Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 3 - Bài: Số 100000, Luyện tập - Mai Thị Hiền

1. Ổn định, tổ chức lớp:

- Gv cho lớp hát 1 bài hát.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gv gọi 1 hs nhắc lại tựa bài.

- Gv yêu cầu:

+ Đọc các số sau: 87115; 71058; 67001; 86000; 96788.

+ Các số trên là số có mấy chữ số?

- Gv nhận xét

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Gv hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào?

- Gv gọi hs nhận xét.

- Gv nhận xét lại.

- Gv giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ cho các em biết số đứng liền sau số 99999 là số nào? Muốn biết là số nào thì cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay: SỐ 100000. LUYỆN TẬP.

 

docx6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 3 - Bài: Số 100000, Luyện tập - Mai Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Hiệp Thành
Lớp: 3/6
Giáo sinh: Mai Thị Hiền	
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : TOÁN
Bài: SỐ 100000. LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Kiến thức
Nhận biết được số 100000.
Nêu được số liền trước, số liền sau của 1 số có 5 chữ số.
 Biết số liền sau của số 99999 là số 100000.
Kỹ năng:
Biết thứ tự của các số có 5 chữ số.
Thái độ:
Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận khi làm toán.
CHUẨN BỊ.
Giáo viên
SGK, sách giáo viên, bảng phụ.
Học sinh
SGK, vở nháp.
LÊN LỚP.
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
Ổn định, tổ chức lớp:
Gv cho lớp hát 1 bài hát.
Kiểm tra bài cũ:
Gv gọi 1 hs nhắc lại tựa bài.
Gv yêu cầu:
+ Đọc các số sau: 87115; 71058; 67001; 86000; 96788.
+ Các số trên là số có mấy chữ số?
Gv nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Gv hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào?
Gv gọi hs nhận xét.
Gv nhận xét lại.
Gv giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ cho các em biết số đứng liền sau số 99999 là số nào? Muốn biết là số nào thì cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay: SỐ 100000. LUYỆN TẬP.
Giới thiệu số 100000:
Các em quan sát và cho cô biết trên màn hình là số bao nhiêu?
Gv hỏi: 
+ Ô đầu tiên cô có mấy thẻ 10000, vậy tổng có mấy chục nghìn?
+ Ô thứ hai cô thêm 1 thẻ 10000 nữa, vậy 80000 thêm 10000 nữa là mấy chục nghìn?
+ Thêm 1 thẻ số ghi 10000 nữa đặt cạnh vào 9 thẻ số lúc trước. Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy?
Gv gọi hs nhận xét.
Gv nhận xét lại và giảng tiếp: Chín chục thêm một chục nữa là mười chục nghìn. Mười chục là 1 trăm nên đọc là một trăm nghìn.
Gv viết số 100000.
Gv cho hs đọc.
Gv hỏi: Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số?Là những chữ số nào?
Gv gọi hs nhận xét.
Gv nhận xét lại và nêu: Mười chục nghìn gọi lá một trăm nghìn.
Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
Gv gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập 1.
1 hs đọc dãy số a
Gv hỏi: Bắt đầu từ số thứ hai, mổi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm bao nhiêu đơn vị?
Gv gọi hs nhận xét.
Gv nhận xét và hỏi: Vậy số nào đứng sau số 20000? 
Yêu cầu Hs làm bài cá nhân vào vở nháp. 4 hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét và hỏi: 
+ Các số trong dãy b là những số như thế nào?
+ Các trong dãy c là những số như thế nào?
+ Các số trong dãy d là những số như thế nào?
Gv nhận xét .
Bài 2:
Gv hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Vạch đầu tiên trên tia số biểu diễn số nào?
Trên tia số có bao nhiêu vạch?
Vạch cuối cùng biểu diễn số nào?
Gv nhận xétvà hỏi: Vậy 2 vạch biểu diễn 2 số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Gv nhận xét và gọi 1hs lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở nháp.
Gv nhận xét.
Bài 3:
Gv treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3.
Gv hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Gv gọi hs nhận xét.
Gv nhận xét lại và yêu cầu: Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số.
Gv hỏi tiếp: Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số?
Gv gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Gv nhận xét và hỏi: Số liền sau số 99999 là số nào? 
Gv: Số 100000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số, nó đứng liền sau số có 5 chữ số lớn nhất 99999.
Bài 4:
Gv gọi 1hs đọc yêu cầu bài tập 4
Gv hỏi: Đề toán cho biết gì?
Gv hỏi: Đề toán hỏi gì?
Gv nhận xét, yêu cầu 1 hs khác lên bảng giải, cả lớp làm vào tập.
Gv nhận xét cả lớp.
Củng cố.
Hôm nay chúng ta học bài gì?
Gv nhận xét tiết học, tuyên dương những hs tích cực đóng góp xây dựng tiết học.
Dặn dò
Dặn dò cả lớp chuẩn bị cho tiết học sau.
Lớp trưởng bắt giọng.
1 hs nhắc lại: Luyện tập.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs trả lời: Số 99999.
Hs lắng nghe.
Hs trả lời: Tám chục nghìn.
Hs trả lời: Tám chục nghìn thêm một chục nghìn nữa chín chục nghìn.
Hs trả lời: Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mười chục nghìn.
Hs nhận xét.
Hs lắng nghe.
Hs đọc.
Hs trả lời: Số 100000 gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng dầu và 5 chữ số 0 đứng sau.
Hs nhận xét.
Hs lắng nghe.
Hs đọc yêu cầu bài tập.
1 hs đọc dãy số a.
Hs trả lời: Bắt đầu từ số thứ hai, mổi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm mười nghìn hay còn gọi là một chục nghìn.
Hs nhận xét.
Hs trả lời: Số đứng sau số 20000 là số 30000.
Hs làm bài. 4 hs lên bảng.
Hs lắng nghe và trả lời: Là các số tròn nghìn bắt đầu từ số 10000. 
Hs trả lời: Là các số tròn trăm, bắt đầu từ số 18000.
Hs trả lời: là các số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu tù số 18235.
Hs trả lời: Bài tập yêu điền số thích hợp vào chỗ trống trên tia số.
Số 40000.
Hs lắng nghe và trả lời tiếp: Trên tia số có tất cả 7 vạch
Vạch cuối cùng biểu diễn số 100000.
Hs lắng nghe và trả lời: Vậy 2 vạch biểu diễn 2 số liền nhau trên tia số hơn kém nhau 10000.
Hs làm bài.
1 hs đọc đề, cả lớp theo dõi.
Hs trả lời: Bài tập yêu cầu tìm số liền trước, liền sau của một số có 5 chữ số.
Hs nhận xét.
Hs lắng nghe và trả lời: Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi một đơn vị.
Hs trả lời: Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
1 hs lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Hs lắng nghe và trả lời: Số liền sau số 99999 là số 100000. 
Hs lắng nghe.
1 hs đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.
Hs trả lời: Bài toán cho biếtcó 7000 chỗ ngồi, có 50000 người đến xem.
Đề toán hỏi: Sân vận động đó còn bao nhiêu chỗ chưa có người ngồi?
1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào tập.

File đính kèm:

  • docxSo_100000_Luyen_tap_lop_3.docx