Giáo án Địa lý 7

A/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần

1. Kiến thức:

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản những đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, dân cư, kinh tế khu vực Nam Phi

2. Kỹ năng, thái độ:

- Phân tích lược đồ

- Nắm được vị trí vá các QG ở Nam Phi

B/ Phương tiện dạy học cần thiết:

- Bản đồ các khu vực Châu Phi

- Bản đồ tự nhiên Châu Phi

- Tranh ảnh về văn hoá, tôn giáo các nước Bắùc, Trung và Nam Phi.

C/ Tiến trình tổ chức bài mới:

 

doc157 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2146 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...........................................................
...............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
	Ký duyÖt cña chuyªn m«n:
	Ngày soạn: 19/11/2012	Ngµy d¹y: 
tiÕt 29 - bµi 28: THỰC HÀNH 
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN .BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI
A/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
HS nắm được về sự phân bố các MôiTrường tự Nhiênở Châu Phi ,nguyên nhân của sự phân bố bố đó
Hiểu rõ mối quan hệ qua lại giữa vị trí với Khí hậu giữa Khí hậu với sự phân bố các MôiTrương’ Tự nhiên của Châu Phi.
2. Kỹ năng, thái độ:
Đọc ,mô tả và phân tích Lược đồ, ảnh Địa Lí.
Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố Địa Lí (Lượng mưa và sự phân bố MôiTrường Tự Nhiên)
Nhận biết Môi Trường Tự Nhiên qua tranh ảnh
B/ Phương tiện dạy học cần thiết:
Bản Đô’ Tự Nhiên Châu Phi
Bản Đô khí hậu 4 điạ điểm ở Châu Phi
Tranh ảnh về Môi Trưiơng’ Tự Nhiên Châu Ph
C/ Tiến trình tổ chức bài mới:
I. Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm khí hậu và thực vật của môi trường hoang mạc và môi trường xavan ?
Tại sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở bắc phi?
II. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GM1: 
a) HS quan sát H27.2 đọc tên các Môi Trường Tự Nhiên và sự phân bố của các Môi Trường Tự Nhiên
+ So sánh diện tích của các Môi Trường?
b) Giải thích vì sao các Hoang mạc ở Châu Phi lại lan ra sát biển.
+ HS dựa trang 75 vào hình 27.2 đọc tên các Hoang mạc ở Châu Phi? (Xahara, Calahari, Namip)
+ Tại sao ở đây lại hình thành Hoang mạc như vậy? (Nằm ở chí tuyến)
+ Vị trí 3 Hoang mạc này có đặc điểm gì giống nhau? (Nằm ra sát biển)
+ Em hãy cho biết nguyên nhân tại sao các Hoang mạc này lại lan ra sát biển? (Do ảnh hưởng của các dòng biển lạnh)
 1. Trình bày, giải thích sự phân bố của mttn:
a) Châu Phi có các Môi Trường: rừng xích đạo , Xavan hoang mạc chí tuyến, cận nhiệt đới khô.
* Môi Trường xích đạo ẩm : gồm bồn đại Cônggô và một dãy hẹp ven vịnh GhinNê .
* 2 Môi Trường nhiệt đới (xavan) nằm ở phía Bắc và phía Nam đường xích đạo.
* 2 Môi trường hoang mạc : Hoang mạc Xahara (Bắc Phi), Hoang mạc Calahari ở Nam Phi.
* 2 Môi Trường cận nhiệt đới khô (Địa Trung Hải) :gồm dãy Atlát ,đồng bằng ven biển Bắc Phi, vùng cực Nam Châu Phi.
 - Trong các MT thiên nhiên ở Châu Phi, chiếm diện tích lớn nhất là MT Xavan và MT Hoang mạc.
b) Các Hoang mạc ở Châu Phi lại lan ra sát biển vì ảnh hưởng của dòng biển lạnh ở Bắc Phi : dòng biển lạnh CaNaRi, ở Nam Phi có : Benghêla.
GM2: : Hoạt động nhóm
- Chia 4 nhóm thảo luận theo nội dung bảng sau
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét sửa sai
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:
Biểu đồ: A à 3 MT nhiệt đới NCN: LuBumbasi
 Biểu đồ: B à 2 MT nhiệt đới NCB: Uagadugu
 Biểu đồ: C à 1 MT xích đạo NCN : LiBrơvin
Biểu đồ: D à 4MT Địa Trung Hải NCN: KepTao
 Biểu đồ
Nhận xét
A
B
C
D
- Lượng mưa TB năm 
- Mưa TB từ tháng mấy à tháng mấy 
- Tháng nóng nhất là tháng mấy ? Bao nhiêu?
- Tháng lạnh nhất là tháng mấy ? Bao nhiêu?
- Biên độ nhiệt?
-Đặc điểm KH 
-Thuộc MT nào và biểu đồ KH nằm ở nửa cầu nào?
1244 mm
Tháng 11 à Tháng 3
T3 & T1 (250C)
T7 (180C)
Mùa đông
70C
Nóng, mưa theo mùa
Nhiệt đới 
NCN
897 mm Tháng 6 à Tháng 9
T5 
(350C)
T1 (200C)
Mùa đông
150C
Nóng, mưa theo mùa
Nhiệt đới 
NCB
2592 mm
 Tháng 9à Tháng 5
T4
(280C)
 T7 (200C)
Mùa đông
80C
Nóng, mưa nhiều quanh năm
XĐ ẩm
NCN
506 mm
 Tháng 4 à Tháng 7
T2
(220C) 
T7 (100C)
 Mùa đông
120C
Hè nóng ít mưa,đông ấm ít mưa
Địa Trung Hải
NCN
III/ Củng cố bài học:
GV nhận xét tiết thực hành
IV/ Dặn dò:
Chuẩn bị bài 29 theo nội dung câu hỏi SGK
D/ Rót kinh nghiÖm giê d¹y:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
	Ngày soạn: 19/11/2012	Ngµy d¹y: 
tiÕt 30 - bµi 29: DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU PHI
A/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Trình bày một số đặc điểm cơ bản về dân cư – xã hội ở châu Phi
2. Kỹ năng, thái độ:
Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị rút ra nguyên nhân của sự phân bố đó.
Phân tích số liệu gia tăng DS của 1 số QG dự báo khả năng và nguyên nhân bùng nổ DS. 
B/ Phương tiện dạy học cần thiết:
BĐ phân bố DC và đô thị Châu Phi
Bảng số liệu thống kê vể tỷ lệ gia tăng DS
Tranh ảnh về xung đột vũ trang và di dân ở Châu Phi
C/ Tiến trình tổ chức bài mới:
I. Kiểm tra bài cũ
Phân tích BĐ nhiệt độ và LM của biểu đồ khí hậu A,B,C,D?
II. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GM1: Lịch sử và dân cư
GV yêu cầu HS đọc SGK phần sơ lược LS
+ LS Châu Phi chia mấy thời kì phát triển? Nêu từng thời kì?
 - Nhận xét chốt ý
- Y/c quan sát H 29.1 SGK nhận xét :
- Đặc điểm phân bố dân cư ở CP?
+ Dựa vào H29.1 kết hợp với H 27.2 để giải thích tại sao dân Châu Phi phân bố không đều?
 + MT Hoang mạc mật độ dân cư ?
 + MT Xavan mật độ dân cư ?
 + MT XĐ ẩm mật độ dân cư ?
 + Lưu vực sông sông Nin – Châu thổ phì nhiêu , màu mỡ tập trung dân đông nhất Châu Phi.
 - Đa số dân sống trên địa bàn nào?
- Các TP ở CP thường phân bố ở đâu?
 I Lịch sử và dân cư 
a) Sơ lược lịch sử :
- Châu Phi thời kì cổ đại có nền Văn Minh sông Nin rực rỡ .
- Từ TK 16 à 19 hàng triệu người da đen ở CP bị đưa sang Châu Mĩ làm nô lệ.
- Cuối TK 19 đầu TK 20 gầøn toàn bộ CP bị chiếm làm thuộc địa .
- Năm 60 của TK 20 lần lượt các nước Châu Phi giành độc lập , chủ quyền .
b) Dân cư :
- Phân bố không đều .
- Sự phân bố dân cư ở CP phụ thuộc chặt chẽ vào đặc điểm của các MT tự nhiên .
- Đa số dân CP sống ở nông thôn .
- Các TP có trên 1 triệu dân thường tập trung ở ven biển .
GM2: Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu phi
- Qua bảng số liệu cho biết:
+ Nêu dân số Châu Phi?
+ Em có nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên ờ Châu Phi? Nguyên nhân?
+ Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn mức TB, nằm ở khu vực nào của Châu Phi? 
+ Nêu những nguyên nhân chủ yếu gây ra mâu thuận xung đột tộc người ở Châu Phi diễn ra gây gắt và triền miên ?Cho biết hậu quả của nó? 
II Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu phi:
 a) Bùng nổ Dân số :
 - Châu Phi có 818 triệu dân (2001) chiếm 13,4% TG.
 - Tỉ lệ gia tăng TN vào loại cao nhất TG > 2,4 %. 
 - Nằm ở Trung Phi (Ê-ti-ô-pi-a,Tan-đa-ni-a, Ni-giê-ri-a..)
b) Xung đột tộc người :
- Sự bùng nổ dân số , xung đột tộc người , đại dịch AIDS và sự can thiệp của nước ngoài là nguyên nhân chủ yếu làm kìm hãm sự phát triển KT-XH Châu Phi.
III/ Củng cố bài học:
Những nguyên nhân nào kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội ở Châu Phi?
Vấn đề đặc ra đối với dân cư và xã hội Châu Phi là gì?
+ kế hoạch hoá gia đình, kiểm soát tỉ lệ gia tăng tự nhiên .
+ Giải pháp hoà bình để phát triển kinh tế.
+ Phát triển giáo dục, y tế, giải quyết việc làm...
+ Giảm ảnh hưởng và sự can thiệp của nước ngoài .
IV/ Dặn Dò :
Chuẩn bị bài thi học kì I
D/ Rót kinh nghiÖm giê d¹y:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
	Ký duyÖt cña chuyªn m«n:
	Ngày soạn: 27/11/2012	Ngµy d¹y: 
tiÕt 31 - bµi 30: KINH TẾ CHÂU PHI
A/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm tình hình kinh tế chung và các ngành kinh tế châu Phi
Nắm vững và hiểu rõ tình hình phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở Châu Phi ...
2. Kỹ năng, thái độ:
Đọc và phân tích lược đồ thể hiện rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp ở châu Phi 
Giáo dục hs yêu mến các nước châu phi.
B/ Phương tiện dạy học cần thiết:
Bản Đồ Nông nghiệp Châu Phi
Bản Đồ Công nghiệp Châu Phi
Tranh ảnh về công nghiệp và nông nghiệp ở Châu Phi
C/ Tiến trình tổ chức bài mới:
I. Kiểm tra kiến thức cũ
Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Châu Phi
Những nguyên nhân nào kìm hãm sự phát triển Kinh Tế –Xã hội của Châu Phi. 
II. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GM1: nông nghiệp
- GV cho HS đọc và quan sát lược đồ nông nghiệp Châu Phi trả lời câu hỏi
+ Châu Phi có những hình thức canh tác nông nghiệp nào? Nêu đặc điểm của từng hình thức canh tác? 
- GV tổng kết, bổ sung và giảng thêm vài nét về nông nghiệp Châu Phi 
* Đồn điền: Trồng cây công nghiệp xuất khẩu .
* Làm nương rẫy: Canh tác lạc hậu, năng xuất thấp 
+ Kể tên và xác định vị trí các cây trồng ở Châu Phi?
- Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi .
- GV tổng kết, bổ sung và giảng.
+ Ngành chăn nuôi ở Châu Phi phát triển ntn? Nuôi con gì? Tại sao chăn nuôi Châu Phi kém phát triển?
- Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi .
- GV tổng kết ,bổ sung và giảng .
 1.NÔNG NGHIỆP :
a) Ngành trồng trọt:
- Có sự khác nhau về tỉ trọng, kĩ thuật canh tác giữa ngành trồng cây công nghiệp để xuất khấu và cây lương thực
b) Ngành chăn nuôi :
Không được chú trọng phát triển, chủ yếu là chăn nuôi bò, cừu, dê, lợn ...với hình thức chăn thả.
GM2: công nghiệp
+ Qua biểu đồ khoáng sản cho biết Tại sao khoáng sản phong phú nhưng kinh tế Châu Phi kém phát triển?
- Qua lược đồ H30.2 và bảng số liệu cho biết:
 + Công nghiệp phát triển mạnh ở những nước nào? Ngành nào?
+ Vấn đề đặt ra cho ngành công nghiệp Châu Phi là gì?
2) Công Nghiệp:
- Khoáng sản phong phú nhưng công nghiệp Châu Phi kém phát triển do thiếu vốn, lao động kĩ thuật ...và chủ yếu phụ thuộc vào nước ngoài
IV/ Củng cố bài học:
Những nguyên nhân nào làm cho nông nghiệp và công nghiệp Châu Phi kém phát triển?
V/ Dặn dò:
Học bài và làm bài tập. Chuẩn bị bài mới với nội dung sau :
Ngành dịch vụ ở Châu Phi phát triển ntn ?
Những vấn đề đô thị ở Châu Phi?
D/ Rót kinh nghiÖm giê d¹y:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
--------------------------------------------------
	Ngày soạn: 27/12/2012	Ngµy d¹y: 
tiÕt 32 - bµi 31: KINH TẾ CHÂU PHI (tiếp theo)
A/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Biết đặc điểm cơ cấu ngành dịch vụ
Biết được châu Phi có tốc độ đô thị hóa khá nhanh và sự bùng nổ dân số đô thị, nguyên nhân và hậu quả
2. Kỹ năng, thái độ:
Phân tích lược đồ để nắm được cấu trúc nền kinh tế của châu Phi 
Giáo dục hs hiểu được nền kinh tế châu phi
B/ Phương tiện dạy học cần thiết:
Lược đồ Kinh Tế Châu Phi 
Lược đồ phân bố dân cư và các đô thị ở Châu Phi
Tranh ảnh về sinh hoạt dân cư ở Châu Phi
C/ Tiến trình tổ chức bài mới:
I. Kiểm tra bài cũ
Nhận xét bài thi học kì
Nông Nghiệp û Châu Phi có đặc điểm gì?
Tại sao Công Nghiệp Châu Phi còn chậm phát triển?
II. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GM1: Dịch vụ
- Y/c đọc thuật ngữ “khủng hoảng Kinh Tế”
- Quan sát hình 31.1 SGK cho biết 
+ Họat Động Kinh Tế đối ngoại Châu Phi có đặc điểm gì nổi bật? 
 +Tại sao phần lớn các nước Châu Phi phải XK khoáng sản, nguyên liệu thô và nhập máy móc thiết bị. (Vì các công ty nước ngoài nắm giữ ngành CN khai khoáng, CN chế biến)
+ Thu nhập ngoại tệ phần lớn của các nước CP dựa vào nguồn LĐ nào?
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung
- Nhận xét, chốt ý
- Quan sát H 31.1 cho biết
+ Đường sắt CP phát triển chủ yếu ở KV nào? 
+ Tại sao mạng lưới đường săt phát triển ở các khu vực trên 
+ Em hãy cho biết giá trị KT về Giao thông của kênh đào XuyÊ .
 I - DỊCH VỤ:
- HĐKT đối ngoại cuả các nước Châu Phi tương đối đơn giản 
- Chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu thô, XK nông sản nhiệt đới .
- Nơi tiêu thụ hàng hoá cho các nước TB nhập khẩu máy móc , thiết bị ,…
- 90% thu nhập ngoại tệ nhờ vào XK nông sản và Khoáng sản.
- Giao thông đường sắt phát triển phục vụ hoạt động XK: ven biển vịnh GhiNê, khu vực sông Ninl và Nam Phi
GM2: Đô thị hóa
- Đọc SGK mục 4 
+ Nêu đặc điểm ĐTH ở Châu Phi ?
- Quan sát bảng số liệu và H 29.1SGK sự khác nhau về mức độ ĐTH giữa các Quốc Gia ven vịnh GhiNê, Duyên Hải Bắc Phi và Duyên Hải Đông Phi .
- Mức độ ĐTH cao nhất nước nào? (Bắc Phi)
- Mức độ ĐTH khá ca? (Ven vịnh GhiNê)
- Mức độ ĐTH thấp? (Đông Phi)
+ Cho biết nguyên nhân của tốc độ ĐTH ở Châu Phi ?
+ Nêu những vấn đề KT-XH nảy sinh do bùng nổ dân số đô thị CP.
II - ĐÔ THỊ HOÁ:
- Tốc độ ĐTH khá nhanh, không đồng đều, không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp
- Nguyên nhân bùng nổ dân số, đô thị hoá không theo quy hoạch
- Hậu quả: tệ nạn xã hội, nội chiến liên miên, các khu nhà ổ chuột
III/ Củng cố bài học: 
Châu Phi xuất nhập khẩu những sản phẩm nào?
Đặc điểm đô thị hoá ở Châu Phi?
IV/ Dặn dò:
Về nhà làm bài tập, học bài 
Chuẩn bị bài mới với nội dung sau :
+ Khái quát tự nhiên, kinh tế, xã hội của Bắc Phi và Trung Phi? 
D/ Rót kinh nghiÖm giê d¹y:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
	Ký duyÖt cña chuyªn m«n:
	Ngày soạn: 06/12/2012	Ngµy d¹y: 
tiÕt 33 - bµi 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
A/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản những đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, dân cư, kinh tế khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
2. Kỹ năng, thái độ
Phân tích lược đồ 
Nắm được vị trí vá các QG ở Châu Phi
B/ Phương tiện dạy học cần thiết:
Bản đồ 3 khu vực KT Châu Phi 
Bản đồ KT Châu Phi
Tranh ảnh về văn hoá, tôn giáo các nước Bắùc, Trung và Nam Phi.
C/ Tiến trình tổ chức bài mới:
I. Kiểm tra bài cũ: 
Nhận xét bài kiểm tra học kì I
II. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GM1: Khu vực Bắc Phi
+ Kể tên các nước thuộc khu vực Bắc Phi?
+ Quan sát H 26.1 à trình bày các đặc điểm về tự nhiên của Bắc Phi .
- Gồm mấy miền địa hình?
- Khí hậu, thực vật thế nào?
+ Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người nào? Theo đạo nào?
+ Nêu đặc điểm KT của Khu vực Bắc Phi? 
I/ KHU VỰC BẮC PHI:
1) Khái quát tự nhiên :
- Ở rìa Tây Bắc là dãy núi trẻ Átlát, các đồng bằng ven biển và sườn núi hướng về phía biển có mưa khá nhiều. Rừng sồi, dẻ rậm rạp, vào sâu nội đại mưa giảm dần: Xavan, cây bụi.
- Phía Nam hoang mạc Xahara khí hậu khô nóng, lượng mưa rất nhỏ. Thực vật cây cỏ gai thưa thớt, ở những ốc đảo thực vật chủ yếu là cây chà là.
2) Khái quát Kinh tế-xã hội 
- Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người Ả Rập và người Béc-be thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít, theo đạo hồi.
- Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở ngành dầu khí và du lịch .
GM2: Khu vực Trunh Phi
- Tương tự với nội dung trên 
+ Kể tên các nước thuộc khu vực Trung Phi?
+ Trình bày các đặc điểm về tự nhiên của Trung Phi?
- Gồm mấy miền địa hình?
- Khí hậu, thực vật thế nào?
+ Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người nào ? Theo đạo nào ?
+ Nêu đặc điểm KT của Khu vực Bắc Phi 
GV: đây là khu vực đông dân nhất Châu Ph, nhất là xung quanh hồ Victorya và 1 số hồ khác.
à Là nơi thường rơi vào khủng hoảng KT
II/ KHU VỰC TRUNG PHI:
1) Khá

File đính kèm:

  • docgiao an dia ly 7.doc