Kế hoạch giảng dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016

. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

2.1.HĐ 1: HDHS làm bt

Bài 1: HS đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.

- HS làm bài cá nhân.

- Mời 3 em nêu miệng kết quả.

- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.

- Lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm xong dán bài trên bảng.

- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân.

- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.

- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc.

3. Củng cố - dặn dò

- HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người giỏi nhất

+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các sự vật đó tự xưng là gì ?

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giảng dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa anh - hùng dũng.
- Cả lớp làm bài vào vơ.û 
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 Luyện tập về đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. Luyện tập so sánh các số. Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000 
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 
- HS: VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy học: 40P 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: 
2.1.HĐ 1: Luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhắc qui luật viết dãy số tiếp 
- HS thực hiện vào vở nháp.
- HS lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- HS lên bảng giải bài.
- Lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp thực hiện vào vở nháp. 
- HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện vào vở nháp.
- HS lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện vào vở.
- HS lên thực hiện trên bảng.
- GV chấm một số vở
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3. Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
- 99 600; 99 601; 99 602; 99 603; 99 604
- 18 200; 18 300; 18 400; 18 500; 18 600
- 89 000; 90 000; 91 000; 92 000; 93 000 
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
 8357 > 8257 3000 + 2 < 3200
 36478 6621
 89429 > 89420 8700 - 700 = 8000
 8398 < 10000 9000 + 900 < 10000
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
- Cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp bổ sung
 3254 + 2473 = 5727 8460 : 6 = 1410
 8326 - 4916 = 3410 1326 x 3 = 39
Tiết 3: Ê đê việt ( GV chuyên)
.................................................................................................................................
Tiết 4: Luyện từ và câu
 NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? 
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục ôn về nhân hóa - Ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3. 
- HS: VBT, SGK 
III. Hoạt động dạy - học: 40P
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1.HĐ 1: HDHS làm bt
Bài 1: HS đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả. 
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm xong dán bài trên bảng. 
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. 
3. Củng cố - dặn dò
- HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người giỏi nhất 
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các sự vật đó tự xưng là gì ?
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1. 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: 
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. 
+ Cách xưng hô ấy cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
- Thảo luận để hoàn thành bài tập.
- 3 nhóm dán bài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng 
a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng 
b.Cả một vùng mở hội để tưởng nhớ ông. 
c.Ngày mai thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. 
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong các câu văn). 
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- 5 em lên thể hiện tiểu phẩm.
+ Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,...
Tiết Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỄN CHUNG
 *TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN”
 I/ Mục tiêu: Giúp học sinh
 -Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa.Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được các 
 động tác ở mức tương đối chính xác. 
 -Trò chơi Hoàng Anh-Hoàng Yến.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
 II/Địa điểm phương tiện: 
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi .Mỗi HS 2 hoa
 III/Nội dung và phương pháp lên lớp: (35phút)
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1/Mỏ đầu:
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS chạy một vòng trên sân tập
Khởi động
Trò chơi : Bịt mắt bắt dê
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
2/Cơ bản:
a.Ôn bài TD phát triển chung với hoa
GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
*Đồng diễn bài TD với hoa
Nhận xét Tuyên dương
*Các tổ thi trình diễn bài TD 
Nhận xét Tuyên dương
 b.Trò chơi : Hoàng Anh-Hoàng Yến
Figure 1
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi
 Nhận xét
3/Kết thúc:
HS vừa đi vừa hít thở sâu
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
 Về nhà luyện tập bài TD phát triển chung
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học tập
* * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
* * * * * * *
 * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 **********************************************************
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tự nhiên xã hội
THÚ(tt)
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát. 
- Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu thích.
*KNS: KN kiên định, Kn hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: sgk, sgv
- HS: Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp.
III. Hoạt động dạy - học: 35p
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới 
2.1.Hoạt động 1: Quan sát và Thảo luận. 
 - Quan sát các tranh vẽ các con thú rừng trang 106, 107 SGK thảo luận câu hỏi: 
? Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
? Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết ?
? So sánh và tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa thú rừng và thú nhà ?
- Đại diện nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của thú rừng.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và thú rừng 
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
2.2.Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng 
- Phân loại: thú ăn cỏ, thú ăn thịt.
- Tai sao chúng ta phải bảo vệ thú rừng ?
- Mời đại diện các nhóm lên trưng bày - ? Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng ?
2.3.Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 
- HS vẽ sản phẩm trưng bày trước lớp
- Mời hs lên tự giới thiệu về bức tranh. 
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Giống: Con vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.
+ Khác: Thú nhà được con người nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. 
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao. 
- Đại diện lên đứng lên báo cáo 
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng.
- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp.
- Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm.
................................................................................................................................
Tiết 2: TCKT Toán
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 Luyện tập về đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. Luyện tập so sánh các số. Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000 
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 
- HS: VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy học: 40P 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. Bài ôn: 
2.1.HĐ 1: Luyện tập
Bài 1/vbt: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhắc qui luật viết dãy số tiếp 
- HS thực hiện vào vở nháp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2/vbt: HS nêu yc bài tập. 
- Cả lớp làm vào vở bt
- Lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3/vbt: HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp thực hiện vào vở nháp. 
- HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4/vbt: HS nêu yc bài tập.
- HS thực hiện vào vở nháp.
- HS lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5/vbt: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện vào vở.
- HS lên thực hiện trên bảng.
- GV chấm một số vở
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3. Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- hs làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
 8357 > 8257 3000 + 2 < 3200
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
- Cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp bổ sung
..
Tiết 3,4: Ôn Luyện từ và câu
 NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? 
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục ôn về nhân hóa - Ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3. 
- HS: VBT, SGK 
III. Hoạt động dạy - học: 70P
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Bài ôn:
2.1.HĐ 1: HDHS làm bt
Bài 1/vbt: HS đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả. 
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2/vbt: HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm xong dán bài trên bảng. 
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài 3/vbt: HS đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. 
3. Củng cố - dặn dò
- HS đóng vai lại tiểu phẩm Ai là người giỏi nhất? 
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các sự vật đó tự xưng là gì ?
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1. 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: 
- Thảo luận để hoàn thành bài tập.
- 3 nhóm dán bài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng 
- Một em đọc yêu cầu bài tập 
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- 5 em lên thể hiện tiểu phẩm.
+ Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,...
...
 Ngày soạn: 19/03/2016
 Ngày dạy: Thứ tư, 23/03/2016
Tiết 1:Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I. Mục tiêu: Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: lộn xuống, xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe người 
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
+ Hiểu được các từ khó quả cầu giấy qua chú thích ở cuối bài. 
+ Hiểu được nội dung bài: các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn (trả lời được các câu hỏi SGK. Học thuộc lòng bài thơ.).
II. Đồ dùng dạy học : 
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy-học:	 40P
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1.HĐ 1: Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- HS đọc câu, theo dõi HS phát âm sai.
- HS luyện đọc các từ ở mục A.
- HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
2.2.HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. 
? Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ 
? Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
- Đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ?
2.3.HĐ 3: Học thuộc lòng khổ thơ em thích :
- em đọc lại cả bài thơ.
- HS HTL từng khổ thơ và cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
3. Củng cố - dặn dò:
NX tiết học
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và 3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ. 
...
Tiết 2: Ê đê việt( GV chuyên)
.................................................................................................................................
Tiết 3: Anh văn( GV chuyên)
.................................................................................................................................
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: LT về đọc, viết số nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: SGK, SGV
- HS: SGK, VBT 
III. Các hoạt động dạy học: 40P 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 .Bài cũ: 
2. Bài mới: 
2.1.HĐ 1: Luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số.
- Lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- HS tiếp nối nhau đọc dãy số 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Đọc sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh..
Bài 3: HS đọc bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Mời một em lên ghép hình trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh 
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- NX tiết học
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài 
- Đọc dãy số, cả lớp bổ sung
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.
x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618
x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636 
x = 5388 x = 6254
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đ/S : 840 mét
...................................................................................................................................
Tiết 5: Tập viết
ÔN CHỮ HOA T (TT)
I. Mục tiêu: Củng cố về cách viết chữ hoa T(Th) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ. 
- Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. bằng cỡ nhỏ 
II.Đồ dùng dạy học: 
- GV: Mẫu chữ viết hoa T (Th), 
- HS: VTV
III. Hoạt động dạy - học: 40P
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1.HĐ 1: Luyện viết chữ hoa :
- HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
- HS tập viết chữ Th và L vào bảng 
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Học sinh đọc từ ứng dụng. 
- GT: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội ngày nay.
- HS tập viết trên bảng con. 
* Luyện viết câu ứng dụng :
- HS đọc câu ứng dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao.
2.2.HĐ 2: Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng cỡ nhỏ, chữ L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
2.3.H Đ 3: Chấm chữa bài 
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. 
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng: Thăng Long . 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm. 
- Nêu lại cách viết hoa chữ Th.
............................................................................................................................
 Ngày soạn: 19/03/2016
 Ngày dạy: Thứ năm, 24/03/2016
Tiết 1: Toán
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu: Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
- Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. (Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N )
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Các mảnh bìa hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK. 
- HS: SGK,VBT 
III. Các hoạt động dạy học: 40P 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
2. Bài mới: 
2.1.HĐ 1:Giới thiệu biểu tượng về diện tích. 
VD1: - Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn.
VD2: GT hình A và B trong SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ?
- KL: Hình A và B có dạng khác có diện tích bằng nhau.
VD3: H số ô vuông ở hình P, M và N 
+ Tính số ô vuông của hình M và N ?
- GT : Ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N. 
- Mời học sinh nhắc lại. 
2.2.HĐ 2: Luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm.Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì sao chọn ý đó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát hình A và B đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi so sánh.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nx tiết học
- về nhà xem lại bài
- Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện tích. 
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn.
- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. 
+ diện tích của hình M và N : 
 6 + 4 = 10 (ô vuông)
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 * Câu b là đúng, còn câu a và c sai.
- Cả lớp tự làm bài.
- HS nêu kết quả, nhận xét bổ sung.
+ Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô vuông. Vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- Cả lớp tự làm bài.
- HS nêu kết quả, nhận xét bổ sung.
+ Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì đều có 9 ô vuông như nhau.
- Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành hai hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn của GV để khẳng.
..
Tiết 2: Chính tả(nhớ viết)
CÙNG VUI CHƠI
I. Mục tiêu: Rèn kỉ năng viết chính tả: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3, 4, dòng thơ 5 chữ trong bài thơ "Cùng vui chơi ".
- Làm đúng bài tập 2a/b.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV :Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2.
- HS: VTHCT, VBT
III. Hoạt động dạy - học: 40P
Hoạ

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_28.doc
Giáo án liên quan