Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 20
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Luyện tập
- Yêu cầu HS sửa bài 3
- Nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới:
Bảng nhân 3
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3
+ Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết:
HS thêm yêu quý thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết III. Các hoạt động dạy học Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1 Ổn định 2. Bài cũ: “Chuyện bốn mùa” GV yêu cầu HS sửa lỗi -GV nhận xét bài làm của HS 3.Bài mới: “Gió” -GV đọc mẫu bài thơ -Củng cố nội dung: + Bài thơ có mấy khổ thơ? + Mỗi khổ thơ có mấy câu? + Mỗi câu có mấy chữ? + Những chữ bắt đầu bằng âm r / d / gi? + Những chữ có dấu hỏi, ngã? -GV đọc từ khó: khe khẽ, mèo mướp, cánh diều, trèo GV đọc cho Hs viết bài GV đọc cho hs soát lỗi GV chấm bài * Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 b: Yêu cầu HS làm vở Bài 3 Phổ biến luật chơi: Trò chơi” Ai nhanh” GV chấm sơ GV sửa, nhận xét Tổng kết, Liên hệ GDBVMT 4. Củng cố - dặn dị: Chuẩn bị: “Mưa bóng bay ” -Nhận xét tiết học -Hát - HS sửa lỗi 2 khổ thơ 4 câu 7 chữ gió, rất, ru, diều, rủ Ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả bưởi HS viết bảng con HS viết vở - HS soát lỗi HS đọc yêu cầu HS làm VBT: làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc 2 tổ thi đua: tìm tiếng có vần iêc / iêt có nghĩ như sau: Nước chảy rất mạnh: xiết Tai nghe rất kém: điếc Nhận xét tiết học ****************************************************** TIẾT 4: KỂ CHUYỆN ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I.Mục tiêu: - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự. * HS KG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. Các KNS cơ bản được giáo dục Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng - Giao tiếp: ứng xử văn hĩa. - Ra quyết định: Ứng phĩ, giải quyết vấn đề. - Kiên định. - Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận cặp đơi - chia sẻ II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, tranh, SGK Đọc kỹ câu chuyện, SGK III. Các hoạt động dạy học Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ:“Chuyện bốn mùa” GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Kh¸m ph¸: “Oâng Mạnh thắng Thần Gió” KÕt nèi: Hoạt động 1: Xếp lại tranh theo đúng thứ tự GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của SGK GV yêu cầu HS quan sát tranh và xếp lại theo đúng thứ tự nội dung truyện GV tổ chức cho HS cầm tranh đứng theo thứ tự nội dung truyện Nội dung + Tranh 4: Thần Gió xô ngã ông Mạnh + Tranh 2: Ơng Mạnh vác cây khiêng đá làm nhà + Tranh 3 Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không xô ngã nhà ông Mạnh + Tranh 1: Thần Gió ghé chơi trò chuyện cùng ông Mạnh 2 HS nêu lại vị trí các tranh Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện GV tổ chức thi kể chuyện Yêu cầu nhóm kể lại từng đoạn câu chuyện (có thể sắm vai hoặc kể cá nhân) Đặt tên khác cho truyện (HS khá, giỏi) Vậy qua câu chuyện này cho các em biết điều gì? Chốt: Con người có khả năng chiến thắng thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ trí thông minh, quyết tâm lao động. Nhưng con người cũng sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên và giữ gìn thiên nhiên 4. Củng cố - dặn dị: Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị: “Chim sơn ca và bông cúc trắng” Nhận xét tiết học Hát 6 HS kể phân vai 1 HS đọc yêu cầu bài HS quan sát, đánh dấu HS quan sát phát biểu ý kiến HS kể lại chuyện Nhóm kể (3 HS ) Cả lớp bình bầu nhóm kể hay nhất HS nêu Con người thắng thiên nhiên HS theo dõi HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện *********************************************** TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIẾT 2) I.Mục tiêu: - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. -Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. -Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. Các KNS cơ bản được giáo dục Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng Kỹ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà) Kỹ năng giải quyết vấn đề trong tình huớng nhặt được của rơi. Thảo luận nhóm Đợng não Đóng vai Xử lý tình huớng II. Đồ dùng dạy - học: Tranh t.h HĐ1, 2; đồ dùng sắm vai, thẻ màu hình mặt trời. III. Các hoạt động dạy học Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Trả lại của rơi (T2) * Hoạt động 1: Đóng vai - Y/c HS săm vai theo tình huống trong tranh. - Gv ghi ý kiến của HS và tóm tắt các giải pháp. * GV kết luận: khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình. * Hoạt động 2 Trình bày tư liệu - Gv yc các nhĩm trình bày các tư liệu đã sưu tầm được dưới nhiều hình thức GV mời các nhóm Lớp theo dõi – nhận xét GV kết luận chung 4. Củng cố - dặn dị: - Gọi HS hát bài “bà còng” - Gv nxét, gdhs - Dặn về làm VBT - Nxét tiết học. - Hát Các nhóm lên sắm vai xử lí tình huống. - HS theo dõi nhận xét từng tình huống - HS nghe và thực hiện. - HS thảo luận trả lời - HS nxét , bổ sung. - Nxét tiết học. ************************************************** Thứ tư ngày 14 tháng 01 năm 2015 TIẾT 1: ÂM NHẠC (GV CHUYÊN) ******************************************************** TIẾT 2: TỐN BẢNG NHÂN 4 I.Mục tiêu: - Lập bảng nhân 4. - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. - Làm được các BT: 1, 2, 3 II. Đồ dùng dạy - học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ:“ Luyện tập” Yêu cầu HS làm bảng con bài 3 GV sửa bài, nhận xét 3. Bài mới: “Bảng nhân 4” Hoạt động 1: Hình thành kiến thức GV gắn lần lược 2 tấm bìa, 3 tấm bìa và đặt câu hỏi để HS nêu và hình thành bảng nhân 4 GV ghi bảng: 4 x 1 = 4 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 GV giới thiệu đó là bản nhân 4 Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 4 GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 4 Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 -GV yêu cầu HS làm VBT GV theodõi nhận xét Bài 2 GV yêu cầu HS giải GV nhận xét Bài 3 Yêu cầu HS quan sát các số và nêu đặc điểm Cho HS đếm thêm (từ 4 đến 40) 4. Củng cố - dặn dị: Chuẩn bị: Luyện tập -Hát -HS làm bảng con, 1 HS làm bảng phu HS thực hiện HS nhắc lại HS đọc bảng nhân theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân -Thi đua dọc thuộc bảng nhân HS làm VBT, sửa bài HS đọc nối tiếp kết quả HS đọc HS làm VBT, 1 HS giải bảng phụ, sửa bài Giải Số bánh xe có là: 4 x 5 = 20 (Bánh) Đáp số 20 bánh HS đọc yêu cầu - Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4 HS làm PBT 4 , 8 ,12,, 24 ,,,, 40 - Hs thực hiện trò chơi ***************************************************** TIẾT 3: TẬP ĐỌC MÙA XUÂN ĐẾN I.Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b) * HS K,G trả lời được đầy đủ CH3 - Ham thích học môn Tiếng Việt. * GDBVMT (Khai thác trực tiếp): Giúp HS cảm nhận được : Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, HS có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ , SGK, tranh ảnh một số loài cây, loài hoa III. Các hoạt động dạy học Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ:“Ông Mạnh thắng Thần Gió” -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét. 3.Bài mới: “Mùa xuân đến” Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu GV lưu ý cho HS đọc diễn cảm bài với giọng tả vui, hào hứng Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều -GV chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua Đoạn 2 Vườn cây lại đầy tiếng chimtrầm ngâm Đoạn 3: Còn lại Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng: Hướng dẫn đọc nhấn giọng ở các từ gợi tả: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm HS thi đọc với các nhóm Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm Đọc đồng thanh Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung Cho HS đoạn 1. + Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? + Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến? Yêu cầu HS đọc chú giải Cho HS đọc đoạn 2 + Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến? Cho HS đọc đoạn 3 + Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim +Thế bài văn này ca ngợi điều gì? Chốt: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Tổ chức HS thi đua đọc cả bài Qua bài văn này em biết những gì về mùa xuân? 4. Củng cố - dặn dị: Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới “Mùa nước nổi’’ -Hát -HS đọc và TLCH HS nhắc lại - Lớp theo dõi - cả lớp mở SGK và đọc thầm theo -HS đọc nối tiếp HS nêu, phân tích, đọc - HS đọc từng đoạn trước lớp - HS luyện đọc ngắt giọng các câu HS đọc trong nhómTrong nhóm bốc thăm đọc - Bạn nhận xét - Cả lớp đọc cả bài 1 HS đọc - Hoa mận tàn báo hiệu mùa xuân đến - Miền Bắc có hoa đào, miền Nam có hoa mai nở vàng tươi HS nêu chú giải HS đọc HS trả lờ HS đọc đoạn 3 Từng cặp trao đổi và ghi và giấy HS nêu Thi đua 2 dãy HS nêu Nhận xét tiết học ********************************************************* TIẾT 4: TẬP VIẾT CHỮ HOA Q I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần). -Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ Q hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ. -Vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chữ P GV yêu cầu HS lên bảng viết chữ Phong và P Nêu câu ứng dụng và ý nghịa của nó. Gv theo dõi - nhận xét 3.Bài mới: Chữ Q Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Q hoa GV treo mẫu chữ Q. Yêu cầu HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, các nét cấu tạo. Kết luận: Chữ Q gồm 2 nét. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết GV hướng dẫn cách viết: Vừa tô trên chữ Q mẫu vừa nêu cách viết GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. Yêu cầu HS viết: Q cỡ vừa 2 lần. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp + Giải nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương. Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ. Yêu cầu HS viết chữ Quê Hướng dẫn HS viết chữ Quê Kết luận: Các nét chữ đều, đúng khoảng cách. Hoạt động 3: Thực hành Nêu yêu cầu khi viết. GV yêu cầu HS viết vào vở : GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng. Chấm vở, nhận xét. GV yêu cầu HS tìm những từ có phụ âm đầu Q Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng. 4. Củng cố - dặn dị: Về viết tiếp. Chuẩn bị: Bài 21. Nhận xét tiết học. Hát HS thực hiện theo yc HS quan sát. Chữ Q cỡ vừa cao 5 ly, gồm 2 nét, nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn. Q HS quan sát theo dõi. 1 HS lên viết bên cạnh. Quê hương tươi đẹp Quê HS viết vào bảng con Cao 2,5 ly : Q, Cao 2 ly : đ, g, h. Cao 1,5 ly : t Cao 1 ly : u, ê, ư, ơ, n, i, e. HS viết bảng con 2 lần. HS nhắc tư thế ngồi viết. HS viết. 2 dãy thi đua ************************************************************* Thứ năm ngày 15 tháng 01 năm 2015 TIẾT 1: LUYỆN TỪ CÂU TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? DẤU CHẤM – DẤU CHẤM THAN. I.Mục tiêu: - Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). - Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2). - Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3) II. Đồ dùng dạy - học: 6 bảng con ghi sẳn 6 từ ngữ ở BT1. Bảng phụ ghi nội dung BT3 III. Các hoạt động dạy học Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nêu tên tháng hoặc nêu những đặc điểm của mỗi mùa, lớp viết tên mùa vào bảng con. VD: Tháng 10, 11, 12 Tháng 1, 2, 3 Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài GV giở bảng con ghi sẳn những từ ngữ cần chọn Gọi 1 HS nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng con GV nhắc cả lớp ghi nhớ các tu ngữ chỉ thời tiết của từng mùa. GV nhận xét Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài GV hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ “khi nào” trong câu đó bằng các cụm từ “bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ”, kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào thay không được GV theo dõi nhận xét Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu GV dán 2 tờ giấy khổ to chép sẳn nội dung bài tập 3 GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dị: - huẩn bị bút, vở bài tập - Hát - HS: mùa đông - Mùa xuân - Cả lớp đọc thầm HS nào nói sai, bạn khác sửa lại HS đọc lại bài giải Mùa xuân ấm áp Mùa hạ nóng bức Mùa thu se lạnh Mùa đông mưa phùn, gió bấc, giá lạnh Lớp đọc thầm HS làm vở bài tập 1 số bạn trình bày kết quả HS đọc - Hs đọc yc bài HS nhận xét Nhâïn xét tiết học ******************************************************** TIẾT 2: THỂ DỤC ĐỨNG HAI CHÂN RỘNG BẰNG VAI, HAI TAY ĐƯA RA TRƯỚC. TRÒ CHƠI CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU ******************************************************** TIẾT 3: TỐN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). - Làm được các BT: 1a, 2, 3 - Yêu thích học Toán II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Bảng nhân 4 Gọi HS lên sửa bài 2. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4. Nhận xét. 3. Bài mới: Luyện tập Hoạt động 1: Ôn kiến thức GV yêu cầu HS thi đua đọc bảng nhân 4 theo nhiều hình thức khác nhau. GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1a: Tính nhẩm GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài bằnh hình thức thi đua đọc tiếp sức. Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính GV làm mẫu câu đầu tiên Yêu cầu HS làm vào vở, sau đó mỗi tổ cử đại diện lên sửa 1 câu. Nhận xét Bài 3: Giải toán + Muốn biết 5 HS mượn được bao nhiêu quyển sách ta làm thế nào? Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vơ Gvtheo dõi nhận xét 4. Củng cố - dặn dị: Ôn luyện bảng nhân 4. Chuẩn bị: Bảng nhân 5. Nhận xét – tiết học Hát HS lên sửa bài. HS đọc. HS thi đua đọc theo hướng dẫn của GV. HS đọc đề. HS làm miệng rồi sửa. HS theo dõi. HS làm b ài. 4 x 8 + 10 = 42 4 x 9 + 14 = 50 4 x 10 + 60 = 100 HS đọc đề. Mỗi HS mượn được 4 quyển sách. 5 HS nhận được bao nhiêu quyển sách. HS tham gia chơi. ******************************************************** TIẾT 4: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) MƯA BÓNG MÂY I.Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được bài tập 2 a/b. - Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụVở bài tập, bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy học Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gió GV yêu cầu HS viết các từ khó : hoa sen, cây xoan, giọt sương, cá diếc Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Mưa bóng mây Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết GV đọc đoạn viết. + Bài thơ miêu tả hiện tượng gì của thiên nhiên? + Mùa bóng mây có điểm gì lạ? + Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú? + Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ ? + Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai? GV đọc từ khó. Hướng dẫn HS cách trình bày. GV đọc cho HS viết. GV đọc cho HS soát lại. Nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập Yêu cầu HS đọc yêu cầu. Tổ chức HS thi đua làm: chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống (sương/ xương ; sa / xa ; sót / xót) Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dị: Nhận xét tiết học. Hát. HS viết bảng con. HS lắng nghe. Mưa bóng mây. Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn. Bài thơ có 3 khổ. Mỗi khổ có 4 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Cười, ướt, thoáng, lay. Viết bảng con. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. HS đọc. Cả lớp làm vào vở : Sương mù, cây xương rồng. Đất phù sa, đường xa. Xót xa, thiết sót. Nhận xét tiết học ************************************************************** Thứ sáu ngày 16 tháng 01 năm 2015 TIẾT 1: TỐN BẢNG NHÂN 5 I.Mục tiêu: - Lập bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. - Làm được các BT: 1, 2, 3 II. Đồ dùng dạy - học: Các tấm bìa. Mỗi tấm có 5 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1 Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi HS lên sửa bài 3 Nhận xét. 3. Bài mới: Kh¸m ph¸: Bảng nhân 5 KÕt nèi: Hoạt động 1: Lập bảng nhân 5 GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 5 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa đều có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 được lấy 1 lần, Ta viết: 5 x 1 = 5 (đọc là năm nhân một bằng năm). GV gắn 2 tấm bìa và nói: 5 được lấy 2 lần và viết được 5 x 2 = 5 + 5 = 10 như vậy: 5 x 2 = 10, rồi GV viết 5 x 2 = 10 và tiếp bảng nhân 5. GV thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại. Và giới thiệu đây là bảng nhân 5. GV rèn HS học thuộc bảng nhân 5 với phương pháp che dần. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài Bài 2: Giải toán Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vở. Gv theo dõi – nhận xét Bài 3:GV treo băng giấy có kẻ nội dung bài tập 3. Yêu cầu HS cử đại diện lên điền tiếp sức các số còn trống vào ô trống hận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dị: - Học thuộc bảng nhân 5 Chuẩn b: Luyện tập. Hát HS lên sửa bài. Hs theo dõi HS học thuộc bảng nhân 5 theo hướng dẫn của GV. HS l
File đính kèm:
- GIAO_AN_LOP2_TUAN_20_CKTKN_KNS_VUONG.doc