Giáo áo Tập đọc Lớp 2 - Tuần 1 đến 3 - Trần Thị Mỹ Hạnh

I.MỤC TIÊU :

-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.

 -Nắm được các thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 -Giáo dục cho học sinh hiểu tự thuật là một lí lịch.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

 -GV : Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc28 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo áo Tập đọc Lớp 2 - Tuần 1 đến 3 - Trần Thị Mỹ Hạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
äu bài : 
-GV treo tranh minh hoạ và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
-GV chỉ vào tranh nêu : Đây là cô giáo, cô đang trao phần thưởng cho bạn Na, Na không phải là HS giỏi nhưng cuối năm bạn vẫn được cô giáo khen thưởng, các bạn quý mến. Bài học hôm nay sẽ giúp các emhiểu vì sao bạn Na được thưởng.
v Hoạt động 2 : Luyện đọc :
MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu nghĩa từ.
-GV đọc mẫu + Nêu cách đọc.
-Cho HS đọc nối tiếp câu lần 1.
-Rèn đọc các từ khó : bàn tán, sáng kiến . lặng yên, trực nhật, vỗ tay 
-Nhận xét
*Chia đoạn :
wĐoạn 1:
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy
 -GV chốt ý đúng.
-GV nhận xét
wĐoạn 2 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng :
+Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm.//
-GV nhận xét
wĐoạn 3 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng :
+Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//
+Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy / bước lên bục.// 
-GV nhận xét
-Cho đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Chia nhóm 3 HS
*Kiểm tra đọc nhóm.
v Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị : Tiết 2
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Tranh vẽ lễ tổng kết năm học.
-Dò theo
-Đọc nối tiếp câu lần 1.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1HS đọc đoạn 1.
-HS nêu cách đọc.
-Nhận xét. 
-1 HS đọc đoạn 1.
-1 HS đọc đoạn 2
-HS nêu cách đọc.
-Nhận xét. 
-1 HS đọc đoạn 2.
-Nhận xét. 
-Giải nghĩa từ :bí mật, sáng kiến.
-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-1HS đọc đoạn 3.
-Giải nghĩa từ : lặng lẽ.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọc trong nhóm. 
-1 nhóm.
RÚT KINH NGHIỆM
TIẾT 2
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
25’
14’
1’
v Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài.
MT : Giúp HS biết được những việc làm tốt của Na.
-Gọi HS đọc đoạn 1
+ Câu chuyện này nói về ai ?
+ Bạn ấy có đức tính gì ?
+ Hãy kể những việc làm tốt của Na ?
-Giúp HS nhận ra và đưa ra nhận xét khái quát.
-Cho đọc thầm đoạn 2
+Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm học?
+Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi?
+Theo em các bạn của Na bàn bạc điều gì ?
-Chuyển ý : Để biết chính xác điều bất ngờ mà cả lớp và cô giáo muốm dành cho Na, chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn cuối
+Em nghĩ rằng Na có xứng đáng được thưởng không ? Vì sao?
-GV kết luận : Na xứng đáng được thưởng, vì có tấm lòng tốt. Trong trường học phần thưởng có nhiều loại : thưởng cho HS giỏi, thưởng cho HS có đạo đức tốt, thưởng cho HS tích cực tham gia lao động văn nghệ
+Khi Na nhận được phần thưởng những ai vui mừng.Vui mừng như thế nào?
-Theo em câu chuyện này muốn nói lên điều gì ?
-GV nhận xét chốt ý ghi bảng nội dung
v Hoạt động 2 : Luyện đọc lại
MT : Giúp HS đọc lưu loát, thể hiện đúng giọng đọc. 
-GV đọc mẫu lần 2 :
-Chia lớp làm 2 nhóm. 
-Nhận xét ,tuyên dương.
v Hoạt động 3:Củng cố –dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi
+Nói về Na
+Tốt bụng hay giúp đỡ bạn bè.
+Gọt bút chì giúp bạn, cho bạn nửa cục tẩy, làm trực nhật giúp các bạn
-Na sẵn sàng giúp bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.
-1 HS đoạn 2.
+Các bạn sôi nổi bàn tán về điểm thi và phần thưởng riêng Na chỉ lặng yên.
+Các bạn túm tụm bàn bạc điều gì có vẻ bí mật lắm.
+Đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na vì bạn là một cô bé tốt bụng.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
-Thảo luận nhóm 4.
-Trình bày kết quả thảo luận :
+Xứng đáng vì người tốt cần được thưởng. 
+Xứng đáng, vì cần khuyến khích lòng tốt.
+Chưa xứng đáng vì Na học chưa giỏi. 
-1 HS đọc lại.
+Na vui mừng : đến mức như nghe nhầm đỏ bừng mặt.
+Cô cháu và các bạn vui mừng : vỗ tay vang dậy.
+Mẹ vui mừng : khóc đỏ hoe cả mắt.
-Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
-Các nhóm thi đọc, nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 2
	Ngày dạy :	Tiết : 3
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I.MỤC TIÊU :
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
	-Hiểu ý nghĩa : Mọi người, vật đều làm việc ; làm việc mang lại niềm vui. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	 - Giáo dục HS yêu thích lao động.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 -GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
15’
10’
9’
1’
1.Ổn định : 
2.Bài cũ : Phần thưởng.
-GV nhận xét, ghi điểm
 3.Bài mới :
vHoạt động 1: Giới thiệu bài : Mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc, làm việc tuy vất vả nhưng lại đem đến niềm vui. Tại sao vậy ? Để biết rõ điều này chúng ta cùng học bài hôm nay.
v Hoạt động 2: Luyện đọc:
MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu nghĩa từ.
-GV đọc mẫu + Nêu cách đọc.
-Cho HS đọc nối tiếp câu lần 1 :
-Rèn đọc các từ khó : sắc xuân, tưng bừng, rực rỡ 
-Nhận xét.
*Chia đoạn : 2 đoạn.
+Đoạn 1 :từ đầu ..ngày xuân thêm tưng bừng.
+Đoạn 2 : phần còn lại.
wĐoạn 1 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng :
 +Quanh ta, / mọi vật, / mọi người / đều làm việc .// 
+Con tu hú kêu / tu hú , / tu hú .// Thế là sắp đến mùa vải chín .//
+Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thên rực rỡ , / ngày xuân thêm tưng bừng .//
-GV chốt ý đúng
-GV nhận xét
wĐoạn 2 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
-GV nhận xét
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Chia nhóm 2 HS.
*Kiểm tra đọc.
-Nhận xét. 
v Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.
MT : HS biết đựoc mọi người điều làm việc, làm việc mang lại nhiều niềm vui.
-Cho đọc thầm cả bài.
+Cho biết những từ chỉ đồ vật, con vật, cây cối và người được nói đến trong bài.
+Vậy các vật em vừa nêu làm những việc gì ?
+Các con vật làm những việc gì ?
+Kể thêm những con vật và vật có ích mà em biết ?
+Bé làm những việc gì ?
+Hằng ngày em làm những việc gì ?
+Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không ?
+Em thấy cha mẹ và những người em biết làm những việc gì ?
+Đặt câu với mỗi từ : rực rỡ, tưng bừng.
+Rực rỡ có nghĩa là gì ?
+Tưng bừng có nghĩa là gì ?
-Gọi HS đặt câu.
-Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
-GV chốt ý ghi bảng nội dung
v Hoạt động 4 : Luyện đọc lại.
MT : Giúp HS đọc lưu loát, thể hiện đúng giọng đọc.
 -GV đọc mẫu lần 2.
-Chia lớp làm 2 nhóm. 
-Nhận xét ,tuyên dương.
v Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau : “Bạn của Nai Nhỏ”.
-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi
-Dò theo.
-Đọc nối tiếp câu lần 1.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2.
-2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1 HS đọc đoạn 1.
-HS nêu cách đọc.
-Nhận xét. 
-1HS đọc đoạn 1.
-Nhận xét. 
-Giải nghĩa từ : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
-1 HS đọc đoạn 2.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Nhận xét. 
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọc trong nhóm. 
-1 nhóm.
+HS nêu.
+Cái đồng hồ báo giờ ; cành đào làm đẹp mùa xuân.
+Gà trống đánh thức mọi người ; tu hú báo mùa vải chín ; chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
+Chó giữ nhà, mèo bắt chuột, trâu kéo cày, cái ly uống nước, chiếc xe để chạy
+Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
+HS nêu.
+HS nêu.
+HS nêu.
+Tươi sáng, nổi bật lên.
+Vui lôi cuốn nhiều người. 
+Nhiều HS nêu, nhận xét, bổ sung
VD : Mặt trời tỏa ánh nắng vàng rực rỡ./ Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân / 
Lễ khai giảng thật tưng bừng ./ Cả nước tưng bừng chào đón ngày quốc khánh.
Mọi người, vật đều làm việc ; làm việc mang lại niềm vui. 
-1 HS đọc lại.
-Thi đọc.
-Nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 3
	Ngày dạy :	Tiết : 1 + 2
BẠN CỦA NAI NHỎ
I.MỤC TIÊU :
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt ,nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
	-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 -GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
4’
1’
33’
1’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Làm việc thật là vui.
-GV nhận xét, ghi điểm.
 3.Bài mới :
v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
-GV treo bức tranh và hỏi : Tranh vẽ những con vật gì ? Chúng đang làm gì ?
Muốn biết tại sao chú Nai lại húc ngã con Sói, chúng ta sẽ học bài tập đọc “Bạn của Nai nhỏ”.
v Hoạt động 2 : Luyện đọc :
MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu nghĩa từ.
-GV đọc mẫu + Nêu cách đọc.
+Lời của Nai Nhỏ : hồn nhiên, ngây thơ.
+Lời của Nai bố : băn khoăn, vui mừng, tin tưởng.
+Lời người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
-Cho HS đọc nối tiếp câu lần 1 :
-GV ghi các từ cần luyện đọc lên bảng.
-Rèn đọc các từ khó : ngăn cản, hích vai, thật khỏe, nhanh nhẹn, hung ác, đuổi bắt, ngã ngửa
-Nhận xét.
*Chia đoạn :
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
wĐoạn 1 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng :
+Đoạn này cần thể hiện mấy giọng đọc?
-GV chốt ý đúng.
-GV nhận xét.
wĐoạn 2 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng :
+Đoạn này cần thể hiện mấy giọng đọc ?
-GV nhận xét.
wĐoạn 3 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng :
+ Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống / thì thấy gã sói hung ác / đang rình sau bụi cây.// (giọng tự hào ).
+Đoạn này cần thể hiện mấy giọng đọc?
-GV nhận xét.
wĐoạn 4 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi , nhấn giọng.
+Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới ,/ dùng đôi gạc chắc khỏe / húc Sói ngã ngữa.// (giọng tự hào).
+ Con trai bé bỏng của cha/ con có một người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa/. (giọng vui vẻ, hài lòng )
-GV nhận xét.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 : 
-Cho HS luyện đọc nhóm đôi.
*Kiểm tra đọc.
-GV nhận xét.
v Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị : Tiết 2
-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
-Tranh vẽ con Sói, hai con nai và 1 con Dê. Một con nai húc ngã con Sói.
-Dò theo.
-Đọc nối tiếp câu lần 1.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2.
-4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1 HS đọc đoạn 1.
-2 giọng đọc : người dẫn chuyện, cha Nai nhỏ.
-1 HS đọc lại đoạn 1.
-Nhận xét. 
-Giải nghĩa từ : ngăn cản.
-1 HS đọc đoạn 2.
-3 giọng đọc : người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha Nai nhỏ.
-2 HS đọc đoạn.
-Nhận xét. 
-Giải nghĩa từ : hích vai.
-1 HS đọc đoạn 3.
-HS nêu cách đọc, nhận xét.
+2 giọng đọc : người dẫn chuyện , cha Nai nhỏ.
-1HS đọc đoạn 3, nhận xét.
-Giải nghĩa từ : thông minh.
1 HS đọc đoạn 4.
-HS nêu cách đọc, nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 4 , nhận xét
-Giải nghĩa từ :hung ác , gạc
-4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọc trong nhóm.
-2 nhóm.
-Nhận xét. 
RÚT KINH NGHIỆM
TIẾT 2 
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
25’
14’
1’
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài :
MT : HS biết được những đức tính tốt của bạn Nai nhỏ.
-Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
+ Cha Nai Nhỏ nói gì ? 
-Gọi HS đọc thầm đoạn 2 , 3 ,4
+ Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn ?
+Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Vì sao ?
-GV kết luận : “Dám liều vì người khác”, vì đó là đặc điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng. 
+Theo em, người bạn tốt là người như thế nào?
-GV chốt ý : Qua nhân vật bạn của Nai Nhỏ giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người.
-GV phân tích để HS thấy :
+Có sức khỏe là rất đáng quý , vì có sức khỏe mới làm được nhiều việc .Nhưng người bạn khỏe vẫn có thể là người ích kỉ, ngại phải làm điều tốt vì người người khác.
+Thông minh, nhanh nhẹn là phẩm chất rất đáng quý vì người thông minh, nhanh nhẹn biết xử trí nhanh, đúng đắn trong tình huống nguy hiểm .Nhưng người thông minh nhanh nhẹn vẫn có thể là người ích kỉ, không muốn vất vả giúp bạn.
+Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người đáng tin cậy.Chính vì vậy , cha Nai nhỏ chỉ yên tâm về bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khỏe húc Sói , cứu Dê Non.
-GV chốt ý ghi bảng nội dung
v Hoạt động 2 : Luyện đọc lại
MT : Giúp HS đọc truyện theo vai.
-Chia lớp làm 2 nhóm. 
-Nhận xét ,tuyên dương.
v Hoạt động 3 :Củng cố - dặn dò:
+Đọc xong câu chuyện, em cho biết vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa ?
-Giáo dục HS biết giúp đỡ người khác.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : “Gọi bạn”.
-1 HS đọc đoạn 1.
+Đi chơi xa cùng với bạn.
+ Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con
-Cả lớp đọc thầm đoạn 2 , 3 ,4
+ Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.
+Nhanh trí kéo Nai chạy trốn con thú dữ đang rình sau bụi cây. 
+Lao vào lão Sói dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non.
+HS nêu.
-Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
-1 HS đọc lại
-Mỗi nhóm 3 HS, thi đọc theo vai, nhận xét.
+Vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi với người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình giúp người cứu người.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 3
	Ngày dạy :	Tiết : 3
GỌI BẠN
I.MỤC TIÊU :
	-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
	-Hiểu nội dung : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 khổ thơ cuối bài).
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa
	-Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
4’
1’
15’
10’
9’
1’
1.Ổn định :
2.Bài cũ :Bạn của Nai Nhỏ
-GV nhận xét , ghi điểm
 3.Bài mới :
v Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
-GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Bạn nào biết dê thường kêu như thế nào?
+Con có biết tại sao Dê Trắng lại kêu “Bê ! Bê” không ? bài học hôm nay sẽ giúp các con biết về điều đó.
v Hoạt động 2 : Luyện đọc :
MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu nghĩa từ.
-GV đọc mẫu.
-Cho HS đọc nối tiếp câu lần 1.
-Rèn đọc các từ khó : xa xưa, sâu thẳm, suối cạn, khắp nẻo
-Cho HS đọc nối tiếp câu lần 2.
-Nhận xét.
*Chia đoạn : 3 khổ thơ.
wKhổ 1 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.
Tự xa xưa / thuở nào
Trong rừng xanh /sâu thẳm 
Đôi bạn / sống bên nhau
Bê Vàng / và Dê Trắng
-GV chốt ý đúng.
-GV nhận xét.
w Khổ 2 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.
-GV nhận xét
wKhổ 3 :
-Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng :
Bê Vàng đi tìm cỏ /
Lang thang / quên đường về //
Dê Trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo / tìm Bê /
Đến bây giờ Dê Trắng /
Vẫn gọi hoài :/ ” Bê ! Bê! “ //
-GV nhận xét
-Chia nhóm 2 HS
-GV nhận xét.
v Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
MT : HS thấy được tình bạn cảm động giữa Bê vàng và Dê Trắng.
-Gọi HS đọc khổ 1
+Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
+Câu thơ nào cho em biết đôi bạn ở bên nhau từ rất lâu ?
-Chuyển ý : Đôi bạn rất thân nhau, chuyện gì đã xảy ra mà đôi bạn phải xa nhau, các em đọc tiếp đoạn 2
-Gọi HS đọc khổ 2
+ Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? 
-GV giải thích thêm : Bê Vàng và Dê Trắng là 2 loài vật cùng ăn cỏ bứt lá .Trời hạn hán cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cỏ.
-Chuyển ý : Bê Vàng đi tìm cỏ và có tìm được không chúng ta sẽ tìm hiểu qua khổ thơ cuối
+Vì lang thang nên chuyện gì đã xảy ra với Bê Vàng?
+Khi bê Vàng quên đường về, Dê Trắng đã làm gì ?
+Đến bây giờ Dê Trắng gọi bạn như thế nào?
+Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu” Bê! Bê!”
-GV nhận xét chốt ý ghi bảng nội dung
v Hoạt động 4 :Học thuộc lòng bài thơ
MT : Giúp HS đọc thuộc lòng cả bài thơ
-GV cho HS tự nhẩm để thuộc lòng 2 khổ thơ cuối.
-Nhận xét ,tuyên dương
v Hoạt động 5 : Củng cố - dặn dò:
+Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
-Một con bê và 1 con dê đang gặm cỏ.
-Bê ! Bê !
-Dò theo.
-Đọc nối tiếp câu lần 1.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2.
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
-1 HS đọc đoạn 1.
-HS nêu cách đọc.
-Nhận xét. 
-1 HS đọc khổ 1.
-Nhận xét. 
-Giải nghĩa từ : sâu thẳm.
-1 HS đọc khổ 2
-HS nêu cách đọc. 
-Nhận xét. 
-2 HS đọc khổ 2.
-Nhận xét. 
-Giải nghĩa từ : hạn hán.
-1 HS đọc đoạn 3
-HS nêu cách đọc.
-Nhận xét. 
-1 HS đọc lại.
-1 HS đọc khổ 3.
-Nhận xét. 
-Giải nghĩa từ : lang thang
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Đọc trong nhóm 
-2 nhóm đọc.
-1 HS đọc đoạn 1
+Sống trong rừng xanh sâu thẳm.
+Tự xa xưa thuở nào
-Cả lớp đọc thầm đoạn 2
+ Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn.
-1 HS đọc khổ thơ 3
+Bê Vàng bị lạc không tìm được đường về.
+Dê Trắng thương bạn quá chạy khắp nẻo tìm Bê
+Bê! Bê!
+Đến bây giờ Dê Trắng vẫn nhớ thương bạn / Vì Dê Trắng đến giờ vẫn chung thủy , không quên được bạn./ Vì giữa Bê Vàng và Dê Trắng có tình bạn thật thắm thiết /
-1 HS đọc lại
-Tự học thuộc lòng – Thi đọc thuộc lòng
+Bê Vàng và Dê Trắng rất thương yêu nhau / Tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng thật cảm động /
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	Tuần : 4
	Ngày dạy :	Tiết : 1 + 2
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
	-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
	-Hiểu nội dung : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi SGK)
 - Giáo dục học sinh cần đối xử tốt với bạn gái.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
	-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
	-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
 HOẠT ĐỘNG THẦY
 HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
33’
1’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Gọi bạn.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
 3.Bài mới :
vHoạt động 1: Giới thiệu bài :
-Trong tiết tập đọc hôm nay, chúng ta tập đọc bài “Bím tóc đuôi sam”. Qua bài tập đọc này, các

File đính kèm:

  • docgiao_ao_tap_doc_lop_2_tuan_1_den_3_tran_thi_my_hanh.doc