Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Hóa học - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lê Ninh (Đề 1) (Có đáp án)
Câu 1: Vôi sống có công thức hóa học là :
A. CaO B. Ca(OH)2 C. CaCO3 D. Ca
Câu 2: Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
A. HCl B. NaOH C. Quỳ tím ẩm D. HNO3
Câu 3: CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì:
A. CaO tác dụng với O2 B. CaO tác dụng với CO2
C. CaO dụng với nước D. Cả B và C
Câu 4: Quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic?
A. Đốt cháy sản phẩm thải của dầu mỏ B. Quá trình quang hợp của cây xanh
C. Quá trình sản xuất gang thép D. Quá trình sản xuất vôi sống
Câu 5: Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì:
A. Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
B. Áp suất của khí CO2 trong chai nhỏ hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
C. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
D. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí
quyển, độ tan tăng lên, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
Câu 6: CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO?
A. Tác dụng với axit B. Tác dụng với bazơ
C. Tác dụng với oxit axit D. Tác dụng với muối
UBND TỈNH HẢI DƯƠNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ 03 (Luyện thi vào lớp 10 THPT) KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020-2021 MÔN HÓA HỌC (Thời gian làm bài: 45 phút) CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT TRONG TỪNG CÂU HỎI Câu 1: Vôi sống có công thức hóa học là : A. CaO B. Ca(OH)2 C. CaCO3 D. Ca Câu 2: Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng: A. HCl B. NaOH C. Quỳ tím ẩm D. HNO3 Câu 3: CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì: A. CaO tác dụng với O2 B. CaO tác dụng với CO2 C. CaO dụng với nước D. Cả B và C Câu 4: Quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic? A. Đốt cháy sản phẩm thải của dầu mỏ B. Quá trình quang hợp của cây xanh C. Quá trình sản xuất gang thép D. Quá trình sản xuất vôi sống Câu 5: Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì: A. Áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra. B. Áp suất của khí CO2 trong chai nhỏ hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra. C. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra. D. Áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan tăng lên, khí CO2 trong dung dịch thoát ra. Câu 6: CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO? A. Tác dụng với axit B. Tác dụng với bazơ C. Tác dụng với oxit axit D. Tác dụng với muối Câu 7: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (CO, CO2) , người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa: A. HCl B. Ca(OH)2 C. Na2SO2 D. NaCl Câu 8: Sử dụng chất thử nào để phân biệt hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5 A. Dung dịch phenolphtalein B. Giấy quỳ ẩm C. Dung dịch axit clohiđric D. Cả A, B và C đều đúng Câu 9: Các ngành sản xuất đồ gốm, xi măng, thuỷ tinh được gọi là công nghiệp silicat, vì: A. Đều chế biến các hợp chất tự nhiên của nhôm B. Đều chế biến các hợp chất tự nhiên của sắt C. Đều chế biến các hợp chất tự nhiên của silic D. Đều chế biến các hợp chất tự nhiên của cacbon Câu 10: Cân 49,5 gam hỗn hợp hai muối RHCO3 và R2CO3. Hòa tan hỗn hợp này cần vừa đủ 250ml dung dịch HCl 26M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Tên kim loại đem dùng và phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là: A. Na; 30,3% và 69,7% B. K; 30,3% và 69,7% C. Li; 60% và 40% D. Mg: 30% và 70% Câu 11: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ? A. CO2 B. SO2 C. CaO D. P2O5 Câu 12: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là: A. CuO B. ZnO C. PbO D. CaO Câu 13: Cho các oxit : Na2O , CO , CaO , P2O5 , SO2 . Có bao nhiêu cặp chất tác dụng được với nhau ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 14: Có hai gói bột màu trắng chứa CaCO3 và CaSO4. Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết hai chất trên? A. Dung dịch HCl B. Dung dịch NaCl C. Dung dịch H2SO4 D. Cả A và C đều đúng Câu 15: Dẫn luồng khí clo vừa đủ vào 19,3 hỗn hợp hai kim loại sắt và nhôm. Hòa tan hai muối thu được vào nước. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch KOH vào hỗn hợp hai muối cho đến khi khối lượng kết tủa không tạo thêm thì dừng. Biết trong phản ứng trên, Al(OH)3 không bị hòa tan và khối lượng kết tủa thu được là 44,8 gam. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hợp ban đầu là: A. 40% và 60% B. 41,97% và 58,03% C. 70% và 30% D. 36,97% và 63,03% Câu 16: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là : A. 50 gam B. 40 gam C. 60 gam D. 73 gam Câu 17: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là: A. 9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9 tấn Câu 18: Oxit có phần trăm khối lượng của nguyên tố kim loại gấp 2,5 lần phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi là: A. MgO B. Fe2O3 C. CaO D. Na2O Câu 19: Có ba lọ mất nhãn đựng 3 khí riêng biệt là: Clo, hidro clorua, oxi. Phương pháp hóa học nào sau đây có thể nhận biết từng khí ở mỗi lọ? A. Dùng dung dịch NaOH B. Que đóm cháy dở C. Dung dịch AgNO3 D. Quỳ tím ẩm ướt Câu 20: Dẫn khí CO2 vào ống nghiệm chứa nước cất và ít quỳ tím. Sau đó đun nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là: A. Quỳ tím hóa đỏ và ngày càng đậm hơn B. Quỳ tím không đổi màu C. Quỳ tím hóa đỏ, sau đó màu đỏ nhạt dần D. Quỳ tím hóa xanh Câu 21: Hòa tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là A. 16,65 gam B. 15,56 gam C. 166,5 gam D. 155,6 gam Câu 22: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống? Biết hiệu suất là 85% A. 381kg B. 382kg C. 385kg D. 400kg Câu 23: Cho một oxit kim loại có khối lượng là 5,6g tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1g muối clorua của kim loại đó. Công thức của oxit kim loại là: A. Al2O3 B. FeO C. CuO D. CaO Câu 24: Cho hoàn toàn 7,3g HCl vào MnO2. Biết hiệu suất của phản ứng trên đạt 95%. Thể tích của khí clo thu được ở đktc là: A. 1,064 lit. B. 10,64 lit. C. 106,4 lit. D. 1064 lit. Câu 25: Hàng năm, thế giới cần tiêu thụ khoảng 46 triệu tấn clo. Nếu lượng clo chỉ được điều chế từ muối ăn NaCl thì cần ít nhất bao nhiêu tấn muối? A. 7,7 triệu tấn. B. 75,8 triệu tấn. C. 7,58 triệu tấn. D. 77 triệu tấn.
File đính kèm:
- ky_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2020_2.doc