Kế hoạch dạy học tuần 34 lớp 5
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về chuyển động đều.Làm được BT 1, BT2.
- Giáo dục ý thức cẩn thận, chính xác trong làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng nhóm, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học : ( thời gian: 40 phút)
ủa chủ nhân tương lai. - Điều 21 – khoản 1. - 1HS đọc lại. - Điều 21 – khoản 2. - 1HS đọc lại . HS viết đoạn văn. - Nhiều Hs đọc nối tiếp đoạn văn. - Lớp nhận xét. .. Tiết 5 Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. Mục đích yêu cầu: - Phân tích những nguyên nhân đẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm, nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước. * MTB Đ: Biết nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường biển chủ yếu là những hoạt động của con nguời. BĐKH: BĐKH làm cho phân bố tài nguyên nước bị thay đổi nhiều nơi nguồn nước ngọt trở nên khan hiếm. II. Chuẩn bị: GV : - Hình vẽ trong SGK trang 128, 129. HS : - SGK. III. Các hoạt động dạy-học: 37 phút Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : Tác động của con người đến môi trường đất trồng. - Gọi 1 hs lên bảng hỏi để các hs khác trả lời. 2. Bài mới: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước. v Hoạt động 1 : Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường đất và nước. + Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm bầu không khí và nguồn nước. + Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? + Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước ¨ Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. v Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế. Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. + Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. Giáo viên kết luận về tác hại của những việc làm trên. 3. Củng cố. -Em hãy nêu những việc làm gây ô nhiễm không khí và nước ? -Để không bị ô nhiễm nguồn nước và không khí ta cần phải làm gì ? -Gọi hs đọc nội dung ghi nhớ. 4. Dặn dò: -Đọc toàn bộ nội dung ghi nhớ Chuẩn bị : “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. -Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 128 SGK và thảo luận. Quan sát các hình trang 129 SGK và thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. ¨ Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra ¨ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước: + Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu. + Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, + Những con tàu lớn chở dầu bị đắm hoặc đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ. + Nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ thì nguồn nước sẽ bị ô nhiễm nặng, cá và các loài sinh vật biển sẽ bị chết và làm chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người. + Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp.Khi trời mưa cuốn theo những chất đọc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị tụi lá và chết. -VD : Đun than tổ ong gây khói, đun củi gây khói, Những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước như: Vứt rác xuống ao, hồ. Cho nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước thải nhà máy chảy trực tiếp ra sông, hồ, ------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU Tiết 1 Anh văn Giáo viên chuyên dạy Tiết 2 Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy Tiết 3 Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiết 4 Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy ------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn 2/5/2015 Ngày dạy Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2015 Tiêt 1- Toán- ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I.Mục tiêu: - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. Làm được BT1, BT2 câu a và BT3. - Giáo dục ý thức tự học; biết vận dụng trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng nhóm, biểu đồ trong SGK III.Các hoạt động dạy- học ( thời gian:40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Luyện tập. - GV thu vở của một số học sinh. - Chấm nhận xét, sửa sai. 2.Bài mới: / Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. / Thực hành: GV tổ chức, hướng dẫn cho HS tự làm bài tập 1,2,3,/173 rồi chữa các bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau làm bài cứ 1 HS nêu câu hỏi cho HS kia trả lời sau đó đổi việc cho nhau tự thực hiện - GV hướng dẫn HS yếu - Gọi HS trình bày kết quả. - GV nhận xét bổ sung. Bài 2 ( a ): - GV yêu cầu HS đọc phần a - H: Lớp 5 A có bao nhiêu bạn thích ăn táo? - GV yêu cầu HS khá giỏi nêu cách ghi của 8 HS thích ăn táo? - H: Tất cả có bao nhiêu gạch, mỗi cụm biểu diễn mấy học sinh? - GV giảng về cách ghi số. - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét và thống nhất kết quả. Bài 2 ( b ): ( Dành cho HS khá, giỏi) - GV yêu cầu HS đọc đề. - H: Còn thiếu những gì mới hoàn thành biểu đồ? - H: Có bao nhiêu HS thích ăn táo nêu cách vẽ cột biểu diễn số HS thích ăn táo? - GV tổ chức cho HS vẽ tiếp biểu đồ. -Yêu cầu đổi chéo vở để sửa cho nhau. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn. - GV thống nhất kết quả. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - HD các em tự quan sát biểu đồ và chọn phương án trả lời đúng. - Gọi HS nêu nhận xét - Thống nhất đáp án đúng. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học - HS lên bảng giải3/ SGK/172 - Cả lớp theo dõi - Nhận xét - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Quan sát biếu đồ và trả lời câu hỏi của bài như sau: a/ Có 5 HS trồng cây. - Bạn Lan trồng được 3 cây, bạn Hòa trồng được 2 cây, bạn Liên trồng được 5 cây, bạn Mai trồng được 8 cây . b/ Bạn trồng ít nhất là bạn Hòa. - HS đọc đề trước lớp. - Lớp 5 A có 8 HS ăn táo. - Ghi thành 2 cụm kí hiệu: Cụm 1 gồm 4 gạch thẳng và 1 gạch chéo đi qua 4 gạch thẳng, cụm thứ hai là 3 gạch thẳng. - HS làm bài vào vở rồi chữa bài. - 1 HS làm bài trên bảng nhóm. - Lớp sửa bài ( nếu sai ) - HS đọc trước lớp. - Thiếu cột biểu diễn số HS thích ăn táo và chuối. - Có 8 HS thích ăn táo, mỗi dòng biểu diễn 2 HS nên ta vẽ cột cao 4 dòng kẻ, chiều ngang các cột khác là 1 ô - 1 HS vẽ trên bảng, lớp vẽ vào vở BT. - Nhận xét bổ sung cho hoàn thiện. - 1 em đọc - Quan sát biểu đồ để rút ra nhận xét: Số HS thích chơi bóng đá có tỷ số phần trăm lớn nhất nên sẽ có nhiều HS thích nhất suy ra số HS thích chơi bóng đá là 25 em. Vậy đáp án C là đúng. - HS ghi phần giao việc của GV. ............*****.............. Tiết 2-Tập đọc- NÊU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của tre thơ.Trả lời đước các câu hỏi trong SGK. - Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với tre em. - Giáo dục HS có những ước mơ đẹp, phấn đấu để thực hiện ước mơ tốt đẹp đó. II.Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh họa bài đọc ở SGK. III.Các hoạt động dạy- học: ( thời gian: 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi về bài đọc: Lớp học trên đường - Nhận xét. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - Điều gì sẽ sảy ra nếu trái đất thiếu trẻ con? - GV chốt ý HS nêu và giới thiệu bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Hđ1) Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn + Lần 1 kết hợp luyện từ khó : Tranh vẽ, Pô- pốp mỉm cười, sáng suốt... + Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: Pô- pốp, sáng suốt, lặng người, vô nghĩa. + Lần 3 đọc trơn - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi - GV đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc. Hđ2) Tìm hiểu bài: - Tổ chức cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài / SGK / trang 158 - Câu 1- SGK/158 - H: Tại sao chữ Anh lại được viết hoa? - Câu 2 SGK/ 158 - Câu 3 SGK / 158 - H: Ba dòng thơ cuối bài lời nói của ai? - H: Em hiểu 3 dòng thơ cuối đó như thế nào? - GV nhận xét, chốt ý HS trả lời. Hđ3) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 và 3. - GV tổ chức luyện đọc cá nhân. - GV tổ chức thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét. - Tổ chức đọc thuộc lòng toàn bài. - Yêu cầu HS khá, giỏi thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài trước lớp. - GV nhận xét và ghi điểm. - Qua phần tìm hiểu em hãy nêu nội dung chính của bài thơ? - GV chốt ý và ghi lên bảng. - Giáo dục và liên hệ. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo. - 3 HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài - Nhận xét, bổ sung. - HS nói theo từng suy nghĩ. - Nhắc lại nội dung bài. - 1 HS giỏi đọc - HS đọc theo trình tự sau: + HS 1: Từ đầu ...đến " nhất là các em" + HS 2: Tiếp ...đến “ nụ cười trẻ nhỏ..” + HS 3 : Tiếp .... lớn hơn" + HS 4: Đoạn còn lại - HS đọc chú giải/ SGK trang 1 - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Theo dõi và tìm giọng đọc. - HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét bổ sung hoàn thành nội dung bài. - Nhân vật tôi là nhà thơ Đỗ Trung Lai; nhân vật Anh là phi công vũ trụ Pô - pốp - Viết hoa để tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô- pốp và vũ trụ Pô- pốp đã hai lần được phong danh hiệu Anh hùng Liên Xô. - ...Qua lời người xem tranh: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem... - ... vẽ đầu rất to, đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô rất nhiều sao trời... - lời nói của anh hùng Pô- pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai - Nếu không có trẻ em, mội hoạt động trên thế giới đều vô nghĩa. Có trẻ em mội hoạt động của người lớn trở nên có nghĩa. - HS nêu cách đọc, cách gạch nhịp, ngắt giọng ở khổ thơ 2-3 - Luyện đọc cá nhân - 3 HS đại diện 3 tổ thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét và bình chọn. - HS nhẩm đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng. - Cả lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm hay nhất, thuộc bài nhanh nhất. - HS khá giỏi nêu: Bài thơ là tình cảm yêu mếm và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. *Tự liên hệ bản thân. -Lắng nghe - HS ghi nội dung bài học vào vở. .............*****............... Tiết 3-Kể chuyện – KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục HS ý thức biết làm nhiều việc tốt trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng lớp viết đề bài của tiết Kể chuyện III. Các hoạt động dạy- học: ( thời gian: 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về bổn phận của gia đình nhà trường, xã hội. 2. Bài mới: / Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học Hđ1/ Hướng dẫn HS kể chuyện: - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV gạch dưới cụm từ: Chăm sóc, bảo vệ, công tác xã hội. - GV gợi ý: Các em cần kể những câu chuyên có thật mà em đã chứng kiến hoặc chính em tham gia. - Gọi HS đọc phần gợi ý SGK - GV yêu cầu HS giới thiệu tên câu chuyện các em chọn kể. Hđ2) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Kể chuyện trong nhóm: - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. * Thi kể chuyện trước lớp - GV khuyến khích HS TB, yếu kể 1 đoạn chuyện. - GV gọi HS nhận xét, bình chọn câu chuyện hay, bạn kể hấp dẫn nhất. - GV chốt ý và khuyến khích. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại cho các bạn cùng nghe. - HS lên kể chuyện, nói những điều em hiểu được qua câu chuyện - Cả lớp theo dõi- Nhận xét - Lớp lắng nghe và xác định nhiệm vụ. - Một HS đọc đề bài của tiết học - Cả lớp lắng nghe. - 2 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 SGK, lớp theo dõi. - Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện các em định kể - HS kể câu chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp; đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( 3- 5 HS thực hiện ) - Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, ngời kể chuyện hấp dẫn nhất, bạn tiến bộ nhất. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. * Về kể chuyện cho ngời thân nghe ...............*****............... Tiết 4-Khoa học- MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Giáo dục HS ý thức biết bảo vệ môi trường. *kns - Kĩ năng nhận thức về vai trò của bản thân, mỗi người trong việc bảo vệ môi trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường đất rừng, không khí và nước. *GDTNMTB&HĐ Nắm được một số biện pháp bảo vệ môi trường (môi trường biển): Ngăn chặn, làm giảm tới mức thấp nhất các hoạt động gây ô nhiễm môi trường nước, không khí; sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên... *GDUPVBĐKH Hãy làm mọi việc để bảo vệ môi trương khi co thể, hãy thực hiện một lối sống thân thiện với môi trường II.Đồ dùng dạy- học : - Thông tin và Hình trang 141/ SGK - Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin bảo vệ môi trường. III.Các hoạt động dạy- học ( thời gian: 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS trả lời các câu hỏi trong tiết Tác động của con người đến môi trường không khí và nước. 2.Bài mới: / Giới thiệu: - Đặt vấn đề nêu mục tiêu của tiết học. / Tìm hiểu nội dung bài: Hoạt động 1: Quan sát * Cách thực hiện: - GV tổ chức học sinh làm việc cá nhân: Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào? * Yêu cầu HS thảo luận biện pháp bảo vệ môi trường nói trên với khả năng thực hiện ở cấp độ nào sau đây quốc gia, gia đình, cộng đồng. - GV phát phiếu HS thực hiện. *Kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. Mỗi chúng ta, tùy lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường. Hoạt động 2: Triển lãm - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm: - GV giao việc: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấp khổ to. Mỗi nhóm tùy theo tranh ảnh và tư liệu sưu tầm được có thể sáng tạo cách sắp xếp và trình bày khác nhau. * GV nhận xét bổ sung và kết luận: 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Liên hệ thực tế về ý thức bảo vệ môi đất - 3 HS trả lời theo câu hỏi của GV. - Cả lớp theo dõi - nhận xét - Lớp lắng nghe xác định nhiệm vụ. - Lớp làm việc cá nhân. - HS nối tiếp trình bày: ứng với mỗi hình, 1 em trình bày, HS khác có thể nhận xét bổ sung. Ví dụ:Hình 1- b; hình 2- b ; hình 3- a; hình 4 - c ; hình 5 - d - HS yếu, TB đọc lại thông tin trong SGK/141 và bảng tổng hợp - HS thảo luận theo nhóm 4. - Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. - Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp. - Lắng nghe và tự liên hệ bản thân. .............*******.............. Tiết 5 Luyên toán LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu -cầu - Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình. - Rèn kĩ năng giải toán có nội dung hình học. - Giáo dục học sinh tính chinh xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV : Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS : VBT, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy -học:37’ Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTbài cũ : Luyện tập. - Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết trước. - Nhận xét. 2. Bài mới : “Luyện tập” v Hoạt động 1 : Ôn kiến thức. Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích, thể tích một số hình. Lưu ý học sinh trường hợp không cùng một đơn vị đo phải đổi đưa về cùng đơn vị ở một số bài toán. v Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1/116. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Đề toán hỏi gì? - Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà? - Muốn tìm số viên gạch? - Gọi 1 hs làm vào bảng phụ Bài 2/117: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Nêu dạng toán. - Nêu công thức tính. - Gọi 1 hs làm vào bảng phụ -Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Đề hỏi gì? - Nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam giác. - Gọi 1 hs làm vào bảng . - Nhận xét. 3. Củng cố. Nhắc lại nội dung vừa ôn. 4. Dặn dò: Làm bài ở vở bài tập toán. Chuẩn bị: Ôn tập về biểu đồ - Học sinh nhắc lại. Bài 1. Học sinh đọc đề. - Lát hết nền nhà hết bao nhiêu tiền. - Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên gạch. - Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch. - Học sinh làm vở. Đáp số: 5 520 000 đồng. Bài 2: Học sinh đọc đề. - Tổng – hiệu. - Học sinh nêu. - Học sinh làm vở. Bài 3: Học sinh đọc đề. - Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam giác. P = (a + b) ´ 2 S = (a + b) ´ h : 2 S = a ´ h : 2 . BUỔI CHIỀU Tiết 1-Tập làm văn- TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I.Mục tiêu: - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn ; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt. III. Hoạt động dạy và học: (thời gian: 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV chấm điểm dàn ý miêu tả một trong các cảnh ở đề bài/ 134/sgk. - GV nhận xét về ý thức học tập của HS. 2. Bài mới: / Giới thiệu: - GV nêu nội dung tiết học. Hđ1/ Nhận xét chung bài của học sinh - Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn. - Nhận xét chung: * Ưu điểm: HS hiểu bài, nắm được yêu cầu của đề bài, bố cục chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, biết dùng từ láy, biện pháp so sánh nhân hóa.Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, hình ảnh miêu tả cảnh thiên nhiên, chân thật có sự kết hợp lô gic giữa mở bài, thân bài, kết bài. * Tồn tại: Một số em trình bày bài chưa đẹp, viết còn sai lỗi nhiều, câu diễn đạt chưa lưu loát, lủng củng, lặp từ nhiều.Chưa linh hoạt trong sử dụng biện pháp tu từ... * GV trả bài cho HS. Hđ2/ Hướng dẫn làm bài tập: - Yêu cầu HS tự sửa bài. - GV giúp đỡ HS yếu kém. Hđ3/ Học tập những bài văn hay: GV gọi một số bạn điểm cao đọc bài của mình cho cả lớp cùng nghe. Hđ4/ Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - GV gợi ý viết lại đoạn văn khi đoạn văn sai nhiều lỗi, hoặc đoạn văn lủng củng về ý, diễn đạt chưa rõ, hoặc đoạn văn dùng từ chưa hay, mở bài, kết bài đơn giản. - Gọi HS đọc lại cho cả lớp cùng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 3 HS mang vở lên để GV chấm. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Cả lớp lắng nghe. - Xem lại bài của mình, dựa vào lời nhận xét của GV để tự đánh giá bài làm của bản thân. - Thực hiện cá nhân, sau đó đổi vở cho nhau và cùng sửa lỗi. - Nhài, Tín, Thủy - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 2-ôn Luyện từ và câu - MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN I.Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực đúng BT1 ; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2 ; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3. - Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4. II.Đồ dùng dạy- học: - Từ điểm học sinh, bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy- học: ( thời gian: 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài ôn Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu bài / Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, hướng dẫn các em có thể dùng từ điển để xác định nghĩa của từ chư chắc chắn - Gọi HS nêu miệng trước lớp, lớp nhận xét bổ sung. - Gọi HS giải thích nghĩa các từ trong bài. - GV chốt lời giải đúng. - Yêu cầu HS sửa bài vào vở ( nếu sai ) Bài 2: - GV tổ chức HS thảo luận nhóm tìm từ đồng nghĩa với từ bổn phận - GV tổ chức cho HS làm BT. - GV gọi HS đặt câu với các từ trên.. - Yêu cầu viết các từ đồng nghĩa vào vở. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý HS t
File đính kèm:
- On_tap_ve_bieu_do.doc