Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011

1. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 học sinh đọc lại bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi về bài đọc.

- Giáo viên nhận xét, bổ sung .

2. Bài mới:

a. Giới thiệu:

b. Luyện đọc:

- Gọi HS giỏi đọc toàn bài.

- Hướng dẫn HS chia đoạn :

- Cho HS luyện đọc theo khổ thơ.

 + Đọc nối tiếp lần 1 và sửa phát âm

 + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 em đọc lại toàn bài.

- GV đọc mẫu toàn bài : giọng cảm động, trầm lắng – giọng của người con yêu thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ.

c. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm cả bài thơ, trả lời câu hỏi:

- Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?

- Giáo viên kết luận

- Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 2.

+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình mẹ con thắm thiết sâu nặng ?

- Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì?

- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại cả bài thơ, trả lời câu hỏi: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?

- Giáo viên yêu cầu học sinh nói nội dung bài thơ.

=>Giáo viên KL: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ lam lũ, tần tảo, giàu tình yâu thương con nơi quê nhà.

d. Luyện đọc diễn cảm :

- GV hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài thơ.(Giọng đọc của bài phải là giọng xúc động, trầm lắng )

- Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng các khổ thơ.

- Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.

- Giáo viên nhận xét.

- Giáo viên hướng dẫn thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.

3. Củng cố ,dặn dò :

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Út Vịnh.

-

 

doc34 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
-GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Trong các tiết học thuộc chủ điểm Nam và nữ, đặc biệt tiết Luyện từ và câu đầu tuần 29, các em đã trao đổi về những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới, của nữ giới. Trong tiết Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia hôm nay, mỗi em sẽ tự mình tìm và kể một câu chuyện về một bạn nam (hoặc một bạn nữ) được mọi người quý mến.
b.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: 
-GV ghi đề bài lên bảng: kể một vịêc làm tốt của bạn em.
+ Đề bài yêu cầu gì ?
-GV gạch chân các từ : Việc làm tốt, bạn em.
- Gọi HS đọc các gợi ý sgk.
+ Câu chuyện em kể không phải là truyện em đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể – một người bạn của chính em. Đó là một người được em và mọi người quý mến.
+ Khác với tiết kể chuyện về một người bạn làm việc tốt, khi kể về một người bạn trong tiết học này, các em cần chú ý làm rõ nam tính, nữ tính của bạn đó.
Yêu cầu học sinh nhớ lại những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ mà các em đã trao đổi trong tiết Luyện từ và câu tuần 29.
- Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học sinh có thể chọn 1 trong 2 cách kể:
+ Giới thiệu những phẩm chất đáng quý của bạn rồi minh hoạ mỗi phẩm chất bằng 1, 2 ví dụ.
+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.
- Y/c HS nêu tên câu chuyện mình sắp kể.
-Y/c HS viết nhanh dàn ý câu chuyện của mình.
c. Hướng dẫn HS thực hành: 
- Y/c HS kể chuyện theo nhóm đôi.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Gọi HS kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay.
3. Củng cố ,dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Nhà vô địch.
- 2 HS kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Kể việc làm tốt của bạn em.
- 4 HS nối tiếp đọc.
- Lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc yêu cầu đề.
- Nhiều HS nêu.
- HS kể chuyện.
- HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể theo nhóm đôi.
 3 - 4 HS kể chuyện.
- HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn
- Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất, người kể chuyện hay nhất.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Tiết 62 : Bầm ơi
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ). 
*GD Học sinh nhớ ơn những người đã hy sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ trong SGK.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh đọc lại bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi về bài đọc.
Giáo viên nhận xét, bổ sung .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Luyện đọc: 
- Gọi HS giỏi đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS chia đoạn :
- Cho HS luyện đọc theo khổ thơ.
 + Đọc nối tiếp lần 1 và sửa phát âm
 + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài : giọng cảm động, trầm lắng – giọng của người con yêu thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ.
c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm cả bài thơ, trả lời câu hỏi: 
- Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
- Giáo viên kết luận
- Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 2.
+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình mẹ con thắm thiết sâu nặng ?
- Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì?
Yêu cầu học sinh đọc thầm lại cả bài thơ, trả lời câu hỏi: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
Giáo viên yêu cầu học sinh nói nội dung bài thơ.
=>Giáo viên KL: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ lam lũ, tần tảo, giàu tình yâu thương con nơi quê nhà.
d. Luyện đọc diễn cảm : 
- GV hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài thơ.(Giọng đọc của bài phải là giọng xúc động, trầm lắng )
Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng các khổ thơ.
Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên hướng dẫn thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
3. Củng cố ,dặn dò :
- Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Út Vịnh.
- 2 HS đọc và TL câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- Lớp đọc thầm và chia làm 4 đoạn : mỗi khổ thơ là 1 đoạn.
- Nhiều HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.
- Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
+ Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu.
+ Con đi trăm núi ngàn khe.
+ Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
+ Con đi đánh giặc mười năm.
+ Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi).
Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con đang làm không thể sánh với những vất vả, khó nhọc mẹ đã phải chịu.
Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con .
- Bài thơ ca ngợi người mẹ chiến sĩ tần tảo, giàu tình yêu thương con.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, đọc từng khổ, cả bài.
- HS theo dõi.
- Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.
Cả lớp và giáo viên nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Tiết 61: Ôn tập về văn tả cảnh
I. Mục tiêu
- Liệt kê được một số bài văn tả cảnh trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho một trong các bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả ( theo thời gian) và chỉ được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2). 
* Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Sách giáo khoa.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật ?
- GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Trong các tiết Tập làm văn trước, các em đã ôn tập về thể loại văn tả con vật. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về văn tả cảnh để các em nắm vững hơn cấu tạo của một bài văn tả cảnh, cách quan sát, chọn lọc chi tiết trong bài văn tả cảnh, tình cảm, thái độ của người miêu tả đối với cảnh được tả.
b. Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV hướng dẫn HS: Văn tả cảnh là thể loại các em đã học suốt từ tuấn 1 đến tuần 11 trong sách Tiếng Việt 5 tập 1. Nhiệm vụ của các em là liệt kê những bài văn tả cảnh em đã viết, đã đọc trong các tiết Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11 của sách. Sau đó, lập dàn ý cho 1 trong các bài văn đó.
- Chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện yêu cầu 1.
- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận và đính bảng phụ liệt kê các bài văn tả cảnh.
- Y/c HS dựa vào bảng liệt kê, chọn và viết lại dàn ý cho một bài.
- Gọi HS trình bày dàn ý của mình.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV nêu câu hỏi;
+ Bài văn miêu tả Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào ?
+Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế ?
+ Vì sao em cho rằng sự quan sát đó rất tinh tế ?
+ Hai câu cuối bài: Thành phố HCM đẹp quá ! Đẹp quá đi thôi ! thuộc kiểu câu gì ?
+ Hai câu đó thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh được miêu tả ?
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Các nhóm thực hiện.
-2 HS đọc lại.
- HS viết dàn ý vào VBT.
- Nhiều HS đọc.
-1 HS đọc. lớp đọc thầm.
- Theo trình tự thời gian: Từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
- Nhiều HS nêu.
- Vì tác giả quan sát thật kĩ, quan sát bằng nhiều giác quan để chọn lọc những đặc điểm nổi bật nhất.
- Câu cảm.
- Tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quí của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kĩ thuật
Tiết 30 : Lắp rô –bôt (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
- Biết cách lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. 
* Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- SGK., Bộ lắp ghép kĩ thuật.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn học sinh quan sát kĩ và trả lời câu hỏi: để lắp được rô-bốt cần mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
- Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Hướng dẫn chọn các chi tiết.
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại.
- Lắp từng bộ phận.
- Lắp ráp rô-bốt.
- GV hoàn thiện rô-bốt kết hợp giảng giải cho HS.
- Hướng dẫn tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp
3. Củng cố, dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát tự chọn.
- HS quan sát.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS chọn các chi tiết theo hướng dẫn.
- Chú ý theo dõi các thao tác của GV, ghi nhớ các thao tác.
- Quan sát cách tháo rời các chi tiết.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Chính tả ( nghe-viết )
Tiết 31 : Tà áo dài việt nam
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 a hoặc b).
* Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Vở viết chính tả..,SGK.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng viết các từ:
+ Huân chương Sao vàng
+ Huân chương quân công
+ Huân chương Lao động.
- GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
Chính tả nghe-viết: Tà áo dài việt Nam
- GV đọc đoạn chính tả : Tà áo dài Việt Nam.
- Gọi HS đọc lại.
+ Đoạn văn kể điều gì ?
b. Hướng dẫn chính tả :
- Y/c HS phát hiện từ khó viết.
-
 GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc bài cho HS kiểm tra.
- Cho HS đổi chéo vở và soát bài.
- GV thu và chấm bài.
- GV nhận xét bài viết.
c. Luyện tập:
Bài 2: 
- Y/c HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV nhắc HS: Tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng đặt trong ngoặc đơn viết hoa chưa đúng. Nhiệm vụ các em là sau khi xếp tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, phải viết lại các tên ấy cho đúng.
- Y/c HS làm bài. 
- GV nhận xét.
Bài 3/a
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS đọc tên các danh hiệu, giải thưởng huy chương trong bài.
- Y/c HS suy nghĩ và làm bài
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò :
- GV tổ chức Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai nhiều hơn?
Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn vị, cơ quan.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau : Nhớ -viết : Bầm ơi.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền phụ nữ Việt nam từ những năm 30 của thế kỉ 20, chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời.
- Nhiều HS nêu: Phổ biến, vạt áo, khuy, buộc thắt, cổ truyền,
- HS đọc lại từ khó.
- HS viết bài
- HS soát bài-1 HS đọc. 
- Lớp theo dõi sgk.
- HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm bài vào VBT.
- 1 HS làm vào giấy to.
a. Giải thưởng trong các kì thi văn hóa văn nghệ, thể thao:
- Giải nhất: Huy chương Vàng
- Giải nhì: Huy chương bạc
- Giải 3: Huy chương đồng.
b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng:
- Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân dân
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú
c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hàng năm:
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày vàng, quả bóng vàng.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày bạc, quả bóng bạc.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào VBT.
a/ Nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tứ.
- kỉ niệm chương vì sự nghiệp giáo dục
- Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt nam.
- HS các tổ thi
- Nhận xét, tuyên dương.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Tiết 62 : Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
I. Mục tiêu
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2,3).
* HS yêu thích môn học.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Sách giáo khoa.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đặt câu với 1 trong những câu tục ngữ ở SGK trang 129.
- GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Dấu phẩy có những tác dụng gì ?
- GV nêu cách làm bài:
+ Đọc kĩ từng câu văn.
+ Xác định vị trí dấu phẩy trong câu.
+ Xác định tác dụng của từng dấu phẩy
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài.
- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và mẫu chuyện.
- GV nêu câu hỏi:
+ Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt như thế nào ?
+ Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì, vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò ?
+ Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng ?
+ Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì ?
-GV nhận xét, kết luận: Việc dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại như câu chuyện trên.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn
+ Đọc kĩ đoạn văn.
+ Tìm 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí.
+ Sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò :
- Dấu phẩy có tác dụng gì ?
- Việc dùng sai dấu phẩy có tác hại gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy ).
- 2 HS đặt câu
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
- Ngăn cách các vế trong câu ghép.
- HS thực hiện vào VBT.
- Đại diện HS nêu .
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Bò cày không được thịt.
- Bò cày không được, thịt.
- Bò cày, không được thịt.
- Làm người khác hiểu lầm, có khi lại làm ngược lại với yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS nêu.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Tiết 62: Ôn tập về tả cảnh
I. Mục tiêu
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rỡ ràng. 
* Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Sách giáo khoa.
IV. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trình bày dàn ý của bài văn tả cảnh.
-GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh – thể loại các em đã học từ học kì 1. Tiết học trước đã giúp các em đã nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh, trình tự miêu tả, nghệ thuật quan sát và miêu tả. Trong tiết học này, các em sẽ thực hành lập dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn.
b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc gợi ý 1.
+ Em chọn cảnh nào để lập dàn ý ?
- GV hướng dẫn HS cách làm:
+ Nên chọn cảnh mình đã có dịp quan sát hoặc cảnh quen thuộc với mình
+ Bám sát vào gợi ý sgk để lập dàn ý.
+ Lập dàn ý ngắn gọn bằng các cụm từ, gạch đầu dòng.
+ Kết hợp tả cảnh có: con người, thiên nhiên xung quanh.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan.
- Gọi HS trình bày dàn ý của mình
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu
- Y/c HS tự trình bày dàn ý trong nhóm.
- GV đính các tiêu chí đánh giá lên bảng:
+ Bài văn có đủ bố cục không ?
+ Các phần có mối liên kết không? 
+ Các chi tiết, địa điểm của cảnh đã được sắp xếp hợp lí chưa ? Đó có phải là những cảnh tiêu biểu chưa ?
+ Trình bày có lưu loát, rõ ràng không ?
- Gọi HS trình bày dàn ý trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Trả bài văn tả con vật .
- 2 HS trình bày.
- 1 HS đọc. 
- Lớp đọc thầm.
- Nhiều HS nêu.
- 1 HS đọc. 
- Lớp đọc thầm.
- HS trình bày.
- 2 - 3 HS trình bày.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Tiết 62 : Môi trường
I. Mục tiêu
- Khái niệm về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. 
* Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Hình trong sách giáo khoa.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là sự thụ tinh ở thực vật ?
- Thế nào là sự thụ tinh ở Động vật ?
- Kể tên những cây thụ phần nhờ gió và những cây thụ phấn nhờ côn trùng ?
- Kể tên những con vật đẻ trứng và những con vật đẻ con mà em biết ?
- GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1 : Môi trường là gì 
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát hình sgk, thảo luận và làm bài tập vào phiếu.
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
- Mời HS trình bày.
-Y/c HS quan sát lại từng hình sgk
+ Môi trường rừng gồm những thành phần nào ?
+ Môi trường nước gồm những thành phần nào ?
+ Môi trường làng quê gồm những thành phần nào ?
+ Môi trường đô thị gồm những thành phần nào ?
+Môi trường là gì ?
- GV nhận xét, KL : Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta. Môi trường tự nhiên: Mặt trời, đồi núi, các sinh vật.,Môi trường nhân tạo gồm các thành phần do con người tạo ra: làng mạc, thành phố, nhà cửa,
*Hoạt động 2 : Một số thành phần của môi trường địa phương
- Y/c HS thảo luận theo cặp
+ Bạn đang sống ở đâu ?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống ?
- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận chung về thành phần của môi trường địa phương.
- Gọi HS đọc bài học sgk.
3. Củng cố dặn dò :
- Thế nào là môi trường ?
- Kể các loại môi trường?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Tài nguyên thiên nhiên.
- 4 HS nêu.
- Các nhóm thực hiện.
-Hình 1c, 3a, 2d, 4b.
- Gồm thực động vật sống trên cạn, không khí, ánh sáng và đất.
-Gồm động thực vật sống dưới nước,
- Gồm con người, thực động vật, làng xóm, ruộng đồng, công cụ làm ruộng, một số phương tiện giao thông,.
- Con người, thực động vật, nhà cửa, phố xá,
- Môi trường là tất cả những gì trên trái đất này: Biển cả, sông ngòi, ao hồ, đất đai, sinh vật, khí quyển, ánh sáng, nhiệt độ,
- HS thảo luận theo cặp.
- Nhiều HS nêu.
- 3 HS đọc.
- 2 HS nêu.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ...........ngày.........tháng.........năm 201....
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Toán
Phép trừ
I. Mục tiêu cần đạt:
- HS biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
- Làm được các bài tập 1, 2, 3 trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết trừ các số tự nhiên, số thập phân. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
¬Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu: - HS biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
- Hoạt động được lựa chọn: Khai t

File đính kèm:

  • docTuần 31 Dô.doc
Giáo án liên quan