Kiểm tra viết 1 tiết môn GDCD 6 - Tiết 28 - Năm học 2015-2016
1. Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào đâu?
A. Dân tộc. B. Tôn giáo. C. Nơi sinh. D. Quốc tịch.
2. Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam:
A. Trẻ em dưới 18 tuổi B. Người Nga phạm tội bị phạt tù giam ở VN.
C. Sinh viên Mỹ đi du học ở VN. D. Người nước ngoài định cư và nhập Quốc tịch Việt Nam
3. Nguyên nhân nào là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông?
A. Đường xấu. B. Ý thức của người tham gia giao thông.
C. Pháp luật chưa nghiêm. D. Phương tiện giao thông nhiều.
4. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào?
A. 1988 B. 1989
C. 1990 D. 1991
5. Chọn những biểu hiện đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập:
A. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà và lao động giúp đỡ gia đình.
B. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái.
C. Chỉ chăm chú vào học trên lớp, ngoài ra không làm một việc gì.
D. Ngoài giờ học ở trường chỉ làm việc nhà mà không cần học bài.
6. Cấp học nào bắt buộc công dân phải hoàn thành?
A. Tiểu học. B. Trung học cơ sở.
C. Trung học phổ thông. D. Đại học.
TUẦN : 28 Ngày soạn: 12 /3 /2016 TIẾT: 28 Ngày KT: 16/3/2016 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được công ước LHQ về quyền trẻ em có mấy quyền. - Nêu tên 4 nhóm quyền trẻ em. - Nêu được khái niệm công dân và căn cứ xác định công dân. - Nêu được qui định của pháp luật đối với người đi bộ. - Nhận biết các hành vi đúng và sai về ATGT. - Nêu được ý nghĩa của học tập. 2. Kĩ năng: Thực hiện các biện pháp học tập tốt. 3. Thái độ: Thái độ tích cực, tự giác làm bài ngiêm túc. II. Hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan. III. Ma trận đề: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Công ước LHQ về quyền trẻ em. Nêu tên 4 nhóm quyền trẻ em. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0,25 2.5% 1 0,25 2.5% Công dân CHXHCNVN. Xác định đâu là công dân Việt nam. Số câu Số điểm Tỉ lệ 2 0.5 5% 2 0.5 5% Thực hiện trật tự ATGT. Nêu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông Nêu được qui định của pháp luật đối với người đi bộ. Vận dụng bản thân thực hiện đúng và sai về ATGT. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0,25 2.5% 1 3 30% 1 2 20% 3 5.25 52.5% Quyền và nghĩa vụ học tập. Nêu được ý nghĩa của học tập. Xác định đâu là quyền và nghĩa vụ học tập Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 2 20% 2 0.5 5% 3 2.5 25% Quyền và nghĩa vụ học tập, Thực hiện trật tự ATGT. Hãy sắp xếp cho đúng với nội dung bài học Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 1.5 15% 1 1.5 15% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ 3 2 20% 2 5 50% 4 1 10% 1 2 20% 10 10 100% IV/Nội dung đề kiểm tra : A. Phần trắc nghiệm: I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng nhất. 1. Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào đâu? A. Dân tộc. B. Tôn giáo. C. Nơi sinh. D. Quốc tịch. 2. Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam: A. Trẻ em dưới 18 tuổi B. Người Nga phạm tội bị phạt tù giam ở VN. C. Sinh viên Mỹ đi du học ở VN. D. Người nước ngoài định cư và nhập Quốc tịch Việt Nam 3. Nguyên nhân nào là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông? A. Đường xấu. B. Ý thức của người tham gia giao thông. C. Pháp luật chưa nghiêm. D. Phương tiện giao thông nhiều. 4. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào? A. 1988 B. 1989 C. 1990 D. 1991 5. Chọn những biểu hiện đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập: A. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà và lao động giúp đỡ gia đình. B. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái. C. Chỉ chăm chú vào học trên lớp, ngoài ra không làm một việc gì. D. Ngoài giờ học ở trường chỉ làm việc nhà mà không cần học bài. 6. Cấp học nào bắt buộc công dân phải hoàn thành? A. Tiểu học. B. Trung học cơ sở. C. Trung học phổ thông. D. Đại học. 7. Nối cột A với cột B sao cho thích hợp. (1.5 điểm) A. Chủ đề B. Câu nói Trả lời 1. Quyền trẻ em a. Học, học nữa, học mãi 1- .... 2. Quyền và nghĩa vụ học tập b. An toàn là bạn, tai nạn là thù. 2- ..... 3. An toàn giao thông c. Trẻ em như búp trên cành. 3- .... II/ TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 8: ( 2.0 điểm) Đối với mỗi người, việc học tập quan trọng như thế nào? Nêu 2 biểu hiện đúng trong học tập. Câu 9: ( 3.0 điểm) Hãy nêu qui định của pháp luật đối với người đi xe đạp. Câu 10: ( 2.0 điểm) Cho tình huống sau: Tan học về trưa, đường vắng. Muốn thể hiện với các bạn mình, Hưng đã đi xe đạp thả hai tay và đánh võng lạng lách, không may xe của Hưng vướng vào quang gánh của một bác bán rau đi bộ dưới lòng đường. Hỏi: Ai lµ ngêi vi ph¹m luËt lÖ giao th«ng? V× sao? V. Đáp án: I / Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Trả lời đúng mỗi câu: 0. 5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Trả lời D D B C A B Câu 2 (1,5 điểm) 1- c 0,5 đ 2 - b 0,5 đ 3 - a 0,5 đ II/ TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 7: (2 đ) * Tầm quan trọng của học tập: (1đ) - Học tập là vô cùng quan trọng. Có học tập chúng ta mới có kiến thức, có hiểu biết, phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. * Nêu 2 biểu hiện đúng trong học tập. (1đ) - Chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp. - Chú ý nghe thấy cô giảng bài. Câu 8: (3đ) * Quy định với người đi xe đạp. - Không đi xe dàn hang ngang, lạng lách đánh võng (0,5 đ) - Không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác. (0,5 đ) - Không sử dụng ô, điện thoại di động (0,5 đ) - Không sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, mang vác và chở vật cồng kềnh. (0,5 đ) - Không buôn cà 2 tay hoạc đi xe bằng một bánh. (0,5 đ) Câu 3 (2 điểm) * C¶ hai ngêi ®Òu vi ph¹m luËt ATGT: ( 0.5 đ ) - Hng: th¶ hai tay l¹ng l¸ch, ®¸nh vâng, va ph¶i ngêi ®i bé (1đ) - Ngêi b¸n rau: ®i bé díi lßng ®êng. ( 0.5 đ ) Thống kê kết quả : Lớp Điểm 6/1 6/2 6/3 6/4 6/5 9-10 7-8 5-6 3-4 0-1-2 Tổng số VII. Nhận xét: 1. Ưu điểm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2. Khuyết điểm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3. Biện pháp khắc phục: Duyệt:
File đính kèm:
- kiem_tra_1_tiet_GDCD_6_tuan_28.doc