Lịch báo giảng tuần 11 lớp 4

 I.Mục tiêu: Củng cố kiến thức.

-GV ôn lại các kiến thức đã học của 2 bài trên cho hs nắm vững.

II.Các hoạt động D-H

 

doc15 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 11 lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
 Cách ngôn: CHỊ NGÃ EM NÂNG
Thứ/ Ngày
 Môn học
Tên bài dạy
 Hai
3/11
HĐTT
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Ông Trạng thả diều
Nhân với 10,100,1000; Chia cho 10,100,1000 
Thực hành kĩ năng giữa kì 1
Ba
4/11
Khoa
Luyện t-c
Toán
Luyện TV
.Luyện tập về động từ
Tính chất kết hợp của phép nhân
Luyện các bài luyện từ và câu trong hai tuần
Tư
5/11
Tập đọc
Toán 
Khoa
TLV
Có chí thì nên
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Năm
6/11
LT&C
Toán
Kĩ thuật
Kể chuyện
Tính từ
Đề xi mét vuông
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
Bàn chân kì diệu
Sáu
7/11
TLV
Toán
Mở bài trong bài văn kể chuyện
Mét vuông
Chính tả
LTT
HĐTT
.Nếu chúng mình có phép lạ
Luyện nhân chia với 10,100.Nhân các số có chữ số tận cùng là chữ số 0
Sinh hoạt lớp
 Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013
Hoạt động tập thể: ÔN CHỦ ĐIỂM
 I- Mục tiêu:
 Ôn lại các chủ điểm đã học và ý nghĩa của chủ điểm.
 II- Lên lớp:
 1- Hoạt động 1:
 Cho học sinh ôn lại chủ điểm đã học .
 Học sinh nêu tên chủ điểm tháng 9: Truyền thống nhà trường
 Ý nghĩa: Học sinh học tập và noi theo tấm gương anh hùng mà trường đã mang tên, Học sinh tiếp nối những truyền thống tốt đẹp mà các anh chị đi trước đã làm được như: Phong trào học sinh giỏi; Vở sạch chữ đẹp.
 Học sinh nêu tên chủ điểm tháng 10: Chăm ngoan học giỏi
 Ý nghĩa: Học sinh phải chăm chỉ học tập, biết vâng lời cha mẹ thầy cô.
 2- Hoạt động 2: Học sinh nêu tên các ngày lễ có trong tháng: 15/10; 20/10
 3- Hoạt động 3: Học sinh nêu tên chủ điểm tháng 11 và các ngày lễ lớn có trong tháng
Luyện Toán: LUYỆN NHÂN VỚI 10,100.1000..
 NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
 I.Mục tiêu: Củng cố kiến thức.
-GV ôn lại các kiến thức đã học của 2 bài trên cho hs nắm vững.
II.Các hoạt động D-H
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC
- Muốn nhân một số tự nhiên với 10,100,1000, ...ta làm thế nào ?
-Muốn nhân 1 số có tận cùng là chữ số 0 ta làm ntn?
-HD hs làm bài vào VBT.
-Bài 1-3 dành cho hs đại trà.
-Bài 1-4 : dành cho hs khá, giỏi.
.-GV chấm bài nhận xét
-HS trả lời
HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài
HS thực hiện
Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2014
HĐTT CHÀO CỜ
 .......................................
Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I/Mục tiêu:
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi
II/Đồ dùng dạy học: 
-Trang minh họa/104 SGK phóng to
III/Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra 
2/Bài mới: Giới/t chủ điểm, bài – Ghi đề 
a/HĐ1: Luyện đọc.
-GV phân đoạn
-GV chú ý sửa lỗi phát âm và giúp HS giải nghĩa một số từ khó (SGK).
-GV đọc mẫu toàn bài.
b/HĐ2: Tìm hiểu bài
-Câu 1/105 SGK
-Câu 2/105 SGK
-Câu 3/105 SGK
-Câu 4/105 SGK
*Bài này nói lên điều gì ?
c/HĐ3: Đọc diễn cảm
 -GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn 2, đọc mẫu: Thầy phải kinh ngạc ...đến vào trong
3/Củng cố dặn dò :
Chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
Truyện giúp em hiểu điều gì?
Bài sau : Có chí thì nên. 
 -1 HS đọc toàn bài
-4 HS đọc nối tiếp đoạn.
-HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc cả bài 
-Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều.
-... đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn 
-Vì Hiền đổ trạng nguyên khi 13 tuổi
- Câu b
-Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng khi mới 13 tuổi
-4 HS đọc- lớp theo dõi tìm cách đọc hay 
-HS luyện đọc theo cặp
-HS thi đọc diễn cảm
 Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2014
Tập đọc CÓ CHÍ THÌ NÊN
I/Mục tiêu:
-Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tực ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.
 KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Lắng nghe tích cực.
II/Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh họa SGK phóng to
III/Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: Ông Trạng thả diều 
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề 
a/HĐ1: Luyện đọc.
-GV phân đoạn
-GV chú ý sửa lỗi phát âm và giúp HS giải nghĩa một số từ khó(SGK).
-GV đọc mẫu toàn bài.
b/HĐ2: Tìm hiểu bài
-Câu 1/107 SGK
-Câu 2/107 SGK
-Câu 3/107 SGK
-Câu 4/107 SGK
*Bài này nói lên điều gì ?
c/HĐ3: Đọc diễn cảm
 -GV đọc mẫu các câu tục ngữ
3/Củng cố dặn dò :
-Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
Bài sau : Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
-3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
 -1 HS đọc toàn bài
-4 HS đọc nối tiếp đoạn, đọc ngắt nhịp câu tục ngữ.
-HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc cả bài 
Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công câu 1, 4
Khuyên giữ vững mục tiêu câu 2,5
Khuyên không nản lòng khi gặp khó khăn câu 3, 6, 7
Câu 2 : Gọi HS đọc câu hỏi
HS trao đổi nhóm 2
HS phát biểu – GV chốt ý:chọn câu c
Ngắn gọn : chỉ 1 câu
Có hình ảnh : gợi hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công
Có vần điệu hành, vành – này, bày – nên, nền 
-HS trả lời giống mục I
-4 HS đọc- lớp theo dõi tìm cách đọc hay 
-HS luyện đọc theo cặp
-HS thi đọc diễn cảm
Chính tả : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I/Mục tiêu
-Nhớ- viết đúng bài CT;trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
-Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho);làm được BT(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do giáo viên soạn.
II/Đồ dùng dạy học:
	Bài tập 2a, chép sẵn trên bảng phụ + bài tập 3
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: HS viết bảng con
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Hướng dẫn nhớ-viết chính tả.
-Gọi 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu
-Các bạn nhỏ trong bài đã mong ước điều gì ?
-GV yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài thơ
-GV thu bài - chấm điểm 
b/HĐ2:Hướng dẫn bài tập
*Bài 2 a: Nhóm
-Gọi 1 HS đọc y/c bài
- GV tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức:
-Gọi HS đọc lại 2 bài tập trên
*Bài 3: Dành cho hs khá, giỏi.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài 
-GV gọi 1 em lên bảng viết 
Gọi HS nhận xét, chữa bài
-Gọi 1 HS đọc lại câu đúng
3/Củng cố dặn dò :
Chuẩn bị bài sau: Chính tả nghe-viết Người chiến sĩ giàu nghị lực
-HS viết: bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa
-1 HS đọc - lớp đọc nhẩm theo
-Các bạn nhỏ mong ước có phép lạ để cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn làm việc có ích...
-HS luyện viết từ khó vào bảng con
-HS tự viết bài theo trí nhớ
-HS tự soát bài
-Lớp chia 2 đội A,B lên bảng lần lượt làm bài tập 2b. điền đúng x hay s vào chỗ trống: lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng
-Lớp nhận xét - kết luận đội thắng
-1 HS đọc
-Lớp làm vở bài tập
-HS nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng
1 HS đọc
-HS thi đọc HTL những câu trong bài tập 3
 Kể chuyện : BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I/Mục tiêu
-Nghe quan sát tranh đẻ kể lại được từng đoạn, kể nôi tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân diệu kì(do GV kể).
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II/Đồ dùng dạy học:
-Tranh SGK/107 phóng to
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: 
2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1: Kể chuyện
+ GV kể lần 1 : Chú ý giọng chậm rãi- nhấn mạnh từ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Ký : thập thò, mềm nhủn, buông thỏng, bất động, nhòe ướt, quay ngoắt, co quắp
-GV kể lần 2 : Kết hợp với tranh minh hoạ
b/HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện
-GV cho HS kể theo nhóm
-GV hỏi lại một số chi tiết :
+ Hai cánh tay của Ký có gì khác với mọi người?
+ Khi cô giáo đến nhà Ký đang làm gì?
+ Ký đã cố gắng như thế nào?
+ Ký đã đạt những thành công gì?
+ Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công đó?
HS nhận xét bạn trả lời
c/HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa truyện
-Chuyện khuyên ta điều gì?
-Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký?
3/Củng cố , dặn dò
Nêu một số gương học tập chung quanh em
Đọc và làm theo truyện
-HS lắng nghe – theo dõi tranh SGK/107
-3 HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài tập
-HS luyện kể chuyện theo nhóm 4
-2 HS thi kể toàn câu chuyện
-Lớp nhận xét - Đặt câu hỏi phát vấn
-HS trả lời
-Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại vượt lên trong mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình
-Tinh thần ham học
-Nghị lực vươn lên trong cuộc sống
-Tự tin không tự ti
 Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2014
Luyện từ và câu : 	LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu : Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT ( đã, đang, sắp).
-Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1,2,3) trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ : Tìm một từ láy âm, một từ láy vần . Đặt câu với từ đó .
2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
Hướng dẫn HS làm bài tập
a/HĐ1 :Bài tập 1/106:( HSG)
-Gọi HS đọc y/c và nội dung bài: 
-Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến ? Nó cho biết điều gì ?
-Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút ? Nó gợi cho em biết điều gì ?
-GV chốt lời giải đúng
b/HĐ2: Bài tập 2/106 Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài
-GV hỏi: Vì sao chỗ trống này em điền từ (đã, đang, sắp )
c/HĐ3: Bài tập 3/106
-HS đọc nội dung yêu cầu đề.
-GV chốt lại lời giải đúng:
-GV hỏi HS từng chỗ trống:Tại sao lại thay đã bằng đang ?
-Truyện đáng cười ở điểm nào ?
3/Củng cố dặn dò: Những từ nào thường
bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ?
-Tiết sau: Tính từ
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
-Cả lớp đọc thầm bài 
-Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến.
-Nó cho biết sự việc sẽ gần đến lúc diễn ra.
-Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút
-Nó gợi cho em đến những sự việc được hoàn thành rồi
-2 HS nối tiếp đọc từng phần.
-HS thảo luận nhóm xác định có bao nhiêu chỗ trống và từ thích hợp điền vào chỗ trống
-Đại diện các nhóm trình bày-Lớp nhận xét 
*Các từ cần điền là: a/ đã; b/đã, đang, sắp
-HS trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự việc(đã, đang, sắp xảy ra )
-HS thảo luận nhóm và làm vào vở bài tập
-Một nhà bác học đang làm việc trong phòng . Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông:
-Thưa giáo sư có kẻ trộm lẻn vào thư viện của ngài ?.
Giáo sư hỏi:
-Nó đọc gì thế ?
-Vì nhà bác học đang làm việc trong phòng
-Vị giáo sư rất đãng trí.Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì ?Ông nghĩ vào thư viện để đọc sách mà ông quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó cần những đồ đạc quý giá của ông.
 Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2014
Luyện từ và câu TÍNH TỪ
I/Mục tiêu: -Hiểu được tính từ là nhũng tư miêu tả đặc điểm hoặc tính chât của sự vật, hoạt động,trạng thái,...(Ndghi nhớ)
-Nhận biết dược mở bài theo cách đã học (BT1,BT2,mục III);bước đầu viết đoạn mở bài theo cách giác tiêp (BT3 mục III)
II/Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẻ bài tập 2
III/Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Động từ là gì ? Cho VD
-Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ
2.Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1: Phần nhận xét
-Gọi HS đọc chuyện:“Cậu HS ở Ác- boa”
-1 HS đọc chú giải
-Chuyện kể về ai?
*Bài tập 2: HS đọc bài và HS thảo luận nhóm 2 rồi làm bài
-Gọi HS nhận xét sửa bài cho bạn
*KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất, màu săc, hình dáng , kích thước và các đặc điểm của sự vật gọi là tính từ.
*Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
-Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi NTN ?
GV: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật gọi là tính từ.
b/HĐ2: Ghi nhớ
-Vậy từ nào là tính từ?
c/HĐ3: Luyện tập
*Bài 1 Gọi 2 HS đọc yc và nội dung
-(HS khá, giỏi làm hết cả bài).
-GV nhận xét.
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu – GV hỏi :
-Yêu cầu a cho HS làm miệng
-YC b tổ chức cho HS chơi TC tiếp sức.
3/Củng cố , dặn dò-Tiết sau: MRVT: Ý chí - Nghị lực
-2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
3 HS đứng tại chỗ đọc
HS nhận xét bài bạn
-2 HS đọc
-Kể về nhà bác học nổi tiếng ngườ Pháp, tên là Lu-iPa-xtơ.
- HS lớp thảo luận nhóm 2
-1 HS lên bảng làm bài-Lớp nhận xét
a/Chăm chỉ, giỏi
b/Trắng phau, xám
c/Nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà
nhăn nheo
-HS trả lời: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại
-Hoạt bát, nhanh trong bước đi
-HS nêu ghi nhớ SGK/111
-HS nêu VD về tính từ
-2 HS đọc nối tiếp từng phần
-Lớp làm vào vở bài tập
 a/gầy gò, cao, sáng, thưa, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc khiết, rõ ràng
b/quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, hồng to tướng, dài thanh mảnh
-HS phát biểu
-HS tham gia trò chơi gồm 2 đội mỗi đội 5 em.
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I/Mục tiêu : 
-Xác định được đề tài trao đổi, nội dung , hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK.
-Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt được mục đích đề ra.
 KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thể hiện sự tin tưởng.
II/Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ ghi tên truyện , nhân vật có ý chí vươn lên .
 -Bảng lớn ghi các gợi ý .
II/Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : 
-Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu .
2.Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1: Phân tích đề bài .
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Cuộc trao đổi giữa ai với ai ?
-Nội dung trao đổi là gì ?
-Khi trao đổi cần chú ý điều gì ?
b/HĐ2 : Hướng dẫn tiến hành trao đổi .
-Gọi 1 HS đọc gợi ý 1 ở bảng lớn .
-Gọi HS đọc tên các truyện , nhân vật mình chọn .
-Gọi HS đọc gợi ý 2 .
-Gọi 1 HS đọc gợi ý 3
-Gọi 2 cặp HS lên thực hiện hỏi đáp
-Người nói chuyện với em là ai ?
-Em xưng hô như thế nào ?
-Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện ?
c/HĐ3: Thực hành trao đổi
-GV nêu tiêu chí đánh giá , cho điểm nhận xét từng cặp .
3.Củng cố , dặn dò :
-Về nhà tập trao đổi ý kiến với người thân 
-Tiết sau: Mở bài trong bài văn kể chuyện
-4 HS thực hiện theo y/c.
-HS đọc đề.
-Giữa em với một người thân trong gia đình : Bố , mẹ , anh , chị 
-Về 1 người có ý chí nghị lực vươn lên .
-Nội dung truyện đó phải cả hai người cùng biết và khi trao đổi phải tỏ thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.
1 hs đọc .
-HS nối tiếp nhau nói tên nhân vật mình chọn
-Lớp đọc thầm và xác định nội dung trao đổi
-HS khá giỏi làm mẫu
-Lớp đọc thầm và xác định hình thức trao đổi
Bố, mẹ hoặc anh...
Gọi bố xưng con,...
Bố chủ động nói chuyện với em vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện,...
-HS thực hành trao đổi theo cặp
-Từng cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp
-Lớp nhận xét
 Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2014
Tập làm văn: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I/Mục tiêu : 
-Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong văn kể chuyện (Ndghi nhớ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1,BT2,mục III); bước đầu tiên viết mở bài theo cách gián tiếp (BT3,mụcIII).
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi hai cách mở bài : Rùa và Thỏ .
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Gọi hai cặp học sinh lên trao đổi với người thân về người có ý chí vươn lên trong cuộc sống .
2. Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/HĐ1: Tìm hiểu ví dụ .
*Bài 1,2: Gọi 2 HS đọc nối tiếp truyện Rùa và Thỏ
*Bài 3: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập
-GV treo bảng phụ có 2 cách mở bài (bài tập 2, bài tập 3).
*GV chốt lại: Có 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp 
*Ghi nhớ:GV y/c HS đọc phần ghi nhớ .
b/HĐ2: Luyện tập 
*Bài 1: Học sinh đọc y/c đề bài 
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài
của truyện : Rùa và Thỏ
-GV chốt ý:: Cách a: mở bài trực tiếp,cách b, c, d: Mở bài gián tiếp
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
*Bài 3(k,g): Gọi 1 HS đọc y/c bài tập.
-Hỏi : Có thể MBGT bằng lời của ai. 
GV đọc bài tham khảo (SGV/338)
3. Củng cố dặn dò . 
-Hai cặp học sinh lên trình bày .
-HS1: Trời thu mát mẻ. . .đường đó !
-HS2: Rùa không . . .bước nó .
Cả lớp đọc thầm dùng bút tách dấu đoạn mở bài .
“Trời mùa thu . . .tập chạy”.
-1 HS đọc lại đoạn mở bài-Lớp đọc thầm 
-1HS đọc .
-HS trao đổi theo cặp so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước.
-Cách mở bài thứ hai không kể ngay vào sự việc 
bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
-2 em đọc- lớp nhẩm =>thuộc 
-4 học sinh đọc 4 đoạn a, b, c, d 
-HS suy nghĩ phát biểu 
a : MBTT
b, c, d : MBGT. 
-Lớp đọc thầm trả lời : MBTT là kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện : Bác Hồ ở Sài Gòn có 1 người bạn là bác Lê .
-Của người kể chuyện hoặc của bác Lê .
-HS thực hành viết lời mở bài gián tiếp
-HS nối tiếp nhau trình bày 
Luyện tiếng Việt: -Tính từ.
 -Mở bài trong bài văn kể chuyện
1/ HĐ1: ôn tập
-Tính từ là gì? Cho ví dụ?
-Nêu kiểu mở bài trong bài văn kể chuyện?
2/ HĐ2: Luyện tập
-HD hs làm bài vào VBT.
-Bài tập bổ sung: Bài 1, 2, 3/ 63 sách Bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt 4, nhà xuất bản giáo dục.
Luyện Tiếng Việt: LUYỆN CHÍNH TẢ: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I-Mục tiêu:
 Nghe, viết đúng bài: Ông Trạng thả diều. Trình bày bài đẹp.
 II- Lên lớp:
GV đọc mẫu lần 1
HS tìm hiểu nội dung đoạn văn
HS tìm từ khó: thả diều, nghe giảng, mảnh gạch vỡ, đom đóm
Học sinh luyện viết từ khó
Học sinh viết bài
Luyện đọc, viết: LUYỆN CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC TRONG HAI TUẦN
I- Mục tiêu:
 Củng cố lại kĩ năng đọc các bài tập đọc đã học trong hai tuần.
 II- Lên lớp:
 Hoạt động 1: Học sinh nêu tên các bài tập đọc đã học.
 - Thưa chuyện với mẹ
 -- Điều ước của vua Mi- đát
 Hoạt động 2: Học sinh luyện đọc
Học sinh luyện đọc theo nhóm đôi
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh luyện đọc diễn cảm
Luyện T-V ÔN CÁC BÀI LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐÃ HỌC TRONG TUẦN 11
I.Mục tiêu:
 Ôn về một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ, ôn về tính từ.
II. Các hoạt động D-H
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra b/c
-HS nêu một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ
2. Luyện tập
Bài 1,2/106 Bài 3/107
GV chấm bài, sửa sai
Bài 1/111, Bài 2/112
-GV chấm bài, sửa sai
-HS nêu
- HS trả lời
- HS đọc đề thực hiện
- HS đọc đề thực hiện
 Hoạt động tập thể: ÔN CHỦ ĐIỂM: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I-Mục tiêu:
 Hiểu biết về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam.
 Kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo, phát huy truyền thống “Tôn sư trọng đạo”.
II- Các hoạt động:
 *Hoạt động 1: Thảo luận
Bạn hãy cho biết ý nghĩa ngày 20/11
Bạn hãy cho biết những câu ca dao, tục ngữ nói về người thầy.
Bạn hãy kể những kỉ niệm về một người thầy, cô.
Bạn hãy đọc một bài thơ nói về thầy cô giáo.
 *Hoạt động 2: Sinh hoạt văn nghệ
Một số tiết mục văn nghệ nói về thầy, cô giáo
 * Hoạt động 3: Kết thúc
Giáo dục ngoài giờ lên lớp: KÍNH YÊU THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I-Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận thức được công lao dạy dỗ của các thầy giáo, cô giáo.
- Giáo dục tình cảm kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo, phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc.
- Thể hiện lòng biết ơn thông qua hoạt động làm báo tường, văn hóa-văn nghệ.
II-Nội dung và hình thức hoạt động:
1-Nội dung:
Thi văn nghệ với chủ đề: Mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
2-Hình thức:Làm báo và biểu diễn văn nghệ
III-Chuẩn bị các hoạt động:
Tổ chức mỗi tổ 1 tiết mục văn nghệ
IV-Tiến hành hoạt động:
1-Hoạt động 1:
-Hát tập thể có liên quan đến chủ điểm.
-Tuyên bố lí do.
-Giới thiệu chương trình.
 Các tổ lên tham gia thi văn nghệ.
V-Đánh giá rút kinh nghiệm:
1-Đánh giá: GV tổng kết nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của tiết học.
a- Ưu điểm:
Phát huy, khen và trao phần thưởng.
b- Tồn tại:
GV nêu các hạn chế về các mặt trong các hoạt động.
2-Rút kinh nghiệm:
Nêu biện pháp khắc phục

File đính kèm:

  • docONG_TRANG_THA_DIEU.doc