Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 (Bản 2 cột)

 I. Mục tiêu

HS cần phải:

- Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V

- Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy định.

- Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận.

 II. Đồ dùng dạy học

- Mẫu thêu chữ V ( được thêu bằng len hoặc sợi trên vải , hoặc tờ bìa khác màu. Kích thước múi thêu lớn gấp 3, 4 lần kích thước mũi thêu trong SGK

- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V ( váy, áo, khăn.)

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:

+ một mảnh vải trắng hoặc màu kích thước 35cm x 35 cm.

+ Kim khâu len.

+ Len , sợi khác màu vải.

+ phấn vạch, thước kẻ, kéo, khung thêu có đường kính 20- 25 cm

 III. Các hoạt động dạy học

 

doc39 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động 4: Đánh giá sản phẩm
- HS trưng bày sản phẩm
- 2 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn theo yêu cầu nêu trong mục III SGK
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS 
 IV. Nhận xét dặn dò
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS , thái độ học tập và kết quả thực hành thêu chữ V của HS 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS lên bản thực hiện thao tác thêu 2, 3 mũi thêu chữ V
- 2 HS trả lời 
- HS thực hành thêu trong 2 tiết học 
- HS trưng bày sản phẩm.
- 2 HS lên đánh giá bài của bạn
 Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 5: Thêu dấu nhân ( 3 tiết)
 I. Mục tiêu
HS cần phải: 
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được.
 II. đồ dùng dạy- học
- Mẫu thêu dấu nhân được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu. Kích thước mũi thêu khoảng 3 - 4 cm
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu , kích thước 35 x 35 cm
+ Kim khâu len
+ Len khác màu vải.
+ Phấn màu, bút màu, thước kẻ, kéo, khung thêu.
 III. Các hoạt động dạy- học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS
- GV nhận xét 
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
 2. Nội dung bài 
 * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu 
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân 
 H: Em hãy quan sát hình mẫu và H1 SGK nêu đặc điểm hình dạng của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu?
 H: So sánh mặt phải và mặt trái của mẫu thêu chữ V với mẫu thêu dấu nhân?
 H: mẫu thêu dấu nhân thường được ứng dụng ở đâu?( Cho hS quan sát một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân)
GV KL: thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song songở mặt phải đường thêu . Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí.....
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
- Yêu cầu HS đọc mục II SGK và quan sát H2 
 H: Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu 
- Yêu cầu HS quan sát H3 và đọc mục 2a SGK 
 H: nêu cách bắt đầu thêu 
GV căng vải lên khung thêu và hướng dẫn cách bắt đầu thêu
Lưu ý: Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ 2 phía bên phải đường dấu.
- Yêu cầu HS đọc mục 2b, 2c và quan sát H4a, 4b, 4c, 4d SGK 
 H: Nêu cách thêu dấu nhân mũi thứ nhất, thứ hai?
GV hướng dẫn chậm các thao tác thêu mũi thêu thứ nhất, mũi thứ hai . 
Lưu ý:
+ các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2 đường kẻ cách đều.
+ Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ 2 dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất.
+ Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi kim không bị dúm
- Gọi HS lên thực hiện tiếp các mũi thêu 
- Yêu cầu HS quan sát H5 
 H: Nêu cách kết thúc đường thêu 
- Gọi 1 HS lên thực hiện thao tác kết thúc đương thêu
- GV treo bảng phụ ghi quy trình thực hiện thêu dấu nhân và hướng dẫn lại nhanh các thao tác thêu dấu nhân
- Yêu cầu HS nhắc lại 
- HS thực hành thêu trên giấy
- HS để đồ dùng lên bàn
- HS nghe
- HS quan sát 
- Mặt phải là những hình thêu như dấu nhân. Mặt trái là những đường khâu cách đều và thẳng hàng song song với nhau
- Mạt phải khác nhau còn mặt trái giống nhau.
- Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như: váy, áo, vỏ gối, khăn tay, khăn trang trí trải bàn...
- HS nêu Vạch 2 đường dấu song song cách nhau 1 cm 
- Vạch các điểm dấu thẳng hàng với nhau trên 2 đường vạch dấu 
- HS lên bảng thực hiện các đường vạch dấu
- HS nêu
- HS theo dõi
- HS đọc SGK và quan sát
- HS nêu
- Lớp quan sát 
- 1 HS lên bảng thực hiện các thao tác thêu tiếp theo
- HS theo dõi
- HS nhắc lại 
- HS thực hành
Tiết 2,3
 * Hoạt động 3: Thực hành 
- Gọi hS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- GV nhận xét 
- GV nhắc lại hệ thống cách thêu dấu nhân
- - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- Yêu cầu HS nêu các yêu cầu của sản phẩm ( Mục III SGK) 
- HS thực hành thêu trong thời gian 50' ( 2 Tiết học)
- GV quan sát uốn nắn hS còn lúng túng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm 
- GV ghi bảng và nêu yêu cầu đánh giá 
- Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm của các bạn.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập .
 IV. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của học sinh.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau để cắt khâu thêu túi sách tay 
- HS nhắ lại cách thêu dấu nhân và 1 HS lên thực hành thêu mẫu lại cho cả lớp theo dõi
- HS nêu 
- HS nêu 
- HS thực hành thêu dấu nhân.
- HS trưng bày sản phẩm
- 3 HS lên đánh giá bài của bạn
- HS nghe
- HS nghe
 Ngày soạn: Ngày dạy: 
Bài 6 Cắt, Khâu, thêu túi sách tay đơn giản (3tiết)
I. Mục tiêu
HS cần: 
- Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi sách tay đơn giản.
- Cắt, khâu, thêu trang trí được túi sách tay đơn giản.
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo, HS yêu thích, tự hào vưới sản phẩm do mình làm được.
 II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu túi sách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi.
- Một số mẫu thêu đơn giản.
- Một mảnh vải màu hoặc sáng có kích thước 50cmx 70 cm 
- Khung thêu cầm tay
- Kim khâu, kim thêu.
- Chỉ khâu, chỉ thêu các màu
 III. các hoạt động dạy học
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ được học cách cắt, khâu, thêu trang trí được túi sách tay đơn giản
 2. Nội dung bài
 * Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu túi sách tay 
H: Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng của túi sách?
* Hoạt động 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Gv yêu cầu HS đọc SGK và quan sát các hình trong SGK
H: Hãy nêu các bước cát khâu thêu trang trí túi sách tay?
GV nêu cách đo, cắt vải: Đặt vải lên bàn, vuốt thẳng, đo, kẻ cắt một hình chữ nhật có kích thước 20cm x 30 cm để làm thân túi.
 Đo, kể cắt một hình chữ nhật thứ 2 có kích thước 5 cmx 40 cm để làm quai túi.
+ kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu các yêu cầu, thời gian thực hành
+ Tổ chức HS thực hành đo, cắt vải theo cặp đôi.
 - GV quan sát và uốn nắn HS còn lúng túng.
- HS để dụng cụ thực hành lên bàn
- HS nghe
- HS quan sát và nhận xét
+ Túi hình chữ nhật bao gồm thân túi và quai túi. Quai túi được đính vào 2 bên miệng túi.
+ Túi được khâu bằng mũi khâu thường.
+ một mặt của túi được thêu trang trí 
- HS đọc SGK
_ HS nêu quy trình 
- HS quan sát 
- HS thực hành theo nhóm đôi
Tiết 2, 3 
* Hoạt động 3: HS thực hành
- GV kiểm ta sản phẩm HS đo cắt ở giờ học trước 
GV nhận xét và nêu thời gian , yêu cầu đánh giá sản phẩm
- HS thực hành vẽ mẫu thêu hoặc in sang 
- HS thực hành thêu trang trí, khâu các bộ phận của túi xách tay. 
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng
 * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
 - HS trưng bày sản phẩm
- HS nhắc lại các yêu cầu của sản phẩm để dựa vào đó đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập 
 4. Nhận xét dặn dò 
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập của HS 
- HD chuẩn bị bài sau: 
- HS in
- HS thực hành 
Tuần 17: 
Ngày soạn: ngày dạy: thứ...ngày....tháng....năm....
Bài 17: Lợi ích của việc nuôn gà
I. Mục tiêu:
HS cần phải : 
- nêu được lợi ích của việc nuôi gà 
- có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà( làm thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, xuất khẩu, phân bón..)
- Phiếu học tập
- Giấy A3, bút dạ
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra : 2' KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS
B. Bài mới: 30'
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học
-> Ghi bảng đầu bài
 2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà
- Yêu cầu thảo luận nhóm về lợi ích của việc nuôi gà
- Giới thiệu phiếu học tập 
- Yêu cầu đọc SGK, quian sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ thực tiễn nuôi gà ởgia đình và địa phương
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
- Gọi đại diện nhóm lên báo cáo kết quả
- GV nhận xét bổ xung
- HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập
Thời gian thảo luận là 15'
GV ghi tóm tắt vào bảng sau:
Các sản phẩm của gà
- thịt gà, trứng gà
- lông gà
- phân gà
Lợi ích của việc nuôi gà
- gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng/ năm
- Cung cấp thịt, trứng dùng làm thực phẩm hằng ngày, trong thịt gà , trứng gà có nhiều chất bổ nhất là đạm, từ thịt, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau
- cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm
- Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn
- Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn có trong thiên nhiên
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh
- HS làm bài vào phiếu và GV nêu đáp án cho HS đối chiếu
 3. Củng cố dặn dò: 4'
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- HS làm bài vào phiếu bài tập 
 Ngày soạn: ngày dạy: thứ...ngày....tháng.....năm.....
Tuần 18
Bài 18: Chuồng nuôi gà và dụng cụ nuôi gà
I. Mục tiêu
HS cần phải :
- nêu được tác dụng , đặc điểm của chuồng nuôi gà và một số dụng cụ thường được sử dụng để nuôi gà
- Biết cách sử dụng dụng cụ cho gà ăn, uống
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh dụng cụ và môi trường nuôi gà
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ chuồng nuôi gà và dụng cụ nuôi gà
- Một số dụng cụ cho gà ăn phổ biến ở địa phương
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
B. bài mới; 30'
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học
-> ghi đầu bài
 2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng đặc điểm của chuồng nuôi gà 
- Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK
? Nêu tác dụng của chuồng nuôi gà?
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, đọc mục 1 SGK ? nêu đặc điểm của chuồng nuôi gà và những vật liệu thường được sử dụng để làm chuồng nuôi gà.
GV tóm tắt và KL: Chuồng nuôi gà là nơi ở và sinh sống của gà , chuồng có tác dụng bảo vệ gà và hạn chế tác động xấu của môi trường đối với cơ thể gà, chuồng nuôi gà có nhiều kiểu và được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, chuồng nuôi gà phải đảm bảo vệ sinh an toàn thoáng mát.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng, đặc điểm , cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng cho gà ăn
- HS đọc nội dung 2 và quan sát hình 2SGK
? kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu tác dụng của việc sử dụng các dụng cụ đó.
-> GV ghi tên các dụng cụ đó lên bảng
- HS đọc mục 2a quan sát hình 2 
? Nêu nhận xét về đặc điểm của từng dụng cụ đó?
- GV nhận xét bổ xung
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài để dánh giá HS
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu tự đánh giá kết quả làm bài tập
 3. Củng cố dặn dò: 4'
- nhận xét thái độ học tập và ý thức xây dựng bài của HS
- Dặn HS đọc trước bài sau
- HS đọc SGK
- HS tự trả lời theo ý hiểu 
- HS quan sát tranh và đọc SGK sau đó tự nêu
- HS nghe
- HS đọc SGK vàkể tên các dụng cụ nuôi gà 
- HS đọc và quan sát tranh
- HS nêu
- HS trả lời vào phiếu bài tập 
Học kì II
Tuần 19
 Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày....tháng.....năm......
bài 17: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
 I. Mục tiêu:
HS cần: 
- Kể tên được một số giống gà và nêu được đặc điểm chur yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- có ý thức nuôi gà
 II. Đồ dùng dạy học:
- tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng một số giống gà tốt.
- Phiếu học tập
- phiếu đánh giá kết quả học tập 
 III. Các hoạt động dạy học
A. kiểm tra bài cũ: 3'
? Nêu tác dụng của các dụng cụ nuôi gà?
- GV nhận xét
B. Bài mới: 28'
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học
 2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
- ? Kể tên một số giống gà mà em biết?
KL: có nhiều giồng gà được nuôi ở nước ta như: gà ri, gà đông cảo, gà ác, tam hoàng, gà lơ....
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Yêu cầu thảo luận nhóm về đặc điểm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta ?
1 HS trả lời
- HS lần lượt thi kể
- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu học tập 
Phiếu học tập
1 Hãy đọc nội dung bài học và tìm hiểu các thông tin cần thiết để hoàn thành vào bảng sau: 
Tên giống gà
Đặc điểm hình dạng
Ưu điểm chủ yếu
nhược điểm chủ yếu
gà ri
gà ác
gà lơ go
gà tam hoàng
2. Nêu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở địa phương em ?
- Yêu cầu HS đọc thông tin , quan sát các hình trong SGK..
- Đại diện nhóm trình bày 
- GV cùng HS nhận xét.
KL: ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà . Mỗi giồng gà có đặc điểm hình dạng , hình dạng và ưu nhược điểm riêng.
Khi nuôi gà , cần căn cứ vào mục đích nuôi và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp
* Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS
- HS làm bài tập
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả 
- GV nhận xét , đánh giá kết quả của HS
 3. Củng cố dặn dò: 4'
- GV nhận xét tinh thàn học tập của HS
- Dặn HS đọc bài sau
- HS đọc và quan sát hình 
- Đại diện nhóm trả lời
- HS làm bài tập vào phiếu bài tập 
- HS đối chiếu và báo cáo kết quả học tập của mình
Tuần 20
 Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày....tháng.....năm.....
bài 20: Chọn gà để nuôi
I. Mục tiêu:
HS cần phải:
- Nêu được mục đích của việc chọn gà để nuôi
- Bước đầu biết cách chọn gà 
- Thấy được vai trò của việc chọn gà để nuôi.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm ngoại hình của gà được chọn để nuôi
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
 III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 4'
? Hãy kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta?
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới: 28'
 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học
 2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích của việc chọn gà để nuôi.
- Yêu cầu HS đọc mục I SGK 
? Tại sao phải chọn gà để nuôi?
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
GVKL: theo nội dung trong SGK
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chọn giống gà để nuôi.
a) Chọn gà mới nở
- Yêu cầu quan sát hình 1, đọc mục 2 a 
? nêu đặc điểm hình dạng hoạt động của gà con được chọn để nuôi? con không chọn để nuôi?
b) chọn gà để nuôi lấy trứng
- yêu cầu HS đọc mục 2b và quan sát hình 2 
? nêu đặc điểm hình dạng của gà lấy trứng?
GV nhận xét bổ xung.
c) Chọn gà lấy thịt
- Yêu cầu HS đọc mục 2c và quan sát hình 3 
? nêu đặc điểm hình dạng của gà lấy thịt?
GV nhận xét bổ xung
- GV: gà nuôi nhằm mục đích là lấy thịt. gà nuôi láy thịt phải đạt trọng lượng cao trong thời gian ngắn là đem giết mổ được( 2- 2,5 tháng)
- HS nhắc lại đặc điểm chủ yếu của gà lấy thịt theo SGK
KL: gà nuôi láy thịt phải chọn con khoẻ mạnh , nhanh nhẹn hay ăn chóng lớn, chọn gà bằng cách quan sát hình dáng bên ngoài và hoạt động của chúng , nếu chọn nuôi gà lấy trứng nên chọn những con hay ăn chóng lớn gà có khả năng đẻ nhiều trứng....
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập 
- GV dựa vào câu hỏi cuối trong SGK để đánh giá HS 
- Yêu cầu HS làm bài tập
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- HS báo cáo kết quả 
- GV nhận xét 
 3. Củng cố dặn dò: 4'
- Nhân xét tinh thần học tập của HS
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS nêu
- HS đọc SGK
- Để có những con gà khoẻ mạnh , mau lớn sinh sản tốt và phù hợp với mục đích chăn nuôi của gia đình
- HS quan sát hình trong SGK, đọc mục 2a
- Những con gà mắt sáng, lông khô bông xốp, chân vững vàng, đi lại nhanh nhẹn hay ăn
Không chọn những con bé, yếu ớt, mắt mờ, khèo chân. nằm bẹp.
- HS nhắc lại
- HS làm bài tập vào phiếu bài tập 
- HS báo cáo kết quả
Tuần 21+ 22 
 Ngày soạn: Ngày dạy: thứ..ngày...tháng....năm.....
Bài 21: Thức ăn nuôi gà ( 2 tiết)
 I. Mục tiêu
HS cần: 
- Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà 
- Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà
- Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập 
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ: 4'
? Em hãy nêu mục đích chọn gà để nuôi?
? Nêu đặc điểm của gà được chọn để nuôi lấy trứng? Lấy thịt?
- GV nhận xét 
B. Bài mới: 28'
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học
-> Ghi đầu bài
 2. Nội dung: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- yêu cầu HS đọc SGK mục 1 
? Những yếu tố nào để tồn tại , sinh trưởng và phát triển của động vật?
? chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu?
? nêu tác dụng của thức ăn?
GV nhận xét bổ xung như SGK
KL: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
? Hãy kể tên các loại thức ăn nuôi gà ? 
- GV ghi tên các thức ăn do HS nêu 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của từng loại thức ăn nuôi gà.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK
? Thức ăn được chia làm mấy loại
? Hãy kể tên các loại thức ăn?
? Nêu tác dụng và sử dụng thức ăn nuôi gà?
Yêu cầu hS thảo luận và ghi vào phiếu bài tập sau:
- 2 HS nêu
- HS đọc SGK
- thức ăn 
- từ thức ăn phù hợp với từng loại thức ăn
trong thiên nhiên và trồng trọt..
- là nguồn cung cấp năng lượng để động vật phát triển 
- ngô, sắn, khoai....
- HS đọc SGK
- chia làm 5 loại
- HS kể như SGK
- HS thảo luận và ghi vào phiếu bài tập 
Phiếu học tập
Hãy điền thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau
tác dụng
Sử dụng
Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường
Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng
Nhóm thức ăn cung cấp chất vi ta min
Thức ăn tổng hợp
- GV phân công và quy định thời gian thảo luận là 15'
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét bổ xung 
- Nhận xét giờ học
- đại diện nhóm lên trìmh bày.
Tiết 2
* Hoạt động 4: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm , chất khoáng , vi ta min và thức ăn tổng hợp.
- Yêu cầu nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1
- Lần lượt dại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm về tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo nội dung trong SGK
- GV nhận xét bổ xung
KL: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà....
* Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập
- GV phát phiếu bài tập dựa theo câu hỏi trong SGK cuối bài 
- HS làm bài tập
- GV đọc đáp án HS đối chiếu và tự đánh giá mình.
 HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
- GV nhận xét 
 3. Củng cố dặn dò: 4'
- Nhận xét ý thức học tập cúaH
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại
- HS trình bày kết quả thảo luận ở phiếu bài tập đã làm ở tiết 1
- HS làm bài tập 
- HS đối chiếu và tự đánh giá.
- Hs báo cáo tự đánh giá.
Tuần 23
Ngày soạn://07 Ngày dạy: //07
Bài 21: Nuôi dưỡng gà.
 I. Mục tiêu
HS cần phải: 
- nêu được mục đích , ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn uống.
- Có ích thích nuôi dưỡng , chăm sóc gà.
 II. Đồ dùng dạy học
- Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
 III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 4'
Trình bày tác dụng và cách sử dụng thức ăn nuôi gà?
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới: 30'
 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích bài học
 -> ghi đầu bài
 2. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
GV: công việc cho gà ăn , uống được gọi chung là nuôi dỡng gà.
- yêu cầu HS đọc SGK 
? Nêu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà?
GV tóm tắt lại nội dung hoạt động 1: Nuôi dưỡng gà là công việc cho gà ăn uống nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà , giúp gà khoẻ mạnh lớn nhanh sinh sản tốt...
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn , uống.
a) cách cho gà ăn: 
- Yêu cầu hS đọc mục 2a SGK
? nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng?
- Nhận xét bổ xung và tóm tắt theo nội dung như SGK
b) Cách cho gà uống
- Nêu vai trò của nước trong đời sống động vật.
? nêu sự

File đính kèm:

  • docgiao_an_ki_thuat_lop_5_ban_2_cot.doc