Giáo án môn Toán Lớp 5 (Cả năm học)

I.MỤC TIÊU

 Giúp HS củng cố các kỹ năng :

ã Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân.

ã Chuyển một số thành phân số.

ã Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc360 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 5 (Cả năm học), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.
 23,56 6,2 * Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số
 được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62.
 4 96 3,8 (kg) * Thực hiện phép chia 235,6 : 62.
 0 Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 23,56 : 6,2.
- GV yêu cầu HS so sánh thương của 23,56 : 6,2 trong các cách làm.
- GV hỏi : Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm được thương đúng không ?
- GV : Trong ví dụ trên để thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân chúng ta đã chuyển về phép chia có dạng như thế nào để thực hiện ?
b) ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính
và thực hiện tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính và thực hiện tính 82,55 : 1,27.
- GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình, nếu HS làm đúng như SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng.
- HS đặt tính và thực hiện tính.
- HS nêu : Các cách làm đều chó thương là 3,8.
- HS trao đổi và nêu :
Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10.
Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10.
Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi.
- Để thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân ta đã chuyển về phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên rồi thực hiện chia.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính vào giấy nháp.
- Một số HS trình bày trước lớp.
 82,55 1,27 * Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 có hai chữ số và 
 phần thập phân của 1,27 cũng có hai chữ số;
 6 35 65 Bỏ dấu phẩy ở hai số đó đi được 8255 và 127.
 0 * Thực hiện phép chia 8255 : 127.
 * Vậy 82,55 : 1,27 = 65
c) Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân
- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK.
2.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS,
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
1l dầu hoả cân nặng là :
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8l dầu hoả cân nặng là :
0,76 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số : 6,08 kg
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Ta có 429,5 : 2,8 = 153 dư (1,1)
Vậy may nhiều nhất được 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải.
 Đáp số : May 153 bộ thừa 1,1m
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
=====================================
Ngày soạn	Ngày giảng 
Tiết 71
Luyện tập
i.mục tiêu
 Giúp HS :
Củng cố quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
Rèn kỹ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về chia mốt số thập phân cho một số thập phân.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài cho HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ?
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ của tiết 70, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
Kết quả tính đúng là :
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,009 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
d) 98,156 : 4,63 = 21,2
- 1 HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm .
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 1,8 = 72
 = 72 : 18 = 40
b) 0,34 = 1,19 1,02
 0,34 = 1,2138
 = 1,2138 : 0,34 = 3,57
c) 1,36 = 4,76 4,08
 = 19,4208 : 1,36 = 14,28
- HS nhận xét bài làm của bạn cả cách làm và các kết quả tính.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến.
Bài giải
1l dầu hoả nặng là :
3,952 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có là :
5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số : 7l
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Chúng ta phải thực hiện phép chia 218 : 3,7
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân.
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, 1 HS lên bảng làm bài.
 2 1 8 0 3 , 7
 3 3 0
 3 4 0 58,91
 0 7 0
 3 3
- HS : Nếu lấy điểm hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
Ngày soạn	Ngày giảng 
Tiết 72
Luyện tập chung
i.mục tiêu
 Giúp HS củng cố về :
Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
Cộng các số thập phân.
Chuyển các hỗn số thành số thập phân.
So sánh các số thập phân.
Thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động day
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này các em cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng, phép chia số thập phân, so sánh số thập phân. chuyển số thập phân....
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV viết phần c) của bài toán lên bảng
100 + 7 + và hỏi : Để viết kết quả của phép cộng trên dưới dạng số thập phân trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Em hãy viết dưới dạng số thập phân.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép cộng.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng một phép so sánh, chẳng hạn 4...4,35 và hỏi : Để thực hiện được phép so sánh này trước hết chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn số 4 thành số thập phân rồi so sánh.
- GV yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại, sau đó nhận xét và chữa bài.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài toán như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu : Trước hết chúng ta phải chuyển phân số thành số thập phân.
- HS nêu : = 0,08.
- HS thực hiện và nêu : 100 + 7 + 0,08
= 107,08
- 2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm phần a) và b) HS 2 làm phần d) HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số.
- HS nêu : Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn số 4 thành số thập phân.
- HS thực hiện chuyển và nêu :
4 = = 23 : 5 = 4,6
4,6 > 4,35
Vậy 4 > 4,35
- 3 HS lên bảng làm các phần còn lại , HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS đọc thầm đề bài toán.
- HS nêu : Để giải quyết yêu cầu của bài toán ta cần :
* Thực hiện phép chia đến khi lấy được hai chữ số ở phần thập phân của thương.
* Xác định số dư của phép chia.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến thống nhất bài làm đúng :
a) 0,8 = 1,2 10
 0,8 = 12
 = 12 : 0,8 = 15
b) 210 : = 14,92 – 6,52
 210 : = 8,4
 = 210 : 8,4 = 25
c) 25 : = 16 : 10
 25 : = 1,6
 = 25 : 1,6 = 15,625
d) 6,2 = 43,18 + 18,82
 6,2 = 62
 = 62 : 62 = 1
=================================
Ngày soạn	Ngày giảng 
Tiết 73
Luyện tập chung
i.mục tiêu
 Giúp HS :
Kỹ năng thực hiện các phép tính với các số thập phân.
Tính giá trị của biểu thức số.
Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Giải bài toán.
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt độnghọc
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV cho HS nêu yêu cầu củabài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, GV có thể yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV : Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trongbiểu thức a) ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét bài làm và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ.
Kết quả là :
a) 266,22 : 34 = 7,83
b) 483 : 35 = 13,8
c) 91,08 : 3,6 = 25,3
d) 3 : 6,25 = 0,48
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức.
- HS nêu : Thực hiện phép trừ trong ngoặc, sau đó thực hiện phép chia, cuối cùng thực hiện phép trừ ngoài ngoặc.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị của biểu thức, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
= 55,2 : 2,4 – 18,32
= 23 – 18,32 = 4,68
b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
= 8,64 : 4,8 + 6,32
= 1,8 + 6,32 = 8,12
- 1 HS nhận xét bài, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi, bổ xung ý kiến thống nhất bài làm.
Bài giải
Động cơ đó chạy được số giờ là :
120 : 0,5 = 240 (giờ)
 Đáp số : 240 giờ
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
================================
Ngày soạn	Ngày giảng 
Tiết 74
tỉ số phần trăm
i.mục tiêu
 Giúp HS :
Dựa vào tỉ số xây dựng hiểu biết ban đầu về tỉ số phần trăm.
Hiểu ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.
Ii. đồ dùng – dạy học
 Hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%.
Iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : Trong thực tế các em thường xuyên nghe trên loa đài, truyền hình, đọc báo.... thấy có các con số như tỉ lệ tăng dân số 0,18%, tỉ lệ đất rừng là 25%, tỉ lệ người lao động chưa có việc làm là 47%....Những con số ấy gọi là gì ?
Chúng có ý nghĩa như thế nào ?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2.2.Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm
a) Ví dụ 1
- GV nêu bài toán : Diện tích của một vườn trồng hoa là 100m², trong đó có 25m² trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa.
- GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu :
+ Diện tích vườn hoa là 100m².
+ Diện tích trồng hoa hồng là 25m².
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa và diệntích vườn hoa là : .
+ Ta viết = 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm.
+ Ta nói : Tỉ số phần trăm của dịên tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa.
- GV cho HS đọc và viết 25%
b) Ví dụ 2
- GV nêu bài toán ví dụ : Một trường có 400 học sinh, trong đó có 80 học sinh giỏi. Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường.
- GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường.
- GV : Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường dưới dạng phân số thập phân.
- Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ?
- GV giảng : Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi.
- GV cho HS quan sát hình minh hoạ và giảng lại về ý nghĩa của 20%.
- GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ?
+ Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%.
+ Số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh toàn trường.
+ Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh toàn trường.
2.3.Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS : Viết phân số trên thành phân số thập phân, sau đó viết phân số thập phân vừa tìm được dưới dạng tỉ số phần trăm.
- GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm tiếp với các phần số còn lại.
- GV chữa bài, yêu cầu HS ngồi cạnh nhau đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi :
+ Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ?
+ Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn ?
+ Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra.
- Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số.
- GV : Trung bình mỗi lần kiểm tra 100 sản phầm thì có 95 sản phẩm đạt chuẩn nên tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra mỗi lần chính là tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm.
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Muốn biết số cây lấy gỗ chiềmbao nhiêu phần trăm số cây trong vườn người ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS thực hịên tính.
- Trong vườn có bao nhiêu cây ăn quả ?
- Tính tỉ số phần trăm giữa số cây ăn quả và số cây trong vườn.
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
- GV nhận xét phần lời giải của HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe và nêu ví dụ.
- HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay .
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- HS nêu : Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là :
80 : 400 hay 
- HS viết và nêu : =.
- HS viết và nêu : 20%
- HS nêu : Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh toàn trường.
+ Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì có 92 cây sống được.
+ Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 52 em là học sinh nữ.
+ Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 28 em là học sinh lớp 5.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau và cùng viết.
- 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến đi đến thống nhất
 = = 25%
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 = = 15%
 12%
 = = 32%
- 1 HS đọc thầm đề bài trong toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS trả lời :
+ Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm.
+ Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn.
+ Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm kiểm tra là :
95 : 100 = .
- HS viết và nêu : = 95%.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là :
95 : 100 = = 95%
Đáp số : 95%
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thẩm đề bài trong SGK.
- HS trao đổi và pháp biểu ý kiến : Ta tính tỉ số phần trăm giữa số cây lấy gỗ và số cây trong vườn.
- HS tính và nêu :
540 : 1000 = = 54%
- HS tính và nêu : Tỉ số phần trăm giữa số cây ăn quả và số cây trong vườn là 
460 : 1000 = = 46%
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp.
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là :
540 : 1000 = = 54%
b) Số cây ăn quả trong vườn là :
1000 – 540 = 460 (cây)
Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là :
460 : 1000 = = 46%
 Đáp số : a) 54% ; b) 46%
=============================
Ngày soạn	Ngày giảng 
Tiết 75
Giải toán về tỉ số phần trăm
i.mục tiêu
 Giúp HS :
Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Vận dụng để giải các bài toán.
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm của hai số.
2.2.Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm.
a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600
- GV nêu bài toán ví dụ : Trường Tiếu học Vạn Thọ có 600 học sinh, trong đó có 315 học sinh nữ, Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
- GV yêu cầu HS thực hiện :
+ Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
+ Hãy tìm thương 315 : 600
+ Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100.
+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm.
- GV nêu : Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%.
- Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau :
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- GV hỏi : Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600.
b) Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số 
phần trăm.
- GV nêu bài toán : Trong 80kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV giải thích : Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
2.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài mẫu và tự làm bài.
- GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa biết được.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_5_ca_nam_hoc.doc