá, giỏi.
Gọi HS đọc đề bài toán.
Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc nào? Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9 giờ.
Trạm bơm phải bơm nước trong bao lâu? Trạm bơm phải bơm nước 6 giờ
Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm trong 6 giờ, như vậy sau 6 giờ trạm mới bơm xong. Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy giờ, ta làm phép tính gì? Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6 giờ = 15 giờ.
Yêu cầu HS viết bài giải.
Bài giải
Bơm xong lúc:
9 + 6 = 15 (giờ)
	Đáp số: 15 giơ
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về hình học.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
HS trả lời
HS trả lời
.
Lớp làm bài vào vở
Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn.
HS trả lời
HS trả lời
ø.
ĐẠO ĐỨC
AN TOÀN KHI THAM GIA GIAO THÔNG
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 - Biết những điều cần lưu ý khi tham gia giao thông.
 - Biết tham gia giao thông an toàn .
 - Có ý thức tự giác thực hiện luật giao thông (thủy, bộ).
II.Chuẩn bị: 
 - Giáo viên : + Tranh vẽ cảnh học sinh và mọi người đang tham gia giao thông (đường thuỷ hoặc đường bộ – tùy theo thực tế hệ thống giao thông chính ở địa phương).
 + Nam châm, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập ở hoạt động 2.
 - Học sinh : 
 + Thẻ màu xanh, đỏ, trắng. Giấy và bút vẽ.
 III.Hoạt động dạy – học chủ yếu :
*Hoạt động 1: Thảo luận 
 -Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi sau:
 + Nơi em ở, mọi người thường đi lại bằng những phương tiện nào ?
+ Khi tham gia giao thông, cần phải lưu ý những gì để đảm bảo an toàn? (mặc áo phao, ngồi ngay ngắn không đùa giỡn, không ngồi trên be xuồng, không thò đầu, thò tay ra ngoài cửa tàu. Khi lên xuống, không chen lấn xô đẩy v.v (đối với phương tiện giao thông đường thủy); đi đúng lề đường bên phải của mình, khi qua đường phải quan sát tín hiệu đèn ở nơi có đèn tín hiệu giao thông hoặc quan sát người và xe cộ đang tham gia giao thông; cần đội nón bảo hiểm đối với người tham gia giao thông bằng xe gắn máy v.v (đối với phương tiện giao thông đường bộ)
 + Nếu không thực hiện được những điều cần lưu ý đó sẽ có thể dẫn đến hậu quả như thế nào? (chìm xuồng, đò, rớt xuống sông, va chạm với người và phương tiện khác, gây thương tích thân thể, gây chết người, gây nguy hiểm cho người khác v.v).
 - Các nhóm thảo luận.
 - Đại diện một số nhóm trình bày – Hướng dẫn lớp nhận xét- Bổ sung -điều chỉnh (nếu có).
	- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ cảnh mọi người đang tham gia giao thông để củng cố những biểu hiện của việc tham gia giao thông an toàn.
 -Kết luận : Mọi người cần thực hiện tốt các quy định về an toàn khi tham gia giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến .
	- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập. Yêu cầu HS chuẩn bị 3 thẻ màu để chuẩn bị bày tỏ ý kiến (tán thành: giơ thẻ màu đỏ, không tán thành: giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự: giơ thẻ màu trắng). Sau mỗi lần giơ thẻ, GV dừng lại để yêu cầu một vài HS giải thích về lý do chọn lựa màu thẻ của mình.
 a) Không cần thực hiện những quy định chung khi tham gia giao thông vì đường xá (sông rạch) là của chung mọi người.
 	b) Việc điều khiển phương tiện giao thông là của người lớn, em không cần phải góp ý.
	c) Thực hiện tốt luật giao thông là góp phần đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người.
	d) Thực hiện tốt luật giao thông là biểu hiện của lối sống văn minh.
 e) Em cần nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện tốt luật giao thông.
 - Hướng dẫn lớp nhận xét: Ý kiến c, d ,e là đúng. Ý kiến a, b là sai.
 -Kết luận : Cần thực hiện tốt các quy định về an toàn khi tham gia giao thông. Có như thế mới đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người.
*Hoạt động 3: Thi vẽ tranh cổ động về an toàn giao thông.
Mục tiêu: Củng cố bài học
 - Giáo viên yêu cầu HS vẽ một bức tranh cổ động đơn giản để vận động mọi người tôn trọng Luật giao thông (đường bộ, đường thủy hoặc kết hợp cả 2 loại hình giao thông).
 - Một số học sinh trưng bày và trình bày tranh trên bảng – Hướng dẫn nhận xét .
 - Giáo viên nhận xét, biểu dương những em vẽ nhanh, đẹp và đảm bảo các yêu cầu về nội dung.
 Kết luận chung : Tôn trọng luật giao thông là quyền và trách nhiệm của mọi người khi tham gia giao thông.
 *Hoạt động tiếp nối: Dặn HS tự giác thực hiện an toàn giao thông trong học tập và sinh hoạt hằng ngày.
********************************************************
Thứ năm ngày /2015
CHÍNH TẢ
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục đích – yêu cầu
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- làm được Bt3b.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ởn định 
2. Bài cũ : Người làm đồ chơi.
Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp.
Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được.
Nhận xét, 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
 Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động 
1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc đoạn văn cần viết.
Đoạn văn nói về điều gì? Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. 
Những con bê cái thì ra sao? Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
b) Hướng dẫn cách trình bày
Tìm tên riêng trong đoạn văn? Hồ Giáo.
Những chữ nào thường phải viết hoa? Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. 
Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2b
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ: Đáp án_ bảo – hổ – rỗi (rảnh)
Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
Bài 3
Trò chơi: Thi tìm tiếng
Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
Một số đáp án: 
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,
Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII
Hát
Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
Theo dõi bài trong SGK.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS đọc cá nhân.
3 HS lên bảng viết các từ này.
HS dưới lớp viết vào nháp.
Đọc yêu cầu của bài.
Nhiều cặp HS được thực hành. 
HS hoạt động trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh.
 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. Mục đích – yêu cầu
- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2).
- Nêu được ý thích hợp về công việc (cột b) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp ( cột a) – BT3.
II. Chuẩn bị
GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ởn định 
2. Bài cũ Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước.
Nhận xét cách đặt câu của từng HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
 Trong tiết học hôm nay chúng ta 

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_2_tuan_34_nam_2014_2015.doc