Kiểm tra định kì cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 1
Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. Cá heo sinh con và nuôi con bằng sữa. Nó khôn hơn cả chó, khỉ. Có thể dạy nó canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. Một chú cá heo ở Biển Đen mới đây đã được thưởng huân chương. Chú cá heo này đã cứu sống một phi công, khi anh nhảy dù xuống biển vì máy bay bị hỏng.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Năm học 2012 - 2013 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Phần A: Kiểm tra viết Thời gian tối đa 35 phút. (10 điểm) a/ Chính tả nghe - viết: Viết một đoạn văn hoặc thơ (trong các bài đã được học từ tuần 25 đến tuần 34 ở SGK Tiếng Việt 1, tập hai - NXBGDVN) khoảng 30 - 40 chữ. . 2. Bài tập chính tả (2 điểm). a) Điền chữ ng hay ngh : …….ỗng đi trong …….õ ; …….é con ……ỉ trưa dưới bụi tre. b) Điền vần ăn hay ăng : Bé ngắm tr……………………..; Muối rất m….............. c) Điền các từ sau vào chỗ chấm : hoang ;xuyến huênh……………..; xao……………..nở - Nối chữ với chữ hoặc chữ với hình,... (khoảng 4 - 6 hiện tượng) Thầy giáo Lái tàu Thuỷ thủ Sai trĩu quả Giàn mướp ô tô Bến xe Giảng bài Phần B: Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi. (10 điểm). Thời gian bình quân mỗi HS tối đa 5 phút. I. Đọc đoạn văn sau: (8điểm) Anh hùng biển cả Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. Cá heo sinh con và nuôi con bằng sữa. Nó khôn hơn cả chó, khỉ. Có thể dạy nó canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. Một chú cá heo ở Biển Đen mới đây đã được thưởng huân chương. Chú cá heo này đã cứu sống một phi công, khi anh nhảy dù xuống biển vì máy bay bị hỏng. II.Trả lời các câu hỏi sau :(2 điểm) Câu 2. Cá heo nuôi con bằng gì ? . Câu 3. Cá heo thông minh như thế nào? . HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI K.T ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Phần A: Kiểm tra viết (10 điểm). a/ Chính tả nghe - viết: (8 điểm) - Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, sạch, đẹp; tốc độ khoảng 30 chữ / 15 phút. (8 điểm) - Viết sai 2 - 3 chữ, trừ 1 điểm; sai 4 - 5 chữ, trừ 2 điểm. - Viết chưa đẹp, tẩy xoá,... trừ 1 điểm. - Viết chậm so thời gian >3 phút, trừ 1 điểm. b/ Phần bài tập chính tả : (2 điểm) Tùy theo yêu cầu của đề về số lượng các hiện tượng để cho điểm từng câu hỏi và trừ điểm từng hiện tượng HS chưa thực hiện được. Phần B: Kiểm tra đọc, trả lời câu hỏi (10 điểm). Thực hiện sau khi kiểm tra xong phần A - môn Tiếng Việt và môn Toán. Cho học sinh đọc đoạn văn hoặc thơ đã soạn hoặc đọc SGK: Thời gian: Bình quân mỗi học sinh không quá 5 phút. a/ Đọc một đoạn văn (hoặc thơ): (8 điểm) - Đọc đúng, lưu loát toàn bài. Tốc độ đọc khoảng 30 tiếng / 1 phút. (8 điểm) - Đọc thiếu 1 câu hoặc 1 dòng thơ, trừ 1 điểm. - Đọc sai 1 câu hoặc 1 dòng thơ, hoặc mắc lỗi phát âm , trừ 1 điểm. - Đọc không đảm bảo thời gian quy định, đọc chậm quá trừ 1- 2 điểm. b/ Trả lời câu hỏi : (2 điểm) - Học sinh trả lời đúng mỗi câu cho 1 điểm. - Trả lời không đúng mỗi câu, trừ 1 điểm. - Trả lời chưa rõ ý mỗi câu, trừ 0,5 điểm. Ghi chú: Giáo viên căn cứ vào yêu cầu Chuẩn kiến thức kĩ năng của từng nội dung và đối chiếu với Hướng dẫn chấm để đánh giá và cho điểm.
File đính kèm:
- tieng vietq1.doc