Giáo án Đại số lớp 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 58: Hệ thức vi-ét. áp dụng

Nếu gọi x là số thứ nhất, thì số thứ hai là bao nhiêu ?

Lập tích của hai số đó ?

Theo bài toán ta có PT nào ?

Tìm S, P để PT có hai nghiệm ?

Gv nhận xét và đi đến tồng quát ở SGK

Gv lấy ví dụ.

Hs lên bảng giải.

Hs khác nhận xét.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 58: Hệ thức vi-ét. áp dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn:24/3.Giảng:27/3/09.T:6
Tiết
58
	 HỆ THỨC VI-ÉT. ÁP DỤNG
	 A. Mục tiêu:: 
 1.Kiến thức : Hs nắm vững hệ thức Vi-ét.
 2.Kỷ năng :Hs vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi-et như:
* Nhẩm nghiệm của PT bậc hai trong các trường hợp a + b + c = 0 và a – b + c = 0.
* Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
 Biết cách biểu diễn tổng các bình phương, các lập phương của nghiệm qua các hệ số 
 của phương trình.
 3. Thái độ : Nhận biết được các cách biến đổi phù hợp 
 B. Chuẩn bị :
 1.Giáo viên: Một số ví dụ 
 2.Học sinh : Xem trước bài mới
	 C. Tiến trình lên lớp:
	 I. Ổn định lớp: 
	 II. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu công thức nghiệm của phương trình bậc hai ?
 Giải PT: 3x2 – 2x – 3 = 0. Tìm tổng, tích hai nghiệm ?
 III. Bài mới :
 1. Đặt vấn đề :
 Ta có thể giải phương trình bậc hai bằng công thức gọn hơn không?
 2. Triển khai bài dạy :
HĐ1 : 1. Hệ thức Vi-et:
PT bậc hai có hai nghiệm phân biệt hoặc nghiệm kép thì: 
Hãy tính x1 + x2 ; x1x2 = ?
Hs lên bảng tính.
Hs khác nhận xét.
Gv nhận xét chung và chốt lại vấn đề đi đến định lý Viet ở sgk.
Cho hs nhắc lại.
Hs làm ? 2
Cho PT: 2x2 - 5x + 3 = 0.
a) Xác định a, b, c
a = 2, b = -5, c = 3
b) Có a + b + c = 0 x = 1 là nghiệm của PT.
c) x2 = .
Từ đó gv đi đến tổng quát.
Tương tự hs làm ? 3.
Hs làm ? 4.
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0) có nghiệm (phân biệt, kép).
Định lý: sgk.
Áp dụng: Cho hs làm ? 2.
Tổng quát: sgk.
* Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0) có thì PT có nghiệm:
 x1 = 1, x2 = .
* Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a0) có thì PT có nghiệm:
 x1 = -1, x2 = -.
HĐ2: Tìm hai số biết tổng và tích của chúng:
Nếu gọi x là số thứ nhất, thì số thứ hai là bao nhiêu ?
Lập tích của hai số đó ?
Theo bài toán ta có PT nào ?
Tìm S, P để PT có hai nghiệm ?
Gv nhận xét và đi đến tồng quát ở SGK.
Gv lấy ví dụ.
Hs lên bảng giải.
Hs khác nhận xét.
Gv bổ sung, chốt lại vấn đề.
Tìm hai số biết tổng S, tích P.
Gọi x là số thứ nhất, khi đó số thứ hai là 
 S – x.
Tích của hai số là: x(S – x)
Theo bài toán ta có PT: x(S – x) = P.
Hay x2 – Sx + P = 0 (1)
Nếu = S2 – 4P0 thì (1) có hai nghiệm. Các nghiệm này chính là hai số cần tìm.
* Tổng quát: sgk.
* Ví dụ: Tìm hai số biết tổng = 1, tích = 5.
Giải:
Hai số đó chính kà nghiệm của phương trình: x2 – x + 5 = 0.
Phương trình này vô nghiệm nên không tìm được hai số thoã mãn điều kiện trên.
 IV. Củng cố:
 Hs nhắc lại nội dung trọng tâm của bài.
 Hướng dẫn hs giải bài tập 25 sgk.
 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà
 Về nhà làm bài tập 26, 27 sgk.
 Chuẩn bị phần luyện tập.

File đính kèm:

  • doctiet58..doc