Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 20

1.Ổn định:

2.Bài cũ: Luyện tập

- Yêu cầu HS sửa bài 3

- Nhận xét, tuyên dương

3.Bài mới:

 Bảng nhân 3

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3

+ Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết:

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HS thêm yêu quý thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết
III. Các hoạt động dạy học 	
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1 Ổn định 
2. Bài cũ: “Chuyện bốn mùa”
GV yêu cầu HS sửa lỗi 
-GV nhận xét bài làm của HS
3.Bài mới: 
 “Gió” 
-GV đọc mẫu bài thơ
-Củng cố nội dung:
+ Bài thơ có mấy khổ thơ?
+ Mỗi khổ thơ có mấy câu?
+ Mỗi câu có mấy chữ?
+ Những chữ bắt đầu bằng âm r / d / gi?
+ Những chữ có dấu hỏi, ngã?
-GV đọc từ khó: khe khẽ, mèo mướp, cánh diều, trèo
GV đọc cho Hs viết bài
GV đọc cho hs soát lỗi
GV chấm bài 
* Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 b:
Yêu cầu HS làm vở 
Bài 3
Phổ biến luật chơi: Trò chơi” Ai nhanh”
GV chấm sơ 
GV sửa, nhận xét
Tổng kết, Liên hệ GDBVMT
4. Củng cố - dặn dị:
Chuẩn bị: “Mưa bóng bay ”
-Nhận xét tiết học
-Hát
- HS sửa lỗi 
 2 khổ thơ
4 câu
7 chữ
gió, rất, ru, diều, rủ
Ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả bưởi
HS viết bảng con
HS viết vở
 - HS soát lỗi
HS đọc yêu cầu
HS làm VBT: làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc 
2 tổ thi đua: tìm tiếng có vần iêc / iêt có nghĩ như sau:
Nước chảy rất mạnh: xiết
Tai nghe rất kém: điếc
Nhận xét tiết học
******************************************************
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I.Mục tiêu:
- Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1).
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự.
* HS KG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
Các KNS cơ bản được giáo dục
Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng
- Giao tiếp: ứng xử văn hĩa.
- Ra quyết định: Ứng phĩ, giải quyết vấn đề.
- Kiên định.
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Thảo luận cặp đơi - chia sẻ
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ, tranh, SGK Đọc kỹ câu chuyện, SGK
III. Các hoạt động dạy học 	
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:“Chuyện bốn mùa”
GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
 Kh¸m ph¸: “Oâng Mạnh thắng Thần Gió”
KÕt nèi:
Hoạt động 1: Xếp lại tranh theo đúng thứ tự
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của SGK
GV yêu cầu HS quan sát tranh và xếp lại theo đúng thứ tự nội dung truyện 
GV tổ chức cho HS cầm tranh đứng theo thứ tự nội dung truyện 
Nội dung
+ Tranh 4: Thần Gió xô ngã ông Mạnh
+ Tranh 2: Ơng Mạnh vác cây khiêng đá làm nhà 
+ Tranh 3 Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không xô ngã nhà ông Mạnh
+ Tranh 1: Thần Gió ghé chơi trò chuyện cùng ông Mạnh
2 HS nêu lại vị trí các tranh
Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện
GV tổ chức thi kể chuyện
Yêu cầu nhóm kể lại từng đoạn câu chuyện (có thể sắm vai hoặc kể cá nhân)
Đặt tên khác cho truyện (HS khá, giỏi)
Vậy qua câu chuyện này cho các em biết điều gì?
Chốt: Con người có khả năng chiến thắng thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ trí thông minh, quyết tâm lao động. Nhưng con người cũng sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên và giữ gìn thiên nhiên
4. Củng cố - dặn dị:
Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chuẩn bị: “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
Nhận xét tiết học
Hát
6 HS kể phân vai
1 HS đọc yêu cầu bài
HS quan sát, đánh dấu
 HS quan sát phát biểu ý kiến 
HS kể lại chuyện
Nhóm kể (3 HS )
Cả lớp bình bầu nhóm kể hay nhất
HS nêu
Con người thắng thiên nhiên
HS theo dõi
HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện
***********************************************
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
-Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
-Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
Các KNS cơ bản được giáo dục
Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng
Kỹ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà)
Kỹ năng giải quyết vấn đề trong tình huớng nhặt được của rơi.
Thảo luận nhóm
Đợng não
Đóng vai
Xử lý tình huớng
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh t.h HĐ1, 2; đồ dùng sắm vai, thẻ màu hình mặt trời.
III. Các hoạt động dạy học 	
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Trả lại của rơi (T2)
* Hoạt động 1: Đóng vai
- Y/c HS săm vai theo tình huống trong tranh.
- Gv ghi ý kiến của HS và tóm tắt các giải pháp.
* GV kết luận: khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
* Hoạt động 2 Trình bày tư liệu
- Gv yc các nhĩm trình bày các tư liệu đã sưu tầm được dưới nhiều hình thức
GV mời các nhóm
Lớp theo dõi – nhận xét
GV kết luận chung
4. Củng cố - dặn dị:
- Gọi HS hát bài “bà còng”
- Gv nxét, gdhs
- Dặn về làm VBT
- Nxét tiết học.
- Hát
Các nhóm lên sắm vai xử lí tình huống.
- HS theo dõi nhận xét từng tình huống
- HS nghe và thực hiện.
- HS thảo luận trả lời
- HS nxét , bổ sung.
- Nxét tiết học.
**************************************************
Thứ tư ngày 14 tháng 01 năm 2015
TIẾT 1: ÂM NHẠC
(GV CHUYÊN)
********************************************************
TIẾT 2: TỐN
BẢNG NHÂN 4
I.Mục tiêu:
- Lập bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
- Làm được các BT: 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy - học:
Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học 	
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:“ Luyện tập”
Yêu cầu HS làm bảng con bài 3
GV sửa bài, nhận xét
3. Bài mới: 
 “Bảng nhân 4”
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
GV gắn lần lược 2 tấm bìa, 3  tấm bìa và đặt câu hỏi để HS nêu và hình thành bảng nhân 4
GV ghi bảng:
 4 x 1 = 4
 4 x 2 = 8
 4 x 3 = 12 
GV giới thiệu đó là bản nhân 4
Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 4
GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 4 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS làm VBT 
GV theodõi nhận xét
Bài 2
GV yêu cầu HS giải 
GV nhận xét
Bài 3
Yêu cầu HS quan sát các số và nêu đặc điểm
Cho HS đếm thêm (từ 4 đến 40)
4. Củng cố - dặn dị:
 Chuẩn bị: Luyện tập
-Hát
-HS làm bảng con, 1 HS làm bảng phu
HS thực hiện
HS nhắc lại
HS đọc bảng nhân theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân 
-Thi đua dọc thuộc bảng nhân 
HS làm VBT, sửa bài
HS đọc nối tiếp kết quả
HS đọc 
HS làm VBT, 1 HS giải bảng phụ, sửa bài
Giải
 Số bánh xe có là:
 4 x 5 = 20 (Bánh)
 Đáp số 20 bánh
HS đọc yêu cầu
- Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4
HS làm PBT
4 , 8 ,12,, 24 ,,,, 40
- Hs thực hiện trò chơi
*****************************************************
TIẾT 3: TẬP ĐỌC
MÙA XUÂN ĐẾN
I.Mục tiêu:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b)
* HS K,G trả lời được đầy đủ CH3
 - Ham thích học môn Tiếng Việt.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp): Giúp HS cảm nhận được : Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, HS có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ , SGK, tranh ảnh một số loài cây, loài hoa
III. Các hoạt động dạy học 	
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:“Ông Mạnh thắng Thần Gió”
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
3.Bài mới: 
 “Mùa xuân đến”
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu
GV lưu ý cho HS đọc diễn cảm bài với giọng tả vui, hào hứng
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu 
Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều
-GV chia đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua
Đoạn 2 Vườn cây lại đầy tiếng chimtrầm ngâm
Đoạn 3: Còn lại 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp 
GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng:
Hướng dẫn đọc nhấn giọng ở các từ gợi tả: 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
HS thi đọc với các nhóm 
Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm
Đọc đồng thanh
Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung
Cho HS đoạn 1.
+ Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
+ Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến?
Yêu cầu HS đọc chú giải 
Cho HS đọc đoạn 2
+ Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến? 
Cho HS đọc đoạn 3
+ Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim
+Thế bài văn này ca ngợi điều gì?
Chốt: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Tổ chức HS thi đua đọc cả bài
Qua bài văn này em biết những gì về mùa xuân?
4. Củng cố - dặn dị:
 Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới “Mùa nước nổi’’
-Hát
-HS đọc và TLCH
 HS nhắc lại
- Lớp theo dõi
 - cả lớp mở SGK và đọc thầm theo
-HS đọc nối tiếp
HS nêu, phân tích, đọc 
- HS đọc từng đoạn trước lớp
- HS luyện đọc ngắt giọng các câu
HS đọc trong nhómTrong nhóm 
bốc thăm đọc
- Bạn nhận xét
- Cả lớp đọc cả bài
1 HS đọc
- Hoa mận tàn báo hiệu mùa xuân đến 
- Miền Bắc có hoa đào, miền Nam có hoa mai nở vàng tươi
HS nêu chú giải
HS đọc 
HS trả lờ
HS đọc đoạn 3
Từng cặp trao đổi và ghi và giấy 
HS nêu
Thi đua 2 dãy 
HS nêu
Nhận xét tiết học
*********************************************************
TIẾT 4: TẬP VIẾT
CHỮ HOA Q
I.Mục tiêu:
- Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê 
 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần).
-Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu chữ Q hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ.
-Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học 	
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chữ P
GV yêu cầu HS lên bảng viết chữ Phong và P
Nêu câu ứng dụng và ý nghịa của nó.
Gv theo dõi - nhận xét
3.Bài mới: 
 Chữ Q
Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Q hoa 
GV treo mẫu chữ Q.
Yêu cầu HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, các nét cấu tạo.
Kết luận: Chữ Q gồm 2 nét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết
GV hướng dẫn cách viết: Vừa tô trên chữ Q mẫu vừa nêu cách viết 
GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
Yêu cầu HS viết: Q cỡ vừa 2 lần.
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp
+ Giải nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ.
Yêu cầu HS viết chữ Quê 
Hướng dẫn HS viết chữ Quê
 Kết luận: Các nét chữ đều, đúng khoảng cách.
 Hoạt động 3: Thực hành 
Nêu yêu cầu khi viết.
GV yêu cầu HS viết vào vở :
GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng.
Chấm vở, nhận xét.
GV yêu cầu HS tìm những từ có phụ âm đầu Q Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng.
4. Củng cố - dặn dị:
 Về viết tiếp. Chuẩn bị: Bài 21.
Nhận xét tiết học.
Hát
HS thực hiện theo yc
HS quan sát.
Chữ Q cỡ vừa cao 5 ly, gồm 2 nét, nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn.
Q
HS quan sát theo dõi.
 1 HS lên viết bên cạnh.
Quê hương tươi đẹp
Quê
HS viết vào bảng con
Cao 2,5 ly : Q, 
Cao 2 ly : đ, g, h.
Cao 1,5 ly : t
Cao 1 ly : u, ê, ư, ơ, n, i, e.
HS viết bảng con 2 lần.
HS nhắc tư thế ngồi viết. 
HS viết.
 2 dãy thi đua
*************************************************************
Thứ năm ngày 15 tháng 01 năm 2015
TIẾT 1: LUYỆN TỪ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:
KHI NÀO? DẤU CHẤM – DẤU CHẤM THAN.
I.Mục tiêu:
- Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
- Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2).
- Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)
II. Đồ dùng dạy - học:
 6 bảng con ghi sẳn 6 từ ngữ ở BT1. Bảng phụ ghi nội dung BT3
III. Các hoạt động dạy học 	
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
GV nêu tên tháng hoặc nêu những đặc điểm của mỗi mùa, lớp viết tên mùa vào bảng con. VD: Tháng 10, 11, 12
 Tháng 1, 2, 3
Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
GV giở bảng con ghi sẳn những từ ngữ cần chọn
Gọi 1 HS nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng con
GV nhắc cả lớp ghi nhớ các tu ngữ chỉ thời tiết của từng mùa.
GV nhận xét
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ “khi nào” trong câu đó bằng các cụm từ “bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ”, kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào thay không được
GV theo dõi nhận xét
Bài 3:
1 HS đọc yêu cầu
GV dán 2 tờ giấy khổ to chép sẳn nội dung bài tập 3 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dị:
- huẩn bị bút, vở bài tập
- Hát
- HS: mùa đông
- Mùa xuân
- Cả lớp đọc thầm
HS nào nói sai, bạn khác sửa lại
HS đọc lại bài giải 
Mùa xuân ấm áp
Mùa hạ nóng bức
Mùa thu se lạnh
Mùa đông mưa phùn, gió bấc, giá lạnh
Lớp đọc thầm 
HS làm vở bài tập
1 số bạn trình bày kết quả 
HS đọc
- Hs đọc yc bài
HS nhận xét
Nhâïn xét tiết học
********************************************************
TIẾT 2: THỂ DỤC 
ĐỨNG HAI CHÂN RỘNG BẰNG VAI, HAI TAY ĐƯA RA TRƯỚC.
 TRÒ CHƠI CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU
********************************************************
TIẾT 3: TỐN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Làm được các BT: 1a, 2, 3
- Yêu thích học Toán
II. Đồ dùng dạy - học:
 Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học 	
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Bảng nhân 4 
Gọi HS lên sửa bài 2.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4. 
Nhận xét.
3. Bài mới: 
Luyện tập 
Hoạt động 1: Ôn kiến thức 
GV yêu cầu HS thi đua đọc bảng nhân 4 theo nhiều hình thức khác nhau.
 GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1a: Tính nhẩm
GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài bằnh hình thức thi đua đọc tiếp sức.
Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Tính
GV làm mẫu câu đầu tiên
Yêu cầu HS làm vào vở, sau đó mỗi tổ cử đại diện lên sửa 1 câu.
Nhận xét 
Bài 3: Giải toán
+ Muốn biết 5 HS mượn được bao nhiêu quyển sách ta làm thế nào?
Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vơ
Gvtheo dõi nhận xét
4. Củng cố - dặn dị:
Ôn luyện bảng nhân 4.
Chuẩn bị: Bảng nhân 5.
Nhận xét – tiết học
Hát
HS lên sửa bài.
HS đọc.
HS thi đua đọc theo hướng dẫn của GV.
HS đọc đề.
HS làm miệng rồi sửa.
HS theo dõi.
HS làm b ài.
4 x 8 + 10 = 42
4 x 9 + 14 = 50
4 x 10 + 60 = 100
HS đọc đề.
Mỗi HS mượn được 4 quyển sách.
 5 HS nhận được bao nhiêu quyển sách.
HS tham gia chơi.
********************************************************
TIẾT 4: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
MƯA BÓNG MÂY
I.Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Làm được bài tập 2 a/b.
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Bảng phụVở bài tập, bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy học 	
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Gió
GV yêu cầu HS viết các từ khó : hoa sen, cây xoan, giọt sương, cá diếc
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Mưa bóng mây 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 
GV đọc đoạn viết.
+ Bài thơ miêu tả hiện tượng gì của thiên nhiên?
+ Mùa bóng mây có điểm gì lạ?
+ Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú?
+ Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ ?
+ Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai?
GV đọc từ khó.
Hướng dẫn HS cách trình bày.
GV đọc cho HS viết.
GV đọc cho HS soát lại.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập 
Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
Tổ chức HS thi đua làm: chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống (sương/ xương ; sa / xa ; sót / xót)
Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dị:
Nhận xét tiết học.
Hát.
HS viết bảng con.
HS lắng nghe.
Mưa bóng mây.
Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn.
Bài thơ có 3 khổ. Mỗi khổ có 4 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ.
Cười, ướt, thoáng, lay.
Viết bảng con.
HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
HS đọc.
Cả lớp làm vào vở :
Sương mù, cây xương rồng.
Đất phù sa, đường xa.
Xót xa, thiết sót.
Nhận xét tiết học
**************************************************************
Thứ sáu ngày 16 tháng 01 năm 2015
TIẾT 1: TỐN
BẢNG NHÂN 5
I.Mục tiêu:
- Lập bảng nhân 5.
- Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5.
- Làm được các BT: 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy - học:
Các tấm bìa. Mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học 	
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1 Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập 
Gọi HS lên sửa bài 3
Nhận xét.
3. Bài mới: 
Kh¸m ph¸: Bảng nhân 5
KÕt nèi:
Hoạt động 1: Lập bảng nhân 5 
GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 5 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa đều có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 được lấy 1 lần, Ta viết: 5 x 1 = 5 (đọc là năm nhân một bằng năm).
GV gắn 2 tấm bìa và nói: 5 được lấy 2 lần và viết được 
5 x 2 = 5 + 5 = 10 như vậy: 5 x 2 = 10, rồi GV viết
5 x 2 = 10 và tiếp bảng nhân 5.
GV thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại. Và giới thiệu đây là bảng nhân 5.
GV rèn HS học thuộc bảng nhân 5 với phương pháp che dần.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Tính nhẩm
GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài
Bài 2: Giải toán
Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
Gv theo dõi – nhận xét 
Bài 3:GV treo băng giấy có kẻ nội dung bài tập 3. Yêu cầu HS cử đại diện lên điền tiếp sức các số còn trống vào ô trống
 hận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dị:
- Học thuộc bảng nhân 5
Chuẩn b: Luyện tập.
Hát
HS lên sửa bài.
Hs theo dõi
HS học thuộc bảng nhân 5 theo hướng dẫn của GV.
HS l

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_LOP2_TUAN_20_CKTKN_KNS_VUONG.doc