Kế hoạch bài học Địa lý 6 - Bài 23: Sông và hồ - Trần Thị Hà Thi

+ Sông là gì? Nguồn cung cấp nước cho dòng sông?

 TL: - Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tự nhiên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.

 - Nguồn cung cấp nước là nước mưa, nước ngầm, băng tan.

+ Quan sát bản đồ sông ngòi Việt Nam thành khái niệm lưu vực sông?

 TL: - Học sinh lên bảng xác định.

+ Vậy lưu vực sông là gì? Đặc điểm dòng chảy phụ thuộc yếu tố nào?

 TL: - Lưu vực sông là diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là lưu vực.

 - Khí hậu.

- Giáo viên: + Đặc điểm lòng sông: phụ thuộc vào địa hình như miền núi sông lắm thác nhiều ghềnh chảy xiết.

 + Đồng bằng dòng sông mở rộng nước chảy êm, uốn khúc.

- Quan sát H 59 ( hệ thống sông) hay mô hình hệ thống sông.

- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.

* Nhóm 1: Hãy cho biết những bộ phận nào hình thành nên một dòng sông?

 TL:

# Giáo viên: - Phụ lưu – sông chính – chi lưu.

- Xác định dòng sông Hồng. phụ lưu gồm sông ( Đà, Lô, Chảy); chi lưu gồm sông ( Đáy, Đuống, Luộc, Ninh Cơ).

* Nhóm 2: Vậy hệ thống sông là gì?

 TL:

+ Lưu lượng nước sông là gì?

 TL:

+ Theo em lưu lượng của một con sông phụ thuộc vào điều kiện nào? Mùa nào nước chảy xiết, mùa nào chảy êm?

 TL: - Diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.

 - Mùa mưa lưu lượng nước lớn.

 - Mùa khô lưu lượng sông nhỏ.

 = Như vậy sự thay đổi lưu lượng trong năm gọi là chế độ nước sông.

+ Vậy thủy chế là gì? Đặc điểm con sông thể hiện yếu tố gì?

 TL: - Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm.

 - Đặc điểm cùa một con sông thể hiện qua lưu lượng và chế độ chảy của nó.

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 811 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Địa lý 6 - Bài 23: Sông và hồ - Trần Thị Hà Thi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần - Tiết 
 Ngày dạy: 
Bài 23 SÔNG VÀ HỒ.
1. MỤC TIÊU: 
1.1. Kiến thức:
Hoạt động 1:
 - Học sinh hiểu khái niêm phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, lưu lượng nước, chế độ nước.
Hoạt động 2:
- Nắm được khái niệm hồ, biết nguyên nhân hình thành một số hồ và các loại hồ.
- Biết vai trò của sông hồ đối với đời sống và sản xuất của con người trên Trái Đất 
- Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nước và hậu quả, sự cần thiết phải bảo vệ nước sông , hồ . 
1.2. Kỹ năng:
- Kỹ năng đọc bản đồ, Quan sát mô hình.
- Nhận biết hiện tượng ô nhiễm nước sông qua tranh ảnh và trên thực tế .
- Kĩ năng sống:tư duy, giao tiếp,làm chủ bản thân
1.3. Thái độ: 
- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ môi trường.
- Có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước sông, hồ ; phản đối các hành vi làm ô nhiễm nước sông, hồ .
2.NỘI DUNG HỌC TẬP: 
-Sông và hồ
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: 
Bản đồ tự nhiên TG
3.2. Học sinh: 
Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1’. Kdss.
 6A1 6A2 6A3 6A4 6A5
4.2. Kiểm tra miệng : 
4. 3. Tiến trình bài học: 37’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
** Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức.
** Sử dụng mô hình, bảng số liệu khai thác kiến thức 
+ Bằng những hiểu biết em hãy mô tả lại những dòng sông mà em thường gặp? Quê em có dòng sông nào?
 TL: - Học sinh mô tả.
 - Sông Vàm Cỏ Đông.
+ Sông là gì? Nguồn cung cấp nước cho dòng sông?
 TL: - Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tự nhiên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.
 - Nguồn cung cấp nước là nước mưa, nước ngầm, băng tan.
+ Quan sát bản đồ sông ngòi Việt Nam thành khái niệm lưu vực sông?
 TL: - Học sinh lên bảng xác định.
+ Vậy lưu vực sông là gì? Đặc điểm dòng chảy phụ thuộc yếu tố nào?
 TL: - Lưu vực sông là diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là lưu vực.
 - Khí hậu.
- Giáo viên: + Đặc điểm lòng sông: phụ thuộc vào địa hình như miền núi sông lắm thác nhiều ghềnh chảy xiết.
 + Đồng bằng dòng sông mở rộng nước chảy êm, uốn khúc.
- Quan sát H 59 ( hệ thống sông) hay mô hình hệ thống sông.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Hãy cho biết những bộ phận nào hình thành nên một dòng sông?
 TL:
# Giáo viên: - Phụ lưu – sông chính – chi lưu.
- Xác định dòng sông Hồng. phụ lưu gồm sông ( Đà, Lô, Chảy); chi lưu gồm sông ( Đáy, Đuống, Luộc, Ninh Cơ).
* Nhóm 2: Vậy hệ thống sông là gì?
 TL: 
+ Lưu lượng nước sông là gì?
 TL: 
+ Theo em lưu lượng của một con sông phụ thuộc vào điều kiện nào? Mùa nào nước chảy xiết, mùa nào chảy êm?
 TL: - Diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.
 - Mùa mưa lưu lượng nước lớn.
 - Mùa khô lưu lượng sông nhỏ.
 = Như vậy sự thay đổi lưu lượng trong năm gọi là chế độ nước sông.
+ Vậy thủy chế là gì? Đặc điểm con sông thể hiện yếu tố gì?
 TL: - Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm.
 - Đặc điểm cùa một con sông thể hiện qua lưu lượng và chế độ chảy của nó.
- Giáo viên: + Thủy chế đơn giản như sông Hồng phụ thuộc vào mùa mưa( mùa mưa chiếm 80% - (90% lượng nước cả năm).
 + Thủy chế phức tạp phụ thuộc nguồn tuyết, băng tan, mưa.
 + Thủy chế đặc biệt như sông Mixixipi ở Bắc Mĩ.
+ Dựa vào trang 71 so sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công và sông Hồng?
 TL: - Lưu vực sông Mê Công lớn.
 - Tổng lượng nước sông Mê Công lớn.
+ Lợi ích và tác hại của sông gây ra?
 TL: - Cung cấp nước, cá tôm
 - Lũ lụt,
Chuyển ý.
 Hoạt động 2.
** Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức.
+ Hồ là gì? Kể tên hồ ở địa phương em?
 TL: - Hồ Dầu Tiếng.
+ Có mấy loại hồ?
 TL: Có hai loại nước mặn và nước ngọt.
+ Nguồn gốc hình thành hồ? VN có hồ gì?
 TL: - Hồ Tây, hồ Ba bể,
- Xác định một số hồ trên bản đồ,
+ Hồ nhân tạo là gì? Xây dựng hồ nhận tạo có tác dụng gì?
 TL: - Do con người tạo nên.
 - Tác dụng điều hòa dòng chảy, giao thông tưới tiêu, phát điện, nuôi trồng thủy sản
 - Tạo cảnh đẹp, có khí hậu trong lành, phục vụ an dưỡng, nghỉ ngơi du lịch.
+ Vì sao tuổi thọ của hồ ngắn?
 TL: 
1. Sông và lượng nước của sông:
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tự nhiên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.
- Nguồn cung cấp nước là nước mưa, nước ngầm, băng tan.
- Hệ thống sông gồm phụ lưu, chi lưu và sông chính.
- Lưu lượng qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong một giây.( m3/s).
2. Hồ:
- Là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
- Có nhiều nguồn gốc hình thành hồ: Hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo, hồ vết tích của khúc sông.
4.4. Tổng kết: 4’
+ Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Như thế nào là sông và lượng nước của sông?
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tự nhiên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.
- Nguồn cung cấp nước là nước mưa, nước ngầm, băng tan.
- Hệ thống sông gồm phụ lưu, chi lưu và sông chính.
- Lưu lượng qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong một giây.( m3/s).
+ Chọn ý đúng nhất: Hồ nhân tạo là hồ:
a. Hồ miệng núi lửa 
@. Hồ do con người tạo nên. 
c. Hồ vết tích của khúc sông.
4.5. Hướng dẫn học tập: 3’
 *) Đối với bài học ở tiết học này:
 - Học bài.
 *) Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 - Chuẩn bị bài mới: Biển và đại dương.
 - Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk. 
 + Muối được làm từ đâu?
5. PHỤ LỤC: 
----------˜˜&™™----------

File đính kèm:

  • docBai_23_Song_va_ho.doc