Đề ôn thi Giữa Học kì II môn Toán lớp 5 - Đỗ Bá Khoa

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

1. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữ nhật bằng nhau

2. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình chữ nhật, trong đó áp 2 mặt đối diện thì bằng nhau.

3. Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có các kích thước bằng nhau.

4. Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông: 2 mặt đáy bằng nhau và 4 mặt bên không bằng nhau.

Bài 2. Viết các số đo dưới dạng số đo bằng đề-xi-mét khối.

 23m318m3 = dm3 7000cm3 = dm3

 564cm3 = dm3 290 000cm3 = dm3

 9,1728m3 = dm3 15,008m3 = dm3

Bài 3.

1. Chu vi của một hình tròn là 37,68cm. Tính đường kính của hình tròn.

2. Chu vi của một hình tròn là 40,82dm. Tính bán kính của hình tròn.

Bài 4. Một căn phòng dài 8m, rộng 5,5m và cao 3m.

1. Căn phòng đó chứa được bao nhiêu lít không khí, biết rằng 1 lít bằng 1dm3?

2. Tính khối lượng của không khí chứa trong phòng biết rằng 1 lít không khí nặng 1,3 gam.

Bài 5. Cho một hình lập phương có cạnh 0,7dm. Tính rồi viết kết quả vào ô trống:

Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần Thể tích

 

docx30 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 1690 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề ôn thi Giữa Học kì II môn Toán lớp 5 - Đỗ Bá Khoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ SỐ 1
Bài 1. 	Tính chiều cao của hình thang có diện tích S, có hai đáy a và b: 
S = 22,5dm2 ; 	a = 5dm ; 	b = 4dm
S = 34,3m2 ; 	a = 6,3m ; 	b = 3,5m
Bài 2. 	Vẽ hình tròn có bán kính: 
 r = 3cm 	b) r = 2,5cm
Bài 3. 	Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
	1dm3 = .. m3 	 34	 dm3 = cm3
	9,562m3 = dm3 	423 000cm3 = dm3
Bài 4. 	Một hồ tắm có dạng hình hộp chữ nhật dài 16m, rộng 8,5m và sâu 3,1m. Người ta lát gạch ở mặt đáy và các mặt xung quanh hồ. Tìm diện tích phần lát gạch.
Bài 5. 	Viết số đo thích hợp vào ô trống: 
Hình lập phương
(1)
(2)
(3)
Cạnh
0,9 m
4cm
25 m
S xung quanh
S toàn phần
Thể tích
ĐỀ SỐ 2
Bài 1.	Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
0,6% = ? 
A. 34	B. 34	C. 34	D. 34 
Để tìm 25% của 72 ta làm như sau: 
Nhân 25 với 72.
Chia 25 cho 72.
Nhân 25 với 72 rồi lấy kết quả nhận được chia cho 100.
Nhân 25 với 100 rồi lấy kết quả nhận được chia cho 72.
Bài 2. 	Viết số đo thể tích: 
	— Chín đề-xi-mét khối ba trăm năm mươi hai phần nghìn.
	— Ba phần bảy xăng-ti-mét khối.
	— Bốn phần trăm mét khối.
	— Bảy nghìn sáu trăm linh năm mét khối. 
Bài 3. 	Tính đường kính hình tròn có chu vi bằng: 
28,26dm 	b) 10,99cm
Bài 4. 	Một cái hộp không có nắp hình lập phương có cạnh 7,5dm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của cái hộp đó. 
Bài 5. 	Một lớp học dài 7,5m, rộng 5m. Người ta dự định lớp đó cần có 4,5m3 không khí cho mỗi người và sẽ có nhiều nhất là 37 học sinh cùng một giáo viên thường xuyên làm việc trong lớp học đó. Hỏi cần phải xây lớp học đó cao mấy mét?
 ĐỀ SỐ 3
Bài 1.	Viết tiếp vào chỗ chấm: 
Muốn tính đường kính hình tròn  
Muốn tính bán kính hình tròn 
Muốn tính diện tích hình tròn 
Viết công thức tính diện tích hình tròn S có bán kính r.
S = 
Bài 2. 	Viết cách đọc các số đo sau: 
	45cm3; 	27,29dm3; 	34 cm3; 	306cm3.
Bài 3. 	Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối: 
	21,37m3 =  	1,288dm3 = 
	2dm3 =  	612,121421m3 = 
	34 m3 =  	75dm3 = 
Bài 4. 	Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
Một trường tiểu học có 800 học sinh. 
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm học 
sinh giỏi, học sinh khá và học sinh trung bình.
	Hỏi có bao nhiêu học sinh khá?
65 	C. 520 	
480 	 D. 300
Bài 5. 	Người ta quét vôi vách tường chung quanh của một căn phòng hình vuông cạnh 8m. Phòng có hai cửa ra vào, mỗi cửa cao 2,5m, rộng 0,8m và ba cửa sổ, mỗi cửa cao 0,8m, rộng 0,5m. Tìm diện tích phải quét vôi.
ĐỀ SỐ 4
Bài 1.	Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 
	4,5m3 = dm3 	8dm37cm3 = dm3
	3200dm3 = m3 	34 dm3 = cm3
	2m38dm3 = dm3
Bài 2. 	Đúng ghi Đ, sai ghi S
	Số 0,108cm3 đọc là: 
Không phẩy một trăm lẻ tám xăng-ti-mét khối
Một trăm lẻ tám phần nghìn xăng-ti-mét khối
Không phẩy một trăm lẻ tám phần trăm xăng-ti-mét khối
Bài 3. 	Cho hình vẽ bên dưới. 
	Tính diện tích phần tô đậm. 
Bài 4. 	Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b, chiều cao là c, diện tích xung quanh là Sxq và diện tich toàn phần là Stp.
	Hãy tính và điền số thích hợp vào ô trống.
a
7cm
4,8m
b
5cm
3,6m
c
6cm
1,7m
Sxq
Stp
Bài 5. 	Một kiện hàng hình hộp chữ nhật dài 5m, rộng 2,2m và cao 4m, trong đó chất đầy các thùng hình lập phương cạnh 5dm. Trong mỗi thùng đó đựng 50 gói bánh. Hỏi cả kiện hàng đó có bao nhiêu gói bánh?
ĐỀ SỐ 5
Bài 1. 	Viết số đo hoặc chữ thích hợp vào ô trống: 
25m3
Ba mươi sáu phần trăm mét khối
0,681cm3
34dm3
Chín nghìn không trăm bốn mươi bảy mét khối
Không phẩy bốn trăm mười hai đề-xi-mét khối
Bài 2. 	Viết vào chỗ chấm: 
	Hình hộp chữ nhật ABCD MNPQ có: 
. mặt đáy là .
. mặt bên là .
. đỉnh là .
. cạnh là .
Có 3 cặp mặt bằng nhau là . 
Có 3 kích thước: AB là .; AD là ., và AM là . 
Bài 3. 	Tính cạnh của hình lập phương, biết diện tích xung quanh là 100dm2.
Bài 4. 	Điền số phần trăm vào ô trống dựa theo hình vẽ bên cạnh: 
Hoa hồng
Hoa lan
Hoa cúc
Hoa mai
Bài 5. 	Một cái hồ nước hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh 6,2m2 và cao 0,8m. Tính: 
Chu vi đáy hồ nước?
Chiều dài và chiều rộng hồ nước, biết rằng chiều dài hơn chiều rộng 0,5m.
ĐỀ SỐ 6
Bài 1.	Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
	2,13dm3; 	5000mm3;	1467dm3;	0,99m3;	320cm3
Bài 2. 	Điền tên đơn vị vào chỗ chấm: 
	1600cm3 = 1,6 	8,4dm3 = 8400
	0,7dm3 = 700	59,1mm3 = 0,0591
	0,5m3 = 500 	0,083 = 83mm3
Bài 3. 	Tính chu vi hình tròn:
Có bán kính 7,5cm	b) Có đường kính 0,9m
Bài 4. 	Tìm x:
	b) 
Bài 5. 	Một cái hộp hình lập phương không nắm có chu vi đáy là 8,2dm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần cái hộp đó. 
Bài 6. 	Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một đống cát có thể tích 9,2m3. Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu chuyến xe mới chở hết đống cát đó, biết rằng mỗi chuyến xe chở được 2300dm3 cát?
4 chuyến xe 	C. 5 chuyến xe 
3 chuyến xe 	D. 6 chuyến xe 
ĐỀ SỐ 7
Bài 1.	Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữ nhật bằng nhau
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình chữ nhật, trong đó áp 2 mặt đối diện thì bằng nhau.
Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có các kích thước bằng nhau.
Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông: 2 mặt đáy bằng nhau và 4 mặt bên không bằng nhau.
Bài 2. 	Viết các số đo dưới dạng số đo bằng đề-xi-mét khối.
	23m318m3 = dm3 	7000cm3 = dm3
	564cm3 = dm3 	290 000cm3 = dm3
	9,1728m3 = dm3 	15,008m3 = dm3
Bài 3. 	
Chu vi của một hình tròn là 37,68cm. Tính đường kính của hình tròn.
Chu vi của một hình tròn là 40,82dm. Tính bán kính của hình tròn.
Bài 4. 	Một căn phòng dài 8m, rộng 5,5m và cao 3m.
Căn phòng đó chứa được bao nhiêu lít không khí, biết rằng 1 lít bằng 1dm3?
Tính khối lượng của không khí chứa trong phòng biết rằng 1 lít không khí nặng 1,3 gam.
Bài 5. 	Cho một hình lập phương có cạnh 0,7dm. Tính rồi viết kết quả vào ô trống:
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
Thể tích
ĐỀ SỐ 8
Bài 1.	Ghi tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm:
Bài 2. 	Điền dấu > , <, = 
	3m39dm3 3,9m3 	3,9m3 3m3900dm3
	1,065dm3 1dm365cm3 	8,72dm3 8dm3720cm3
Bài 3. 	Tính nhẩm để tìm 45% của 340:
	— 10% của 340 là  	— 40% của 340 là 
	— 5% của 340 là 
Bài 4. 	Một hồ chứa nước hình lập phương có cạnh 1,4m. Hồ đang chứa 392l nước. Tính chiều cao phần hồ còn trống (biết rằng 1dm3 = 1 lít).
Bài 5. 	Một bánh xe lăn 1200 vòng được một đoạn đường dài 2449,2m. Tính đường kính của bánh xe đó.
ĐỀ SỐ 9
Bài 1.	
Đọc các số đo: 0,103cm3; 1,56dm3; 34 dm3; 34 m3.
Viết các số đo thể tích:
— Bốn nghìn không trăm mười bảy mét khối.
— Sáu phần bảy đề-xi-mét khối.
— Không phẩy hai mươi hai xăng-ti-mét khối.
— Mười ba phẩy tám mét khối.
Bài 2. 	Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
	5,999dm3  6000cm3 	7dm323cm3  7023cm3
	0,001dm3  34dm3	34m3  15,632m3
	60,8dm3  60dm38cm3 	3,265m3  3420dm3
Bài 3. 	
Viết công thức tính diện tích xung quanh (Sxq) và tính diện tích toàn phần (Stp) của hình lập phương có cạnh a.
— Sxq =  	— Stp = 
Cho hình lập phương có cạnh 2,5dm. Tính: 
— Sxq =  	— Stp =  
Bài 4. 	Một cái hồ nước hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh 9,84m2 và cao 1,23m. Tính: 
Chu vi đáy hồ nước?
Chiều dài và chiều rộng hồ nước, biết rằng chiều dài hơn chiều rộng 0,7m?
Bài 5. 	Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Diện tích của hình tròn có bán kính 8dm là:
25,12dm2 	C. 67,14dm2
50,24dm2 	D. 200,96dm2
Đường kính của hình tròn có chu vi 47,1cm là:
17cm 	B. 15cm 	C. 16cm 	D. 18cm
ĐỀ SỐ 10
Bài 1.	Viết các số đo dưới dạng số đo bằng xăng-ti-mét khối: 
	6,7dm3 =  	42300mm3 = 
	9mm3 =  	5cm372mm3 = 
	23,35dm3 = 	0,08dm3 = 
Bài 2. 	Viết tiếp vào chỗ chấm:
Hình trụ có  mặt đáy là hai  bằng nhau và  mặt xung quanh.
Quả bóng đá có hình dạng 
Trái đất có dạng hình 
Thùng đựng nước có dạng hình 
Bài 3. 	Một bánh xe hình tròn có bán kính 0,55m. Nếu bánh xe này quay được đúng 900 vòng trên đường, thì bánh xe đó đi được một đoạn đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 4. 	Cho hình lập phương a, diện tích xung quanh là Sxq, diện tích toàn phần là Stp và thể tích là V.
	Hãy điền số thích hợp vào ô trống:
a
Sxq
144cm2
Stp
1,5dm2
V
64cm3
Bài 5. 	Một bể nước hình hộp chữ nhật dài 3,5m; rộng 1,2m; chiều cao gấp rưỡi chiều rộng. Nếu bể chứa đầy nước thì sẽ chứa bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít).
ĐỀ SỐ 11
Bài 1.	Điền tên đơn vị vào chỗ chấm:
	0,5m3 = 500	3700 = 0,0037m3
	1600cm3 = 1,6 	56,1mm3 = 0,0561
Bài 2. 	
Ở hình tròn bên: 
Điểm O gọi là  của  
Các đoạn thẳng OA, OB, OM, ON
gọi là  của 
Đoạn thẳng MN gọi là  của 
Điền số đo thích hợp vào ô trống: 
Bán kính
2,8cm
m
Đường kính
7,3cm
5m9dm
Bài 3. 	Cạnh của một hình vuông và đường kính của một hình tròn có cùng độ dài bằng nhau là 16cm. Hỏi diện tích của hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?
Bài 4. 	Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
	Biểu đồ bên đây cho biết kết quả điều tra 
	về ý thích đọc các loại báo dành cho thiếu
	nhi của 100 học sinh.
	Số học sinh thích đọc báo khăn quàng đỏ 
	có khoảng:
55 học sinh 	C. 10 học sinh
35 học sinh 	D. 50 học sinh
Bài 5. 	Một hồ nước hình hộp chữ nhật chứa được 3200l nước. Biết rằng chu vi đáy là 4,8m và bằng 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều cao của hồ nước là bao nhiêu? (1dm3 = 1 lít).
ĐỀ SỐ 12
Bài 1.	Viết số đo thể tích:
Năm trăm linh hai xăng-ti-mét khối. 
Một đề-xi-mét khối ba phần mười.
Tám mươi lăm phần chín mươi hai đề-xi-mét khối.
Ba mươi chính phần trăm mét khối.
Hai nghìn bốn trăm xăng-ti-mét khối sáu phần trăm.
Bài 2. 	Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 
	Biết 1 lít = 1dm3; viết tắt là: 1l
	62dm3 = l	500cm3 = l
	1m3 = l	792dm3 = l
	107l = dm3 	32l = dm3 = cm3
Bài 3. 	Một viên gạch hình hộp chữ nhật dài 25cm, rộng 12cm, cao 6cm. Hỏi viên gạch đó nặng bao nhiêu kg, biết rằng 2cm3 gạch nặng 2 gam?
Bài 4. 	Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một hộp phấn hình lập phương có cạnh 12cm. Hỏi hộp phấn đó chứa được bao nhiêu viên phấn, biết rằng mỗi viên phấn có thể tích 8cm3? 
	Hộp phấn đó chứa được là:
250 viên 	B. 190 viên
216 viên 	D. 125 viên
Bài 5. 	Một hồ nước dài 2m, rộng 1,6m và sâu 0,8m. Hồ hiện đang chứa nước. Hỏi phải đổ vào bao nhiêu lít nước nữa để đầy hồ (1dm3 = 1 lít).
ĐỀ SỐ 13
Bài 1.	Đọc các số đo thể tích: 
	67cm3: 
	209dm3: 
	m3: 
	4,15dm3: 
Bài 2. 	Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống: 
	1,92cm3  1092mm3 	3,64dm3  3dm364cm3
	0,05dm3  50cm3	2,081dm3  2dm381cm3
	32mm3  0,04cm3	9m3500dm3  9,5m3
Bài 3. 	Một hình tròn có chu vi 376,8cm. Tính diện tích hình tròn đó.
Bài 4. 	Phải xếp bao nhiêu hình lập phương nhỏ 1cm3 để được một hình lập phương có diện tích toàn phần là 294cm2.
Bài 5. 	Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
4% của 6000l là:
220l 	B. 300l	C. 350l	D. 240l
0,7% = ?
	B. 	C. 	D. 
ĐỀ SỐ 14
Bài 1.	Cho một hình tròn có bán kính r, đường kính d, chu vi C và diện tích S.
	Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 
r = d : 2
C = r 2 3,14
r = C : 3,14 : 2
C = r r 3,14
r = C : 3,14 2
C = d 3,14
d = r 2
S = r 2 3,14
d = S : 3,14 
S = r r 3,14
d = C: 3,14 
S = d 3,14
Bài 2. 	Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình hộp chữ nhật có:  mặt,  cạnh,  đỉnh.
Hình lập phương có:  mặt bằng nhau,  cạnh,  đỉnh.
Bài 3. 	Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối: 
	0,303m3 =  	m3 = 
	5,192m3 =  	13m3 = 
	42,4m3 =  
Bài 4. 	Giải bài toán dựa vào hình vẽ sau:
Bài 5. 	Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng 15cm, chiều cao 20cm. Nếu giữ nguyên chiều dài, chiều rộng và tăng chiều cao thêm 60% thì được hình hộp chữ nhật mới. 
Tính thể tích của hình hộp chữ nhật mới. 
Thể tích của hình hộp chữ nhật mới bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của hình hộp chữ nhật cũ?
 ĐỀ SỐ 15
Bài 1.	Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1010cm3 = 1,1dm3 	C. 1010cm3 = 10,1dm3
1010cm3 = 0,101dm3	D. 1010cm3 = 1,01dm3
Bài 2. 	Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
503,416612m3 = cm3 = dm3
6132974000cm3 = m3 = dm3
58,109m3 = m3 = dm3
Bài 3. 	Một bể nước dạng hình lập phương có cạnh 2m. Hiện bể không có nước. Người ta mở vòi nước cho chảy vào bể, mỗi giờ 0,5m3. Hỏi sau mấy giờ bể sẽ đầy nước?
Bài 4. 	Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình tròn
(1)
(2)
(3)
Bán kính
m
Đường kính
0,6dm
12cm
Chu vi
Diện tích
Bài 5. 	Một căn phòng chứa được 26 người và mỗi người cần 5m3 không khí để thở. Biết chiều cao của căn phòng là 4m. Tính diện tích đáy của căn phòng đó.
ĐỀ SỐ 16
Bài 1.	
Viết các số đo thể tích:
— Sáu nghìn một trăm xăng-ti-mét khối.
— Ba phẩy chín mét khối.
— Không phẩy không tám đề-xi-mét khối.
— Năm phẩy bảy mét khối.
Đọc các số đo:
cm3;	81m3;	603dm3;	0,012m3
Bài 2. 	Điền tên đơn vị vào chỗ chấm:
	8,615m3 = 8615	m3 = 750
	9,24dm3 = 9240	1cm3 = 
	5m3 = 5000= 5 000 000
Bài 3. 	Một bánh xe lăn 1200 vòng được một đoạn đường dài 2449,2m. Tính đường kính của bánh xe đó.
Bài 4. 	Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
	Một cái hộp hình chữ nhật có diện tích toàn phần là 864dm2. 
	Cạnh của hình lập phương đó là:
21dm	B. 12dm	C. 36dm	D. 19dm
Bài 5. 	Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 20cm và chiều cao 27cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính:
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Thể tích hình lập phương.
ĐỀ SỐ 17
Bài 1.	Ghi Đ vào ô trống nếu đọc đúng và ghi S nếu đọc sai số đo 0,307m3:
 không phẩy ba trăm linh bảy mét khối.
 không phẩy ba mươi bảy phần nghìn mét khối.
 ba trăm linh bảy phần nghìn mét khối. 
Bài 2. 	Tính chu vi và diện tích hình tròn có bán kính r:
r = 5,4dm 	b) r = cm
Bài 3. 	Trong vườn trồng bốn loại cây ăn quả gồm
	tất cả 1200 cây trên bốn khu đất. 
	Dựa vào biểu đồ em hãy cho biết: 
Có bao nhiêu cây nhãn?
Có bao nhiêu cây xoài?
Có bao nhiêu cây mít?
Có bao nhiêu cây cam?
Bài 4. 	Điền số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm: 
— Sáu nghìn linh năm mét khối
— Không phẩy bốn đề-xi-mét khối
— Hai mươi mốt phần trăm mét khối
— Ba phần tư xăng-ti-mét khối
— 300m3
— cm3
— 1093dm3
— 37,66m3 
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bài 5. 	Một căn phòng hình hộp chữ nhật dài 5m, rộng 4m và cao 4,5m. Người ta quét vôi tường và trần nhà với tiền công 12 000 mỗi mét vuông. Biết diện tích của cửa là 6m2. Tính tiền công quét vôi.
ĐỀ SỐ 18
Bài 1.	Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
	dm3 = cm3 	4,572m3 = dm3
	dm3 = cm3 	0,63m3 = dm3
	0,325dm3 = cm3	m3 = dm3
Bài 2. 	Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Mỗi đơn vị thể tích lớn gấp 100 lần đơn vị thể tích nhỏ liền sau. 
Mỗi đơn vị thể tích lớn gấp 1000 lần đơn vị thể tích nhỏ liền sau. 
Mỗi đơn vị thể tích nhỏ kém 100 lần đơn vị thể tích lớn liền trước.
Mỗi đơn vị thể tích nhỏ kém 1000 lần đơn vị thể tích lớn liền trước.
Bài 3. 	Tính diện tích phần tô đậm ở hình vuông 
	(túi hình tròn bên trong), biết hình vuông
	ABCD có cạnh 30cm.
Bài 4. 	Hình (A) có thể tích dm3, hình (B) có thể tích 204cm3. Hình nào có thể tích bé hơn?
Bài 5. 	Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh 5,46m2, chiều cao 0,7m. Tính thể tích hình hộp đó biết chiều dài hơn chiều rộng 0,5m.
ĐỀ SỐ 19
Bài 1.	Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
	2,757m3 = dm3 	57dm3 = m3
	4000cm3 = dm3 	19,35dm3 = cm3
	720mm3 = cm3	630,5dm3 = m3
Bài 2. 	Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một cái thùng giấy hình lập phương đựng được 450 cục xà bông hình lập phương có cạnh 6cm. Tính thể tích của thùng giấy đó.
	Thể tích của thùng giấy đó là:
16200cm3 	C. 2700cm3
450cm3 	D. 97200cm3
Bài 3. 	
Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
r = 1,2m;	r = 0,45cm;	r = 8dm
Tính đường kính hình tròn có chu vi C:
C = 81,64cm;	C = 16,642dm;	C = 28,26m
Bài 4. 	Điền kết quả vào ô trống:
Cạnh của hình lập phương
6cm
Diện tích một mặt hình lập phương
64cm2
Diện tích toàn phần hình lập phương
486m2
Thể tích hình lập phương
Bài 5. 	Một viên gạch hình hộp chữ nhật dài 25cm, chiều rộng kém chiều dài 13cm, chiều cao bằng nửa chiều rộng. Hỏi viên gạch đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng 3cm3 gạch nặng 3 gam.
ĐỀ SỐ 20
Bài 1.	
Tính diện tích của hình tròn biết đường kính d:
d = 16cm;	d = 3,4dm;	d = 1,2m
Tính bán kính của hình tròn biết chu vi C:
C = 6,28m;	C = 3,768dm;	C = 3,14cm
Bài 2. 	Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
	5200cm3 = dm3 	807dm3 = cm3
	14m3 = dm3 	42,30m3 = cm3
	82dm3 = m3 	59,1m3 = dm3
Bài 3. 	Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
3% của 5000l là:
15l	B. 150l	C. 1,5l	D. 1500l
0,2m 	B. 0,02m	C. 2,05m	D. 2m
Bài 4. 	Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật biết chiều dài 37cm và gấp 4 lần chiều rộng, chiều cao 8,2cm.
Bài 5. 	Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 294dm2. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lập phương đó?

File đính kèm:

  • docxde_on_GHKII.docx