Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016 - Đinh Văn Phước

Hoạt động của giáo viên

I. Ổn định tổ chức:

II.Kiểm tra bài cũ:

-Kiểm tra 2 HS.

-GV nhận xét, đánh giá

III.Bài mới :

1.Giới thiệu bài :Hôm nay các em được học mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.

-GV ghi đề lên bảng.

2.Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:

-HS đọc yêu cầu bài tập 1.

-Gv Hướng dẫn HS làm BT1. ( cá nhân)

-GV chốt lại ý kiến đúng:

Ý C : người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.

Bài 2:

-HS đọc yêu cầu bài tập 2.

-Gv Hướng dẫn HS làm BT2:3 nhóm làm vào bảng phụ, các em trao đổi tìm ra từ đồng nghĩa với từ “trẻ em”, ghi những từ tìm được vào bảng và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.

-Tổ chức cho HS trình bày.

-GV nhận xét và chốt lại ý kiến đúng:

+ Từ đồng nghĩa với từ Trẻ em:

 -trẻ, trẻ con, con tre,

 - trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,.

 - con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi con, nhóc con,

-GV nhận xét tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng, hay và nhanh.

-GV giảng: Các từ như: bầy trẻ, lũ trẻ, bọn trẻ,. đó là các cụm từ gồm một từ đồng nghĩa với với tẻ con ( từ trẻ) và một từ chỉ đơn vị ( bầy, lu, bọn ). Cũng có thể ghép các từ chỉ đơn vị này với từ trẻ con: bầy trẻ con, lũ trẻ con, bọn trẻ con.

Bài tập 4:

-Gv Hướng dẫn HS làm BT14.

-Gv chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi các câu tục ngữ, thành ngữ và bên kia là các lời giải thích.

-GV cho HS trình bày.

-Cho lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.

-GV chốt lại ý kiến đúng:

a/ Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế.

b/Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn.

c/Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ, dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn.

d/Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.

- Tổ chức cho HS thi nhẩm học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ.

-GV nhận xét, tuyên dương những em thuộc tốt hơn.

IV. Củng cố :

-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng vốn từ.

V. Dặn dò:

-Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu ngoặc kép. ( nhớ lại các kiến thức về dấu ngoặc kép)

-Ôn bài thật tốt chuẩn bị cho kì thi cuối năm đạt kết quả tốt nhất.

 

doc29 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 317 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016 - Đinh Văn Phước, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/Củng cố :
Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần,thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương ?
5/ Dăn dò : 
Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở. Chuẩn bị : Luyện tập chung 
Nhận xét tiết học
-HS hát.
-1HS làm bài, 1 HS nêu, lớp lắng nghe, tính nháp, theo dõi, nhận xét.
-Lắng nghe
-Đọc
-HS nêu 
-HS giải 
-Nêu
-HS đọc 
-HS nêu và giải bài toán 
Chiều cao của bể là :
1,8 : (1,5 x 0,8 ) = 1,5 ( m)
Lớp nhận xét 
HS nêu 
-Lắng nghe
--------------------------------------------
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM 
I.MỤC TIÊU:
- Biết và hiểu thêm một số từ về trẻ em (BT1,2).
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
*Nội dung điều chỉnh: Sửa câu hỏi ở BT1: Em hiểu nghĩa của từ Trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất. Khơng làm BT3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bút dạ + giấy khổ to để các nhóm làm BT 2, 3 + băng dính.
	-4 tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
7’
12’
12’
2’
1’
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét, đánh giá
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Hôm nay các em được học mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
-GV ghi đề lên bảng.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
FBài 1:
-HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Gv Hướng dẫn HS làm BT1. ( cá nhân)
-GV chốt lại ý kiến đúng:
Ý C : người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.
FBài 2:
-HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Gv Hướng dẫn HS làm BT2:3 nhóm làm vào bảng phụ, các em trao đổi tìm ra từ đồng nghĩa với từ “trẻ em”, ghi những từ tìm được vào bảng và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
-Tổ chức cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại ý kiến đúng:
+ Từ đồng nghĩa với từ Trẻ em: 
 -trẻ, trẻ con, con tre,û
 - trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,..
 - con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi con, nhóc con, 
-GV nhận xét tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng, hay và nhanh.
-GV giảng: Các từ như: bầy trẻ, lũ trẻ, bọn trẻ,... đó là các cụm từ gồm một từ đồng nghĩa với với tẻ con ( từ trẻ) và một từ chỉ đơn vị ( bầy, lu,õ bọn ). Cũng có thể ghép các từ chỉ đơn vị này với từ trẻ con: bầy trẻ con, lũ trẻ con, bọn trẻ con.
FBài tập 4:
-Gv Hướng dẫn HS làm BT14.
-Gv chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi các câu tục ngữ, thành ngữ và bên kia là các lời giải thích.
-GV cho HS trình bày.
-Cho lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
-GV chốt lại ý kiến đúng:
a/ Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế.
b/Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn.
c/Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ, dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn.
d/Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
- Tổ chức cho HS thi nhẩm học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ.
-GV nhận xét, tuyên dương những em thuộc tốt hơn.
IV. Củng cố :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng vốn từ.
V. Dặn dò:
-Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu ngoặc kép. ( nhớ lại các kiến thức về dấu ngoặc kép)
-Ôn bài thật tốt chuẩn bị cho kì thi cuối năm đạt kết quả tốt nhất.
-HS hát
-2 HS nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm, nêu ví dụ minh hoạ (mỗi em cho 1 ví dụ khác nhau.)
-Lắng nghe
-HS lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu BT1, suy nghĩ trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng.
-HS đọc yêu cầu BT2, suy nghĩ trả lời, trao đổi và thi làm theo nhóm, ghi vào bản nhóm, đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
-HS cử đại diện lên trình bày mà nhóm đã làm và ghi ở bảng phụ.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe
-HS đọc yêu cầu BT4.
-HS làm vào vở BT. Tổ chức 2 nhóm lên thi nhau đính các băng giấy phù hợp, nếu nhóm nào làm đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc.
-HS cử đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe
-HS thi nhau đọc thuộc lòng.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
--------------------------------------------
TIẾT 4: CHÍNH TẢ: (Nghe-viết)
TRONG LỜI MẸ HÁT
I / MỤC TIÊU:
-Nghe-viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
-Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức rong đoạn văn Cơng ước về quyền trẻ em (BT2). 
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGV, SGK, 3 tờ giấy khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị để HS làm bài tập 2; Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa..
-HS: SGK, vở ghi chép, chuẩn bị bài mới.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
19’
12’
3’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: 
-HS lên bảng viết: Trường Tiểu học Bế Văn Đàn, Công ty Dầu khí Biển Đông, Nhà xuất bản Giáo dục.
-GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em cùng nghe viết bài thơ : Trong lời mẹ hát và luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị.
Hướng dẫn HS viết chính tả:
-GV đọc bài thơ “Trong lời mẹ hát”
Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? 
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết sai : (...)
-GV đọc bài chính tả cho HS viết.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
-Chấm chữa bài:
+GV chấm một số bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.
 Hướng dẫn HS làm bài tập:
 FBài tập 2:
-HS đọc nội dung bài tập 2, đọc chú giải.
-GV cho cả lớp đọc thầm đoạn văn: 
Công ước về quyền trẻ em 
-Đoạn văn nói lên điều gì ?
-HS đọc tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
-Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chứ, đơn vị 
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ.
-GV cho HS chép lại vào vở tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị và nhận xét cách viết hoa 
-GV phát phiếu khổ to cho 3 HS làm bài tập.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
Liên hợp quốc 
Uỷ ban Nhân quyền Liên hợp quốc 
Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc 
Tổ chức Lao động Quốc tế 
Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em, .
4 / Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học; Nhớ quy tắc viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em; Chuẩn bị bài sau nhớ - viết : Sang năm em lên bảy.
-HS hát.
-2 HS lên bảng viết cả lớp viết vào vở 
Lớp nhận xét.
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-TL: Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ.Có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung bài tập 2, đoc chú giải SGK
-HS đọc thầm đoạn văn: Công ước về quyền trẻ em.
-HS thảo luận, trả lời: Đoạn văn nói về văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em là công ước về quyền trẻ em. Quá trình soạn thảo công ước và việc gia nhập công ước của Việt Nam 
-1HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS nhắc lại.
-Lớp theo dõi trên bảng phụ.
-1 HS chép lại vào vở tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị và nhận xét cách viết hoa.
-HS làm bài tập vào vở và sau đó dán kết quả trên bảng.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
--------------------------------------------
TIẾT 5: THỂ DỤC:
(GV chuyên dạy)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2016
 Ngày dạy : Thứ tư ngày 27 tháng 04 năm 2016
TIẾT 1: MĨ THUẬT:
(GV chuyên dạy)
--------------------------------------------
TIẾT 2: ÂM NHẠC:
(GV chuyên dạy)
-----------------------------------------------
TIẾT 3: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ MỤC TIÊU:	
Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
*Ghi chú, BTCL: Bài 1, Bài 2.
 II/ CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, SGV; Bảng phụ ghi đề BT1, BT2 và BT3; Hình minh họa BT1 và BT2; Tranh vẽ hình để HD làm BT3.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC:
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
3’
1’
30’
3’
2’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu 2 HS:
+Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương?
+Làm BT2 tiết Luyện tập trước
-GV nhận xét, đánh giá.
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài:Luyện tập chung 
-Hướng dẫn HS làm bài tập 
FBài tập 1: 
-Cho 1HS đọc yêu cầu BT, các HS khác theo dõi đọc thầm.
-Hỏi: Bài tốn cho biết gì? Kết hợp tĩm tắt đề.
-Hỏi: Bài tốn hỏi gì?Kết hợp tĩm tắt đề.
-Hỏi HS để tìm ra cách giải.
-Cho HS thảo luận nhĩm đơi để giải BT, làm xong đính lên bảng, nhận xét bài nhĩm bạn làm. 
-Nhận xét, chốt Bài giải:
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
 160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
 80 – 30 = 50 (cm)
Diện tích của mảnh vườn:
 50 x 30 = 1500 (m2)
1500m2 gấp 10m2 một số lần là:
 1500 : 10 = 150 (lần)
Số ki lô gam rau thu hoạch được là:
 150 x 15 = 2250 ( kg)
Đáp số: 2250 kg rau
 FBài 2 
-Cho HS đọc yêu cầu BT, các HS khác nghe và đọc thầm.
-Hỏi: Bài tốn cho biết gì? Kết hợp tĩm tắt đề.
-Hỏi: Bài tốn hỏi gì?Kết hợp tĩm tắt đề.
-Hỏi HS để tìm ra cách giải.
-Muốn tính chiều cao hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào ?
-Cho HS thảo luận nhĩm ba (chia lớp làm 2 nhĩm) để giải BT, làm xong đính lên bảng, nhận xét bài nhĩm bạn làm. 
-Nhận xét, chốt Bài giải:
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật :
(60 + 40 ) x 2 =200 ( cm )
Chiều cao hình hộp chữ nhật 
6000 : 200 = 30 (cm) 
-Yêu cầu HS sửa các BT vào vở 
4/Củng cố:
 HS nêu công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật.
5/ Dăn dò:
-HD HS về nhà làm BT3. Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở. Chuẩn bị bài: “Một số dạng tốn đã học”. Nhận xét tiết học.
-HS hát.
-HS nêu và làm bài tập 
-Lắng nghe
-Lắng nghe
HS nêu đề
-Trả lời
-Trả lời
-HS trả lời
-Thực hiện
-Lắng nghe
-Tìm hiểu đề 
-Trả lời
-Trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-Thực hiện
 -Lắng nghe
-Nêu
-Lắng nghe
--------------------------------------------
Tập đọc:
SANG NĂM CON LÊN BẢY 
I.MỤC TIÊU:
-Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu được điều người cha muốn nĩi với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ cĩ một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
10’
10’
4’
A.Ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra:
-Kiểm tra 2HS.
-Gv nhận xét, đánh giá
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một phát hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của trẻ em.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc.
 ØKhổ1, 2:
H:Những câu thơ nào cho thấy thế giói tuổi thơ rất vui và đẹp ?
Giải nghĩa từ :lên bảy, lớn khôn 
 ØKhổ 2 ,3:
H:Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên ?
Giải nghĩa từ : đi qua thời thơ ấu.
H: Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu ?
c/Đọc diễn cảm:
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 1, 2.
Nhấn mạnh các từ ngữ: lon ton, chạy nhảy, nghe thấy, muôn loài, khôn lớn, không còn, chỉ còn, chỉ còn, chẳng về đây
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng.
-Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng, diễn cảm.
D. Củng cố, dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng 
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng. Chuẩn bị tiết sau: “Lớp học trên đường”.
-HS hát.
-2 HS nối tiếp nhau đọc bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, trả lời các câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-Đọc chú giải.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc + câu hỏi 
-Đó là những câu thơ ở khổ 1và 2.
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-Không còn sống trong thế giới thần tiên mà sống trong thế giới thực .Các em sẽ nhìn đời thực hơn
-Ở đời thật; con sẽ giành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay con, không dễ dàng như hạnh phúc có trong truyện cổ tích.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS đọc thuộc lòng.
-HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
--------------------------------------------
TIẾT 5: KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I / MỤC TIÊU:
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nĩi về gia đình nhà trường, xã hội chăm sĩc giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Hiểu được nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuỵện. 
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV và HS: sưu tầm tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha me ïviệc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập 
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
30’
3’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: 
-HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch, nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Gv nhận xét ghi điểm 
3/ Bài mới:
 a)Giới thiệu bài:Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tự kể và được nghe nhiều bạn kể về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
 b)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho HS đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
-GV gạch dưới những chữ :Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc, gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, trẻ em thực hiện bổn phận.
-GV lưu ý HS : Xác định 2 hướng kể chuyện:
+Kể chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em.
+Kể chuyện về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3 ,4 SGK.
-GV nhắc HS: Các em nên kể các câu chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà trường theo gợi ý 2.
-Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể.
 HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
-Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, cùng thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện.
GV gợi ý: 
Giới thiệu truyện 
-Kể những chi tiết, hành động của nhân vật có nội dung như yêu cầu. 
-Nêu cảm nghĩ của mình khi được nghe, được đọc câu chuyện.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
-GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. 
4/ Củng cố dặn dò: 
-Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân. Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia tuần 34. Nhận xét sự chuẩn bị của HS 
-HS hát.
-HS kể lại câu chuyện Nhà vô địch, nêu ý nghĩa câu chuyện.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài.
-HS nêu yêu cầu của đề bài.
-HS lắng nghe, theo dõi trên bảng 
-HS lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3,4
-HS lắng nghe.
-HS nêu câu chuyện kể.
-Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện nhóm thi kể chuyện.
-Lớp nhận xét bình chọn.
-HS lắng nghe.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2016
 Ngày dạy : Thứ năm ngày 28 tháng 04 năm 2016
TIẾT 1: KHOA HỌC:
(Hiệu phĩ dạy)
-------------------------------------
TIẾT 1: ĐỊA LÝ:
ÔN TẬP CUỐI NĂM
 I/ MỤC TIÊU : 
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước VN trên bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên(vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm cơng nghiệp, sản phẩm nơng nghiệp) của các châu lục: châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.)
*Giảm tải, Nội dung điều chỉnh: Khơng yêu cầu hệ thống đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế của các châu lục.
 II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bản đồ thế giới.
 - Quả Địa cầu.
 HS : SGK.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
3’
1’
27’
2’
1’
 1/ Ổn định lớp: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu ?
 + Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
 - Nhận xét.
3/ Bài mới: 
Giới thiệu bài: “ Ôn tập cuối năm”
Hoạt động: 
 a) Hoạt động 1:
 -Bước 1: 
 + GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
 + GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp nhanh” để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào.
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
Cam-pu-chia; Lào,Trung Quốc, Mông Cổ, Ấn Độ..
Liên bang Nga, Pháp, Đức, I-ta-li-a..
Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri
Hoa Kì, Bra-xin, Pê-ru, Chi-lê.
Ô-xtrây-li-a, Quần đảo Niu Di-len
 -Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
 Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
 -Bước1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK.
 -Bước 2: 
 + GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng 
 -Bước 3: GV cho HS chỉ trên bản đồ hoặc quả địa cầu từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích.
Kết luận: Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. 
4/Củng cố: 
Gọi một số HS đọc lại nội dung chính của bài.
5/ Nhận xét - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị ôn tập học kì 
-HS hát.
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe.
-Nghe
+ Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
+ HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK.
Làm trong bảng nhóm 
+ Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp.
+ HS lên bảng điền.
Châu Á 
Châu Aâu 
Vị trí 
Thiên nhiên 
Dân cư 
Hoạt động kinh tế 
- Một vài HS đọc.
-HS nghe.
--------------------------------------------
TIẾT 1: TOÁN:
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
 I/ MỤC TIÊU:
- Biết một số dạng tốn đã học
- Biết giải bài tốn cĩ liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đĩ.
 II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ thống kê các dạng toán đặc biệt đã 

File đính kèm:

  • docTUAN 33.doc