Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 14 - Tập đọc: Câu chuyện bó đũa

. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Câu chuyện bó đũa”

- Nhận xét.

C. Bài mới

 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp

 2.Hướng dẫn luyện đọc

 

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2689 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 14 - Tập đọc: Câu chuyện bó đũa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huyện, ông cụ, bốn người con).
- Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Sau mỗi lần một nhóm phân vai kể, cho cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
D.Củng cố: 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
E.Dặn dò
 -Nhận xét giờ học
 -Chuẩn bị bài sau
- HS nối tiếp kể - 2 HS kể.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS khá nói vắn tắt nội dung từng tranh.
- 1 HS kể mẫu theo tranh 1
- HS quan sát từng tranh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể
- HS thực hiện nhóm 6.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
-Cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
- Khuyên chúng ta phải biết yêu thương, sống hoà thuận, với anh, chị em.
- 1, 2 HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- Về nhà kể cho người thân.
---------------------------------------------------------------------
Toán
65-38; 46-17; 57- 28; 78-29
i.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65-38; 46-17; 57-28; 78-29.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ có dạng trên,
 - Bài tập phát triển Bài 1 (cụ̣t 1, 2, 3), bài 2 (cụ̣t 1), bài 3
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
ii.Chuẩn bị
 GV: Bảng phụ
 HS: bảng con, bộ thực hành Toán
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 
 48-9; 56-7
-Nhận xét,cho điểm
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Giới thiệu phép trừ: 65 – 38
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện 
- Nêu lại cách đặt tính và tính
*Các phép tính: 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép tính
3. Luyện tập
Bài 1(cột 1,2,3)
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào vở
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2(cột 1) 
-Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: 
-Đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
GV hướng dẫn tóm tắt.
Tóm tắt
Bà : 65 tuổi .
Mẹ kém bà : 27 tuổi .
Mẹ : ... tuổi ?
GV nhận xét và sửa bài.
*Bài tập phát triển
Bài 1(cột4,5) 
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Gọi HS chữa bài.
Bài 2(cột 2) 
-Yêu cầu HS làm bảng con
-DCủng cố
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính, trừ. 
E.Dặn dò
 -Nhận xét giờ học
 -Chuẩn bị bài sau
- Lớp làm bảng con
- 1 HS nêu
-
65
 * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1.
* 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
38
27
- Cả lớp làm bảng con các phép tính còn lại.
- Làm bài cá nhân vào vở
- Đổi vở soát bài
-
85
-
55
-
95
-
94
27
18
46
 9
58
37
49
85
- Câu b, c làm tương tự
-2HS nêu yêu cầu.
-Thảo luận cặp đôi làm bài
- 2, 3 HS đọc
- HS làm vào vở toán,1 HS giải bảng phụ
Bài giải
Tuổi mẹ là:
65-27=38(tuổi)
 Đáp số: 38tuổi.
-HS làm bảng con
-6HS chữa bài
-2HS lên bảng
- Hoàn thành bài tập
------------------------------------------------------------------
Chính tả (Nghe- viết)
Câu chuyện bó đũa
I.Mục tiêu
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
 - Làm được bài tập (2) a/b/c, hoặc bài tập (3) a/b/c hoặc bài tập do giáo viên soạn.
 - Giáo dục tính cẩn thận
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: Vở bài tập, vở chính tả.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 HS giỏi tìm và đọc cho 2 bạn viết bảng lớp.
- Nhận xét, chữa bài
C.Bài mới
 1.Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
 2.Hướng dẫn hs viết chính tả
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài chính tả.
- Tìm lời người cha trong bài chính tả ?
- Lời người cha được ghi sau những dấu gì ?
+Viết từ khó.
b. GV đọc cho HS viết bài, soát bài 
c. Chấm 5, 7 bài nhận xét
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét
Bài 3
a.
- Yêu cầu tương tự bài 2
- Các tiếng có chứa âm đầu l hay n ?
- Chỉ người sinh ra bố ?
- Trái nghĩa với nóng ?
- Cùng nghĩa với không quen ?
b) Chứa tiếng có vần in hay vần iên.
- Trái nghĩa với dữ ?
- Chỉ người tốt có phép lạ trong chuyện cổ tích ?
- Có nghĩa là quả đến độ được ăn ?
- GV nhận xét
D. Củng cố 
Tìm thêm những từ có âm đầu l/n 
E. Dặn dò
 Nhận xét tiết học
Chuẩn bị tiết sau.
- Cả lớp viết bảng con: ra, da, gia đình...
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
-Đúng...như thế là các con đều thấy rằng......sức mạnh.
-Ghi sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng.
-Cả lớp viết bảng con: thương yêu, sức mạnh
- HS nghe viết bài vào vở
- HS nghe và soát lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu
a)+ l/n: lên bảng, nên người,ăn no, lo lắng
b)+ i/iê: mải miết, chim sẻ, điểm mười
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân
- Ông bà nội
- Lạnh
- Lạ
- Hiền
- Tiên
- Chín 
---------------------------------------------------------------------------------
Thể dục
Bài 27: Trò chơi “Vòng tròn”
i.mục tiêu
 - Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 3 bước chân phải).
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi.
 - HS biết giữ kỉ luật khi tập luyện.
ii.địa điểm và phương tiện
 Địa điểm: sân trường sạch sẽ
 Phương tiện: còi
iii.nội dung và phương pháp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu
 -Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
 -Đứng vỗ tay hát.
 -Ôn bài thể dục phát triển chung
2.Phần cơ bản
- Học trò chơi: Vòng tròn
- Chuyển đội hình vòng tròn.
- Tập nhún chân
- Tập đi nhún chân
3.Phần kết thúc
 - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
 - Hệ thống và giao bài về nhà.
 - Nhận xét tiết học.
5 - 7 phút
25-28 phút
3-5 phút
 DGV
l l l l
4
l l l l
l l l l
l l l l
Cán sự điều khiển lớp khởi động.
- GV hướng dẫn hs, kết hợp sửa sai cho hs
DGV
l l l l
4
l l l l
l l l l
l l l l
-------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012
Toán
Luyện tập
i.Mục tiêu
Giúp HS:
 - Thuộc bảng 15, 16,17,18 trừ đi một số.
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
 - Biết giải bài toán về ít hơn.Củng cố cách xếp hình theo mẫu.
 - Bài tập phát triển Bài 1, bài 2 (cụ̣t 1, 2), bài 3, bài 4
 - Tích cực trong học tập.
ii.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: bảng con, vở bài tập Toán,bộ đồ dùng toán
iii.các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu 2 HS đọc thuộc bảng 14 trừ đi một số
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Thực hành:
Bài 1: 
-Nêu yêu cầu
-Tổ chức cho hs chơi trò chơi “truyền điện” 
- Nhận xét - chữa bài.
Bài 2(Cột 1,2)
-Tiến hành tương tự bài 1
Bài 3
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ 
? Muốn tìm hiệu, ta làm như thế nào?
- Nêu cách đặt tính và tính
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết chị vắt được bao nhiêu lít sữa bò ta phải làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm vào vở
*Bài tập phát triển
Bài 2(cột3) 
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Gọi HS chữa bài.
Bài 5
-Nêu yêu cầu
-Hướng dẫn HS xếp hình
D.Củng cố: Nêu bảng 18 trừ đi một số. 
E.Dặn dò
 Nhận xét giờ học; Chuẩn bị bài sau
- 2 hs
-2HS
- Chơi trò chơi cả lớp
 - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
 - Làm bài vào vở, đổi vở soát bài
-
74
-
64
-
74
-
64
47
28
47
28
27
36
27
36
- 1 HS đọc yêu cầu
- 3 HS nêu
-1HS lên bảng,lớp làm vào vở
Bài giải
Chị vắt được số lít sữa bò là:
50 - 18 = 32 ( l )
 Đáp số: 32 l
-2HS chữa bài
- Hoàn thành bài tập.
-HS xếp hình theo nhóm
-------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Nhắn tin
i.Mục tiêu 
 - Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 -Có ý thức nhắn tin khi cần thiết.
ii.Chuẩn bị
 GV: tranh minh họa, bảng phụ.
 HS: SGK 
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Câu chuyện bó đũa”
- Nhận xét.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn luyện đọc
* GV đọc mẫu
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trong từng mẩu tin nhắn 
-Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài.
+ Đọc từng mẩu tin nhắn 
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp 
-Hướng dẫn đọc câu dài
-Hướng dẫn hs giải nghĩa từ khó
+ Đọc đoạn trong nhóm
+ Thi đọc: Cho HS thi đọc với các nhóm 
- Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
Câu 2:
-Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ?
Câu 3:
- Chị Nga nhắn Linh những gì ?
Câu 4:
- Hà nhắn Linh những gì ?
Câu 5:
- Em phải viết nhắn tin cho ai ?
- Vì sao phải nhắn tin (HS khá,giỏi)
- Nội dung nhắn tin là gì ?
- Yêu cầu HS viết nhắn tin vào vở 
D.Củng cố
Vì sao Nga phải nhắn tin cho chị Hà?
E.Dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Luyện đọc thêm ở nhà.
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài: “Câu chuyện bó đũa”
-HS đọc nối tiếp câu 2 lần
-HS nêuvà luyện đọc: lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển
-Đọc nối tiếp đoạn
-Luyện đọc câu: Em nhớ quét nhà,/ học thuộc hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu//.
-HS đọc nhóm đôi
- Đại diện các nhóm thi đọc 
-Cả lớp đọc
- Chị Nga và Hà, nhắn tin bằng cách ghi vào giấy.
- Lúc chị Nga đi chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon chị Nga không muốn đánh thức Linh.
- Lúc Hà đến Linh không có nhà.
- Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về.
- Hà mang đồ chơi cho Linh nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Linh mượn.
- Cho chị
- Nhà đi vắng cả, chị đi chợ chưa về, em đến giờ đi học, không đợi được chị, muốn nhắn chị
-Cô Phúc mượn xe. 
- HS viết bài vào vở
----------------------------------------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa M ( kiểu chữ đứng)
i.Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Biết cách viết chữ M hoa kiểu chữ đứng cỡ vừa. ( Kiểu chữ đứng)
 -Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), (3 lần)
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
ii.Chuẩn bị
 GV: Mẫu chữ, bảng phụ
 HS: vở Tập viết, bảng con
iii.các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ: 
-Yêu cầu HS viết bảng con chữ L 
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn viết chữ M
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ M:
- GV treo mẫu 
-GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi:
- Hướng dẫn cách viết.
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết
ềChữ M gồm 4 nét: Móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
 Chữ L hoa là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang
b.Viết bảng con
3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a.Giới thiệu
b.Quan sát, nhận xét
-GV viết mẫu chữ Miệng 
c.Hướng dẫn viết chữ Miệng vào bảng con
 4.Thực hành
Thu, chấm, nhận xét
D.Củng cố: Hệ thống bài.
E.Dặn dò 
Luyện viết thêm ở nhà
Chuẩn bị bài sau
-HS viết bảng con chữ L
- HS theo dõi
-HS quan sát và nhận xét:
+ 5 li
+ Chữ M hoa chỉ có 4 nét
- Cách viết:
N1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải. Đặt bút ở đường kẻ 6.
N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1.
N3: Từ điểm dừng bút ở N3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải dừng bút trên dường kẻ 2.
- HS quan sát 
- HS tập viết 2 lượt
- Đọc và hiểu nghĩa câu ứng dụng
- HS quan sát và nhận xét về độ cao của các con chữ.
- HS lưu ý: điểm cuối chữ cái này với điểm đầu chữ cái sau trong 1 tiếng.
- HS viết bảng con.
- HS nhắc lại cách cầm bút, để vở và tư thế ngồi viết.
-Viết trong vở ô li.
- HS nêu lại cách viết chữ hoa M
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày29 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu “Ai làm gì?”.
Dấu chấm, dấu chấm hỏi
i.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (Bài tập 1).
 - Biết sắp xếp các từ ngữ đã cho thành các câu theo mẫu Ai làm gì? điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có các ô trống (bài tập 3).
 - HS khá, giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của (bài tập 3).
 - Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng; nói, viết thành câu; bồi dưỡng tình cảm về gia đình.
ii.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: VBT Tiếng Việt
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
-Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Làm gì? trong câu sau:
Bạn Lan đang học bài.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
- Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.
- Yêu cầu mỗi HS tìm 3 từ
- Gọi 3 HS lên bảng
Bài 2: 
- Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, đổi vở soát bài
- GV nhận xét: Đều là câu theo mẫu: Ai làm gì? 
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu:Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
-Hướng dẫn hs đặt dấu chấm khi chọn vẹn câu, dấu chấm hỏi dùng cuối câu hỏi.
D.Củng cố: 
Em hãy nêu một số từ ngữ nói về tình cảm gia đình.
E.Dặn dò: 
 Nhận xét giờ học
 Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu
- 1 HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết quả: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc...
-1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu
- Anh khuyên bảo em.
- Chị chăm sóc em.
- Em chăm sóc chị.
- Anh em trông nom nhau.
- Chị em giúp đỡ nhau.
- Cả lớp làm bài cá nhân vào vở sau đó đọc bài của mình.
- Ô trống thứ nhất điền dấu chấm
- Ô trống 2 điền dấu chấm hỏi
- Ô trống 3 điền dấu chấm
- Hoàn thành bài tập.
----------------------------------------------------------------------
Toán
Bảng trừ
i.Mục tiêu: 
 Giúp HS:
 - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
 - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để là tính cộng rồi trừ liên tiếp.
 - Bài tập cần làm Bài 1, bài 2 (cụ̣t 1)
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
ii.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: bảng con, vở bài tập Toán
iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc bảng trừ 12,13,14 trừ đi một số ?
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Luyện tập
Bài 1:
-Nêu yêu cầu
-Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Truyền điện”
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:(cột 1) 
-Nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách
tính của một số biểu thức
- Nhận xét, chữa bài
*Bài tập phát triển
Bài 1(cột2,3) 
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Gọi HS chữa bài.
Bài 3) 
-Hướng dẫn hs vẽ hình theo mẫu: hình vẽ gồm những hình hình học nào đã học?
-Nhận xét
D.Củng cố
 Đọc bảng 17 trừ đi một só.
E.Dặn dò
 Nhận xét giờ học
-3 HS 
- HS nêu yêu cầu
-HS thực hiện theo yêu cầu
- Chơi cả lớp
 - 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài.2HS lên bảng
5 + 6 - 8 = 3
8 + 4 - 5 = 7
-4HS chữa bài
- làm bài cá nhân vào vở bài tập
- hình vuông và hình tam giác
- Hoàn thành bài tập.
------------------------------------------------------------------------------
Tự nhiên – Xã hội
 Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
i.Mục tiêu
 - Nêu được một số việc cần làm để tránh ngộ độc khi ở nhà.
 - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc (Nêu đựơc một số lí do bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều rau quả xanh, uống nhầm thuốc.).
 - Có ý thức phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
ii.Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa, bảng phụ, phiếu học tập.
 HS: Vở bài tập Tự nhiên -xã hội.
iii.các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh ở nhà có lợi gì ?
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
* Khởi động: Trò chơi "Bắt muỗi"
2. Các hoạt động
*Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc.
Bước 1: Động não
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống
Bước 2: Hoạt động nhóm.
Hình 1: Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra ? Tại sao ?
Hình 2: Trên bàn đang có những thứ gì?
- Nếu em lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng là kẹo thì điều gì sẽ xảy ra.
- Nơi góc nhà đang để các thứ gì ?
- Nếu để lẫn lộn dầu hoả thuốc trừ sâu hay phân đạm với nước mắm, dầu ăn.
?Nêu một số nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống?(HS khá,giỏi)
Kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: Thuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tẩy, thức ăn ôi thiu thức ăn có ruồi đậu vào
*Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận. 
- Chỉ và nói mọi người đang làm gì?
- Nêu tác dụng của việc làm đó ?
- Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
-Nhận xét, kết luận
*Hoạt động 3: Đóng vai
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm đưa ra tình huống và phân vai, tập đóng vai trong nhóm.
Bước 2: Các nhóm lên đóng vai
*Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo ngay cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì 
D.Củng cố
 - Nêu cách phòng tránh ngộ độc thức ăn.
E.Dặn dò: Nhận xét giờ học
- 2hs nêu
- Mỗi HS nêu 1 thứ (ghi bảng)
- Quan sát hình 1, 2, 3.
- Sẽ bị ngộ độc vì bắp ngô bị ôi thiu.
- lọ thuốc
- Bị ngộ độc vì em bé tưởng là kẹo, 
- Dầu hoả, thuốc trừ sâu... do chai không có nhãn hoặc để lẫn với những thức ăn uống hàng ngày.
- Những người trong gia đình sẽ bị nhầm.
-3HS nêu
- HS quan sát H4, 5, 6
- Cậu bé đang vứt những bắp ngô bị ôi thiu
Thảo luận nhóm 6,trình bày.
- Sắp xếp gọn gàng...gia đình
- Thức ăn không nên để lẫn với các chất tẩy rửa...
- Xem xét trong nhà..ở đâu.
- Không nên.
...................
- Các nhóm đưa tình huống.
- Nhóm 1 và 2: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc.
- Nhóm 3 và 4: Sẽ tập cách ứng xử khi 1 người thân trong gia đình bị ngộ độc.
--------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1)
i.Mục tiêu
 - Nêu đựơc lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
 - Nêu được những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
 - Hiểu:giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.
 - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp (biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp).
ii.Chuẩn bị
 GV: Dụng cụ để chơi sắm vai, thẻ
 HS: Vở bài tập Đạo đức.
 iii. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra bài cũ
- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?
? Nêu các việc em đã thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè?
-GV nhận xét
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Các hoạt động 
*Hoạt động 1: Tiểu phẩm: Bạn Hùng thật đáng khen.
- Yêu cầuHS đóng tiểu phẩm
- Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật của mình ?
- Hướng dẫn hs thảo luận
?Vì sao Hùng lại đặt thêm hộp giấy đó?
*Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến 
- GV phát phiếu hướng dẫn HS làm việc theo phiếu.
- Đánh dấu (x) vào ô ð trước các ý kiến mà em đồng ý.
-Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?(HS khá,giỏi)
*Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS điều đó thể hiện lòng yêu trường lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? Vì sao ?
- Nếu bạn của bạn trong tranh em sẽ làm gì ?
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Trong những việc đó, việc gì em đã làm được, việc gì em chưa làm được? Vì sao ?
*Kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
D.Củng cố
-Nêu ích lợi cảu việc giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp?
E.Dặn dò
 Nhận xét giờ học
 Chuẩn bị bài sau
- 3 hs nêu
- Nhân vật: Bạn Hùng, cô giáo, Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện.
- Bạn đặt một hộp giấy rỗng trên bàn
- Thảo luận nhóm 6; các nhóm trình bày, chia sẻ: như nhắc nhở các bạn đừng vứt rác bừa bãi
- HS làm phiếu bài tập nhóm .
- Gọi một số trình bày ý kiến của mình, giải thích lí do tán thành hay không tán thành
- Tán thành: a,b,c,d
- HS quan sát tranh (thảo luận nhóm 6).
- HS trả lời
- HS liên hệ và nêu 
- Gọi m

File đính kèm:

  • doctuan14 da chinh.doc