Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 - Trường Tiểu học Xuân Tiến (Đề số 3)

1. Dòng nào dưới đây nói về sự ô nhiễm nguồn nước ?

A. Những cột khói đen ngòm cuồn cuộn bay lên trời.

B. Những ống cống thải nước đen ngòm vào sông suối.

C. Mọi người sử dụng quá nhiều túi ni lông hàng ngày.

D. Sự quá tải của các phương tiện giao thông máy móc.

2. Viết tiếp câu dưới đây để được ý đúng với bài học ?

 là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng ô nhiễm môi trường.

3. Nhiều người hiện nay có thói quen sử dụng một lần các sản phấm ( đĩa, cốc, hộp.đựng đồ ăn, thức uống) rồi vứt đi. Hành động này:

A. Không ảnh hưởng gì đến môi trường.

B. Giúp cải thiện môi trường ngày một tốt hơn.

C. Góp phần gia tăng sự ô nhiễm môi trường.

4. Các bạn nhỏ cần bảo vệ môi trường bằng cách nào?

.

5. Bài viết muốn nói gì với người đọc ?

.

 

docx3 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn tập môn Tiếng Việt lớp 5 - Trường Tiểu học Xuân Tiến (Đề số 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 
ĐỀ SỐ 3
Họ và tên: ...........................................................................Lớp 5............................................................................
I.TẬP LÀM VĂN:Hãytảlạimộtdòngsông hay mộtcảnhbiểnđẹpmàembiết. 
G
II. ĐỌC HIỂU
Môi trường bị ô nhiễm
Môi trường bị ô nhiễm sẽ dẫn đến rất nhiều phiền phức. Những cột khói đen cuồn cuộn bay lên trời, khiến không khí trở lên rất bẩn và khó thở. Những ống cống ngày đêm thải nước đen ngòm vào sông suối khiến cá và các sinh vật dưới nước chết nổi. Việc sử dụng quá nhiều hóa chất trong trồng trọt khiến đất chua và cứng, cây cối khó sinh sống. Sự quá tải của các phương tiện giao thông, máy móc công nghiệp... gây ô nhiễm tiếng ồn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người.
Có nhiều nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nhưng nguyên nhân chủ yếu vẫn là do con người gây nên.
Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ cấp thiết của tất cả mọi người. Các bạn nhỏ cần bảo vệ môi trường bằng cách bỏ rác vào đúng nơi quy định, hạn chế sử dụng đồ dùng một lần, hạn chế sử dụng túi ni lông, không tùy tiện giết những con vật có ích, tiết kiệm nước, bảo vệ cây cối ... Chỉ cấn tất cả mọi người cùng nỗ lực, có ý thức tốt hơn thì môi trường của chúng ta sẽ được cải thiện. 
Dựa vào nội dung bài đọc trên, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và hoàn thành bài tập dưới đây:
1. Dòng nào dưới đây nói về sự ô nhiễm nguồn nước ?
A. Những cột khói đen ngòm cuồn cuộn bay lên trời.
B. Những ống cống thải nước đen ngòm vào sông suối.
C. Mọi người sử dụng quá nhiều túi ni lông hàng ngày.
D. Sự quá tải của các phương tiện giao thông máy móc...
2. Viết tiếp câu dưới đây để được ý đúng với bài học ?
là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng ô nhiễm môi trường.
3. Nhiều người hiện nay có thói quen sử dụng một lần các sản phấm ( đĩa, cốc, hộp...đựng đồ ăn, thức uống) rồi vứt đi. Hành động này:
A. Không ảnh hưởng gì đến môi trường.
B. Giúp cải thiện môi trường ngày một tốt hơn.
C. Góp phần gia tăng sự ô nhiễm môi trường.	
4. Các bạn nhỏ cần bảo vệ môi trường bằng cách nào?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
5. Bài viết muốn nói gì với người đọc ?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
6. Từ nào dưới đây là quan hệ từ ?
A. và	B. rất	C. sự	D. những
7.Trongcâu"Chỉ cấn tất cả mọi người cùng nỗ lực, có ý thức tốt hơn thì môi trường của chúng ta sẽ được cải thiện." Từ "chúng ta" thuộc loại từ nào?
A. Danh từ	B. Tính từ 	C. Quan hệ từ 	 D. Đại từ
8.Tìm một từ đồng nghĩa với từ nỗ lực và đặt câu với từ đó. 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_tieng_viet_lop_5_truong_tieu_hoc_xuan_tien_de.docx