Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011

Khoa học

Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì

I. Mục tiêu:

- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.

- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.

II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.

III. Phương tiện dạy – học:

1/- GV: - Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ; giấy khổ to, bút dạ.

- Vở bài tập tiếng việt.

2/- HS: - Dụng cụ học tập.

IV. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

+ Phụ nữ mang thai nên và không nên làm gì?

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học

b) Các hoạt động

HĐ 1: Thảo luận cả lớp

- Tổ chức cho hs giới thiệu về ảnh đã sưu tầm được.

- Yêu cầu: nói được em bé trong ảnh mấy tuổi và đã biết làm gì?

- Nhận xét, tuyên dương HS sưu tầm và giới thiệu tốt.

HĐ 2: Trò chơi Ai nhanh ai đúng?

- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi: Mỗi nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận của nhóm mình vào bảng con; nhóm nào nhanh và đúng nhất là nhóm thắng cuộc.

- Tổ chức cho hs chơi theo nhóm.

- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng:

1 – b; 2 – a; 3 – c.

HĐ 3: Thực hành

- Yêu cầu đọc thông tin sgk -15 và trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dạy thì có tầm quan trong đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?

* Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể:

+ Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.

+ Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.

+ Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.

4. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nhận xét

- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học

- Nhận xét tiết học

- Báo cáo sĩ số

- Hát vui.

- 2 HS nêu

- Lắng nghe.

- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

- 1 em đọc thành tiếng trước lớp

- 1 HS lên làm bảng lớp. Dưới lớp làm vào vở.

- 1 em đọc yêu cầu của bài.

- Làm việc theo nhóm 4 người.

- Hs nối tiếp giới thiệu về bức ảnh của mình hoặc bức ảnh sưu tầm được.

- Hs chú ý cách chơi và luật chơi.

- Hs chơi theo nhóm.

- Hs đọc sgk, trả lời câu hỏi:

- Hs nhận ra tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người.

- Nêu nội dung bài học

- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 

doc39 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 việc chuẩn bị đồ dùng của các nhóm.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- Nhận xét: Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các mũi thêu giống dấu nhân nối tiếp nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu.
- HS quan sát.
+ Để thêu trang trí trên các sản phẩm may mặc như: váy, áo, vỏ gối, khăn ăn.
- HS nêu mục 1-SGK và thực hành vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- HS nêu mục 2-SGK.
+ Theo dõi các thao tác GV hướng dẫn.
- HS tập thêu các mũi thêu tiếp theo.
- 1 HS nêu và thực hiện.
- 2 HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- HS tập thêu dấu nhân.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ .. ngày tháng .năm 201.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Lòng dân
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu loát; đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân. 
III. Phương tiện dạy – học:
1/- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai phần đầu vở kịch Lòng dân.
GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
- Hướng dẫn Hs quan sát tranh minh họa.
- Hướng dẫn HS chia 3 đoạn.
- GV đọc mẫu. 
c) Tìm hiểu bài:
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
+ Vì sao vở kịch được đặt tên Lòng dân?
+ Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
d) , Luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai (cai, An, cán bộ), 1 HS làm người dẫn chuyện.
- Tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 6HS đọc
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- 1 HS đọc toàn vở kịch.
- Hs quan sát tranh, nhận ra các nhân vật trong vở kịch.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt).
- Hs đọc bài trong nhóm 2.
- Hs chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc lướt toàn bài.
+ Khi được hỏi, An trả lời hổng phải tía làm cho chúng hí hửng tưởng An đã sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh, làm chúng tẽn tò: Cháu kêu bằng cha, chứ hổng phải tía.
+ Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
+ Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân để bảo vệ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
+ Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ.
- Hs chú ý giọng đọc cho phù hợp.
- 2- 3 nhóm đọc phân vai.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
`
Thứ .. ngày tháng .năm 201.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
 Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân. 
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bút dạ, 2-3 tờ giấy khổ to để hs lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh mưa.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày kết quả thống kê bằng một bảng thống kê.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu bài học
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu đọc bài văn Mưa rào.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi.
- GV và lớp nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
* Tác giả đã quan sát cơn mưa rào rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh....
Bài 2: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét, bổ sung những dàn ý tốt.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 1 Hs trình bày lại bài tập 2 tiết trước.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- 1 Hs đọc to bài văn Mưa rào, cả lớp đọc thầm.
- Hs trao đổi, trả lời các câu hỏi, đại diện phát biểu ý kiến:
a, Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến: 
+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt.
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.
b, Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa:
+ Tiếng mưa: 
 Lúc đầu: lẹt đẹt, lẹt đẹt, lách tách.
 Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; giọt gianh đổ ồ ồ.
+ Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay, toả bụi nước trắng xoá.
c, Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa:
+ Trong mưa: Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy; con gà sống lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú; cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục, ì ầm những tiếng sẫm của mưa mới đầu mùa.
+ Sau cơn mưa: Trời rạng dần; chim chào mào hót râm ran; phía đông một mảng trời trong vắt; mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
d, Tác giả quan sát cơn mưa bằng các giác quan:
+ Bằng thị giác nên thấy những đám mây biến đổi trước cơn mưa; thấy mưa rơi,...
+ Bằng thính giác nên nghe thấy tiếng gió thổi; sự biến đổi của tiếng mưa,...
+ Bằng xúc giác nên cảm thấy sự mát lạnh của làn gió nhuốm hơi nước mát lạnh trước cơn mưa.
+ Bằng khứu giác nên biết được mùi nồng ngai ngái, xa lạ man mác của những trận mưa mới đầu mùa.
* HSHN đọc bài Mưa rào.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý viết vào vở, 2-3 hs viết vào phiếu.
- Một số Hs trình bày dàn ý của mình.
- Hs tự sửa trong dàn ý của cá nhân.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ .. ngày tháng .năm 201.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ?
GDKNS
I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
II. Giáo dục kĩ năng sống
Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé
Cảm thông, chia sẻ và có ý thức phụ nữ có thai.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Quan sát; thảo luận; đóng vai
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Những ghi chép về dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học
b) Các hoạt động
HĐ 1: Làm việc với SGK
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK.
- Thảo luận câu hỏi: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
* Kết luận: Phụ nữ có thai nên ăn đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng, khám thai định kì 3 tháng 1 lần. Không nên làm việc nặng, tiếp xúc với những chất hoá học độc hại,...
HĐ 2: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu HS quan sát hình 5,6,7 sgk.
+ Nêu nội dung từng hình?
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
* Kết luận: sgk (tr13)
HĐ 3: Thảo luận nhóm câu hỏi trang 13.
- Thảo luận câu hỏi sgk -13.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm, đóng vai theo tình huống đó.
- Tổ chức cho hs các nhóm đóng vai trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi hs.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 1 em nêu. 
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- Hs quan sát hình 1,2,3,4 sgk.
- Hs trao đổi theo cặp.
- Một số HS đại diện trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs quan sát hình 5,6,7 sgk.
- Hs nêu nội dung từng hình.
- Hs trao đổi cả lớp.
- Hs nêu lại kết luận.
- Hs đọc câu hỏi sgk-13.
- Hs làm việc theo nhóm 4, thảo luận đóng vai theo tình huống.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ .. ngày tháng .năm 201.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Chính tả (nhớ viết)
 Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân. 
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bản đồ tự nhiên VN.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Giới thiệu 5 chủ điểm của kì I lớp 5. 
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý khi học giờ tập đọc lớp 5.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu cấu tạo của tiếng, cấu tạo của vần?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam 
- Giới thiệu bức thư Bác gửi hs nhân ngày khai trường 
b) Hướng dẫn nhớ-viết bài:
- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ.
- Lưu ý hs một số chữ dễ viết sai, khó viết, cách trình bày.
- Yêu cầu hs tự nhớ lại và viết đoạn thư.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
2.3, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2: 
- Yêu cầu hs đọc dòng thơ.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3: 
+ Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: đặt ở âm chính.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 em thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- 2-3 hs đọc thuộc lòng đoạn thư.
- Hs nhẩm lại đoạn thư.
- Hs luyện viết các từ ngữ khó, dễ viết sai.
- Hs tự nhớ lại và viết bài.
* HSHN nghe đọc viết bài.
- Hs chữa lỗi trong bài viết của mình.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc lại hai dòng thơ.
- Hs làm bài cá nhân.
- Hs nối tiếp điền trên bảng lớp, hoàn thành bảng cấu tạo vần.
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Em
yêu
màu
tím
Hoa
cà
hoa 
sim
o
o
e
yê
a
i
a
a
a
i
m
u
u
m
m
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs trao đổi theo cặp, nêu: dấu thanh đặt ở âm chính.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ .. ngày tháng .năm 201.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I. Mục tiêu:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân. 
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ; giấy khổ to, bút dạ.
- Vở bài tập tiếng việt.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Phụ nữ mang thai nên và không nên làm gì?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học
b) Các hoạt động
HĐ 1: Thảo luận cả lớp
- Tổ chức cho hs giới thiệu về ảnh đã sưu tầm được.
- Yêu cầu: nói được em bé trong ảnh mấy tuổi và đã biết làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương HS sưu tầm và giới thiệu tốt.
HĐ 2: Trò chơi Ai nhanh ai đúng?
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi: Mỗi nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận của nhóm mình vào bảng con; nhóm nào nhanh và đúng nhất là nhóm thắng cuộc.
- Tổ chức cho hs chơi theo nhóm.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng:
1 – b; 2 – a; 3 – c.
HĐ 3: Thực hành
- Yêu cầu đọc thông tin sgk -15 và trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dạy thì có tầm quan trong đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
* Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể:
+ Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
+ Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
+ Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS nêu
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- 1 em đọc thành tiếng trước lớp
- 1 HS lên làm bảng lớp. Dưới lớp làm vào vở.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Làm việc theo nhóm 4 người.
- Hs nối tiếp giới thiệu về bức ảnh của mình hoặc bức ảnh sưu tầm được.
- Hs chú ý cách chơi và luật chơi.
- Hs chơi theo nhóm.
- Hs đọc sgk, trả lời câu hỏi:
- Hs nhận ra tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ .. ngày tháng .năm 201.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập 1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân. 
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ viết nội dung chính 4 đoạn văn tả cơn mưa – bài 1.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bổ sung dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa của 2-3 hs.
- Nhận xét bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học
b) Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: 
- Chú ý yêu cầu của bài: tả quang cảnh sau cơn mưa.
- Tổ chức cho hs xác định nội dung chính của mỗi đoạn.
- GV chốt lại, treo bảng phụ.
- Yêu cầu hs chọn hoàn chỉnh 1, 2 đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ chấm.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn hs, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa (đã lập tiết trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
- Tổ chức cho hs viết bài.
GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS đọc
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc thầm lại 4 đoạn văn, xác định nội dung chính từng đoạn:
+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt tới rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
- Hs chọn 1-2 đoạn văn để hoàn chỉnh.
- Hs nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs viết bài.
- Hs nối tiếp đọc đoạn viết.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ .. ngày tháng .năm 201.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
 Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân. 
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bút dạ, 2-3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài 1.
chuyện.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học
b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- Giải nghĩa từ cội.
- Tổ chức cho hs trao đổi tìm câu trả lời.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Gợi ý hs chọn khổ thơ.
- Lưu ý: sử dụng từ đồng nghĩa, viết về màu sắc của những sự vật trong bài thơ và không có trong bài thơ.
- Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ.
- Hs làm bài vào vở, 2-3 hs làm bài vào phiếu.
- Thứ tự các từ điền: đeo – xách – vác – khiêng – kẹp .
- Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- 1 Hs đọc các câu tục ngữ.
- Hs trao đổi theo nhóm 4.
+ Ý chung cho cả ba câu tục ngữ là: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs chọn khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu
- 1-2 HS khá nói 1 vài câu làm mẫu.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc bài viết.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ .. ngày tháng .năm 201.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần
 xây dựng quê hương
I. Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân. 
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.
 Bảng lớp viết đề bài; viết vắt tắt Gợi ý 3.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học
b) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề:
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương.
- Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là những chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh, hay đã nghe, đã đọc, có thể là câu chuyện của chính em.
2.3, Gợi ý kể chuyện:
- Yêu cầu hs đọc các gợi ý kể chuyện sgk.
- Lưu ý về hai cách kể chuyện trong gợi ý 3:
+ Câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy?
2.4, Thực hành kể chuyện:
- Tổ chức cho hs kể theo cặp.
- Tổ chức cho hs thi kể.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có truyện hây, giọng kể hấp dẫn.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 Hs kể chuyện.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- 2 Hs đọc đề bài.
- Hs chú ý yêu cầu của đề bài.
- 1Hs đọc các gợi ý sgk.
- Hs nối tiếp giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Hs viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
- Hs thực hành kể chuyện theo 

File đính kèm:

  • docTUẦN 3.doc