Kế hoạch bài học Địa lý 7 - Tiết 55, Bài 48: Thiên nhiên châu Đại Dương – châu lục lạnh nhất thế giới - Lê Hoàng Phương

Bước 1

Giới thiệu bài: Nằm tách biệt với các châu Phi, Mỹ, Á, Âu, có một miền đại dương lấm chấm những đảo lớn, nhỏ rải rat trên diện tích khoảng 8.5 triệu km2 giữa Thái Bình Dương mênh mông đó là châu Đại Dương, về phương diện địa lí, thiên nhiên châu lục độc đáo này có đặc điểm như thế nào? Ta cùng tìm hiểu qua bài: “Thiên nhiên châu Đại Dương”

Bước 2 ( 15 phút )

Tìm hiểu vị trí địa lí, địa hình

- GV: Quan sát bản đồ Tự nhiên Châu Đại Dương + H48.1. Xác định vị trí, giới hạn của Châu Đại Dương và các quần đảo lớn của châu Đại Dương ?

- GV: Xác định lục địa Ô-xtrây-li-a thuộc bán cầu nào? Giáp với biển và đại dương nào ?

- HS: Bán cầu Nam, giáp Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương

- GV: Xác định vị trí, giới hạn các quần đảo thuộc châu Đại Dương?

 

docx5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Địa lý 7 - Tiết 55, Bài 48: Thiên nhiên châu Đại Dương – châu lục lạnh nhất thế giới - Lê Hoàng Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 48 - Tiết: 55
Tuần 29
Chương IX
CHÂU ĐẠI DƯƠNG
THIÊN NHIÊN 
CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. MỤC TIÊU
 1.1 Kiến thức 
- HS biết: Biết được vị trí địa lí, phạm vi và diện tích của châu Đại Dương. Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô-xtray-li-a
- HS hiểu: Châu lục chịu ảnh hưởng lớn của bão tố mạnh mẽ, thường xuyên có động đất, núi lửa, sóng thần . Giải thích được tại sao Ô-xtrây-li-a có nhiều hoang 
 1.2 Kỹ năng:
- HS thực hiện được: Phân tích được biểu đồ nhiệt độ lượng mưa từ đó KL khí hậu ở châu lục này, quan sát tranh ảnh địa lí
- HS thực hiện thành thạo: Quan sát và xác định các yếu tố địa lí trên bản đồ TN châu Đại Dương.
 1.3 Thái độ 
- Thói quen: Nhận thức được phần lớn Ô-xtrây-li-a có nhiều hoang mạc
- Tính cách: Yêu thiên nhiên
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
 - Vị trí địa lí, địa hình
 - Khí hậu, thực vật và động vật
3. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng đồ tự nhiên châu Đại Dương 
- HS: SGK, tập ghi, viết, thướt
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 4.1 Ổn định và kiểm diện : KDSS
 4.2 Kiểm tra miệng: 
- Câu 1 ( 8đ ): Nêu các đặc điểm tự nhiên nổi bật của Châu Nam Cực? 
- Đáp án câu 1: 
+ Vị trí: từ vòng cực Nam đến cực Nam
+ Giới hạn: Gồm lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa
+ Diện tích 14.1 triệu km2
+ Khí hậu lạnh khắc nghiệt, nhiệt độ quanh năm dưới 00C, thường có gió bão
+ Địa hình: là một cao nguyên băng khổng lồ
+ Thực vật không thể tồn tại do khí hậu quá lạnh
+ Động vật khá phong phú gồm những loài có khả năng chịu rét giỏi như: cá voi xanh, chim cánh cụt, hải cẩu. Nhờ nguồn cá, tôm và phù du sinh vật dồi dào
- Câu 2 ( 2đ ): Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS
 	Châu đại dương gồm những bộ phận nào?
	 - Đáp án câu 2: Lục địa Oxtrâylia và 4 quần đảo 
 4.3. Tiến trình bài học
 Hoạt động 1 : Vị trí địa lí, địa hình
1. Mục tiêu:
- Kiến thức : Biết được vị trí địa lí, phạm vi và diện tích của châu Đại Dương. Châu lục chịu ảnh hưởng lớn của bão tố mạnh mẽ, thường xuyên có động đất, núi lửa, sóng thần 
- Kĩ năng : Đọc và khai thác kiến thức từ lược đồ tự nhiên Châu Đại Dương.
2. Phương pháp,phương tiện dạy học:
-Phương pháp: Đàm thoại,trực quan
-Phương tiện dạy học: Lược đồ tự nhiên Châu Đại Dương.
3. Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1
Giới thiệu bài: Nằm tách biệt với các châu Phi, Mỹ, Á, Âu, có một miền đại dương lấm chấm những đảo lớn, nhỏ rải rat trên diện tích khoảng 8.5 triệu km2 giữa Thái Bình Dương mênh mông đó là châu Đại Dương, về phương diện địa lí, thiên nhiên châu lục độc đáo này có đặc điểm như thế nào? Ta cùng tìm hiểu qua bài: “Thiên nhiên châu Đại Dương”
Bước 2 ( 15 phút )
Tìm hiểu vị trí địa lí, địa hình
- GV: Quan sát bản đồ Tự nhiên Châu Đại Dương + H48.1. Xác định vị trí, giới hạn của Châu Đại Dương và các quần đảo lớn của châu Đại Dương ?
- GV: Xác định lục địa Ô-xtrây-li-a thuộc bán cầu nào? Giáp với biển và đại dương nào ?
- HS: Bán cầu Nam, giáp Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
- GV: Xác định vị trí, giới hạn các quần đảo thuộc châu Đại Dương?
- HS:
Tên quần đảo
Vị trí giới hạn
Các đảo lớn
Nguồn gốc
Mê-la-nê-di
Từ xích đạo – 240N
Niu-ghi-nê, 
Xa-lô-môn
Đảo lục địa
Niu-di-len
330N-470N
Đảo Bắc, 
Đảo Nam
Đảo lục địa
Mi-crô-di
100N-280B
Gu-am
Đảo san hô
Po-li-nê-di
230-280N phía đông KT 1800
Ha-oai
Hô-nô-lu-lu
Đảo núi lửa và đảo san hô
- GV mở rộng: Do các quần đảo nằm trong Thái Bình Dương nên chịu ảnh hưởng của bảo tố mạnh mẽ, thường xuyên có động đất, núi lửa, sóng thần nên đời sống người dân chịu ảnh hưởng mạnh mẽ 
1. Vị trí địa lí, địa hình
- Diện tích trên 8.5 triệu km2
- Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo trong Thái Bình Dương
Hoạt động 2 : Khí hậu, thực vật và động vật
1. Mục tiêu:
- Kiến thức Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô-xtray-li-a. Giải thích được tại sao Ô-xtrây-li-a có nhiều hoang mạc
- Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh
2. Phương pháp,phương tiện dạy học:
-Phương pháp: Đàm thoại,trực quan, thảo luận nhóm
-Phương tiện dạy học: Lược đồ kinh tế xã hội Châu Mĩ 
3. Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1 ( 20 phút )
Tìm hiểu khí hậu, thực vật và động vật
* Thảo luận nhóm
- GV: Chia HS làm 4 nhóm thảo luận
- GV: Quan sát H.48.2. Xác định đặc điểm khí hậu các đảo thuộc châu Đại Dương?
- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả
Các yếu tố
Đảo Gu-am
Đảo Nu-mê-a
- Lượng mưa nhiều nhất 
- Nhiệt độ cao nhất tháng nào?
- Nhiệt độ thấp nhất tháng nào?
- Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và thấp nhất? 
- Gần 2200 mm vào tháng 7,8,9,10
280C tháng 5,6
260C tháng 1
20C 
- Gần 1200 mm /N vào tháng 1,2,3,4
260C tháng 1,2
200C tháng 8
60C
- GV: Qua kết quả thảo luận. em có nhận xét gì về khí hậu châu Đại dương?
- GVKL: Tổng lượng mưa hai đảo đều cao, Gu - am mưa nhiều hơn, chế độ nhiệt đều hoà 
- GV: Nguyên nhân nào khiến châu Đại Dương được gọi là “Thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương ?
- HS: Do đặc điểm khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm nên rừng phát triển xanh tốt, đặc biệt thích hợp với thực vật miền xích đạo ( các rừng dừa ven biển ), nên được gọi là “Thiên đàng xanh” 
- GV: Trong châu Đại Dương lục địa nào lớn nhất?
- HS: Lục địa Ô-xtrây-li-a
- GV: Quan sát bản đồ, đại bộ phận lục địa Ô-xtrây-li-a là cảnh quan gì? Động vật có đặc điểm gì nổi bật? 
- GV: Quần đảo Niu Di-len và phía Nam Ô-xtrây-li-a có khí hậu gì?
- GV hướng dẫn HS giải thích :
 + Do chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ nên đại bộ phận lãnh thổ chịu ảnh hưởng của áp cao chí tuyến, không khí ổ định khó gây mưa 
 + Phía Đông lục địa có dãy núi nằm sát biển từ Bắc xuống Nam chắn gió từ biển thổi vào lục địa 
- GV mở rộng:
 + Thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng nuôi con bằng sữa. Chúng cho con bú bằng cách con mẹ bơi trước tiết sữa vào dòng nước, con non bơi sau uống nước pha lẫn sữa. Đó là ở dưới nước, còn ở trên cạn, thú mỏ vịt con dùng mỏ ép chặt xuống bụng mẹ để sữa từ tuyến sữa sẽ chảy ra khỏi da và thấm vào lông, sau đó chúng sẽ liếm sữa trên lông mẹ.
 + Thú mỏ vịt có các đặc tính giống bò sát như đẻ trứng, chân có cựa có thể tiết nọc độc. Nhưng đặc điểm để xếp chúng vào nhóm thú có vú là vì chúng nuôi con bằng sữa.
2. Khí hậu, thực vật và động vật
- Phần lớn các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều, lượng mưa thay đổi tùy thuộc vào hướng gió và hướng núi, rừng rậm nhiệt đới phát triển
- Lục địa Ô-xtrây-li-a
 + Phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc. Do chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ 
 + Có nhiều động vật độc đáo nhất thế giới ( Căng–gu–ru thú có túi, cáo mỏ vịt )
- Quần đảo Niu Di-len và phía Nam Ô-xtrây-li-a có khí hậu ôn đới
5 / Tổng kết và hướng dẫn học tập
 5.1/ Tổng kết 
- Câu 1: Giải thích tại sao Ô-xtrây-li-a có nhiều hoang mạc?
- Đáp án câu 1:
+ Do chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ nên đại bộ phận lãnh thổ chịu ảnh hưởng của áp cao chí tuyến, không khí ổ định khó gây mưa
+ Phía Đông lục địa có dãy núi nằm sát biển từ Bắc xuống Nam chắn gió từ biển thổi vào lục địa
- Câu 2: Xác định giới hạn châu Đại Dương?
- Đáp án câu 2: HS xác định trên bản đồ
 5.2/ Hướng dẫn học tập 
- Đối với bài học ở tiết này
+ Học bài
	+ Trả lời câu hỏi 1,2,3 trong SGK trang 146
	+ Làm bài tập bản đồ
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
	+ Chuẩn bị bài 49 tiết 56 DÂN CƯ, KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
+ Đặc điểm dân cư châu Đại Dương?
+ Kinh tế châu Đại Dương có những đặc điểm gì nổi bật?
6./ PHỤ LỤC 

File đính kèm:

  • docxT 55 - BAI 48.docx
Giáo án liên quan