Thư viện bài học Toán Lớp 2 - Tuần 24

Bài 2: Tính nhẩm

4 x 7 = 4 x 5 = 4 x 3 = 4 x 6 =

28 : 4 = 20 : 4 = 12 : 4 = 24 : 4 =

4 x 4 = 4 x 8 = 4 x 2 = 4 x 9 =

16 : 4 = 32 : 4 = 8 : 4 = 36 : 4 =

*Lưu ý:

- Để thực hiện bài tập 2 các em phải thuộc bảng nhân và bảng chia 4.

- Các em phải nhận biết được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Từ một phép nhân ta hình hình được 2 phép chia tương ứng.

Bài 3: Giải toán có lời văn

a) Có 32học sinh xếp thành 4 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh?

 

docx16 trang | Chia sẻ: Liiee | Ngày: 11/11/2023 | Lượt xem: 125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thư viện bài học Toán Lớp 2 - Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
THƯ VIỆN BÀI HỌC
MÔN TOÁN 
BÀI: LUYỆN TẬP
x x 2 = 4
x = 4 : 2
x = 2
Bài 1: Tìmx 
x x 3 = 12 	b) x x 2 = 8 	 c) 3 x x = 27
.............................	.............................	............................
.............................	.............................	.............................
Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm cho thích hợp:
a/ 4 x 210 : 2 d/ 3 x 630 : 3
b/ 5 x 3...12 : 3 e/ 4 x 3 – 415 : 3 + 7
Bài 3: Đúng ghi Đ, sau ghi S vào ô trống:
 3 x 7 = 21
 18 : 3 = 7
 2 x 2 x 3 = 12
BÀI : BẢNG CHIA 4
*Học sinh thuộc bảng nhân 4
ØNội dung:
Giới thiệu phép chia 4 từ phép nhân Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn; 3 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
 4 x 3 = 12 ; có 12 chấm tròn
4
Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
 12 : 4 = 3 ; có 3 tấm bìa
Nhận xét: Từ phép nhân 4 ta có phép chia 4
4 x 3 = 12
12 : 4 = 3
Lập bảng chia 4
 4 : 4 = 1
 8 : 4 = 2
 12 : 4 =3
 16 : 4 = 4
20 : 4 = .......
24 : 4 = .......
28 : 4 = .......
32 : 4 = .......
36 : 4 = .......
40 : 4 = .......
4 x 1 = .......
4 x 2 = .......
4 x 3 =.......
4 x 4 = .......
4 x 5 = .......
4 x 6 = .......
4 x 7 = .......
4 x 8 = .......
4 x 9 = .......
4 x 10 = .......
ØBài tập thực hành:
24 : 4 = 
20 : 4 =
36 : 4 = 
32 : 4 =
12 : 4 = 
40 : 4 =
28 : 4 = 
8 : 4 = 
16 : 4 =
4 : 4 = 
Bài 1: Tính nhẩm
*Lưu ý: Để thực hiện tốt bài tập 1 các em phải học thật thuộc bảng chia 4 nhé!
Bài 2: Tính nhẩm
4 x 7 = 	4 x 5 = 	4 x 3 = 	4 x 6 = 
28 : 4 =	20 : 4 = 	12 : 4 = 	24 : 4 =
4 x 4 = 	4 x 8 = 	4 x 2 = 	4 x 9 = 
16 : 4 =	32 : 4 =	8 : 4 = 	36 : 4 =
*Lưu ý:
- Để thực hiện bài tập 2 các em phải thuộc bảng nhân và bảng chia 4.
- Các em phải nhận biết được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Từ một phép nhân ta hình hình được 2 phép chia tương ứng.
Bài 3: Giải toán có lời văn
Có 32học sinh xếp thành 4 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh?
Bài giải
*Gợi ý:
- Tóm tắt:
4 hàng: 32 học sinh
Mỗi hàng:học sinh?
- Mỗi hàng là 1 hàng (các hàng đều có số học sinh giống nhau). Ta thấy ban đầu người ta cho số học sinh của 4 hàng nhưng chỉ hỏi số học sinh của 1 hàng. Từ 4 hàng xuống 1 hàng thì số học sinh sẽ giảm. Mà muốn số học sinh giảm đi ta thực hiện được phép chia.
- Ta lại thấy đềbài cho từ “xếp  đều” cũng có nghĩa là “chia.đều”. 
*Lưu ý:
- Các em khi giải toán trình bày đầy đủ lời giải, phép tính, đáp số.
- Các em phải thuộc bảng chia để áp dụng làm phép tính chính xác.
Có 24 cái bánh chia đều cho 4bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái bánh?
Bài giải
20 : 4 
4
36 : 4 
32 : 4 
12 : 4
16 : 4 
5
8
9
3
Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng (theo mẫu)
*Lưu ý: Để thực hiện tốt bài tập 4 các em phải học thật thuộc bảng chia 4 nhé!
Bài 5: Số?
: 4
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
1
*Gợi ý:
- Các em đọc dãy số hàng trên, các em sẽ nhận thấy rằng đó chính là dãy số bị chia của bảng chia 4. Các em nhớ học thuộc dãy số này thì việc thuộc bảng chia 4 sẽ dễ dàng hơn.
- Các em lấy từng số ở dãy số hàng trên sau đó thực hiện chia cho 4 được kết quả bao nhiêu thì viết vào ô trống tương ứng ở dãy bên dưới.
*Lưu ý:
- Các em viết cẩn thận, đúng ô tương ứng nhé!
BÀI: MỘT PHẦN TƯ 
ØNội dung:
1
4
1
4
1
4
Chia hình vuông thành bốn phần bằng nhau
Lấy đi 1 phần (tô màu), được một phần tư hình vuông.
Viết: 
Đọc: một phần tư
1
4
1
4
1
2
1
4
Lưu ý: có 2 số; một số ở trên và một số ở dưới, được ngăn cách nhau bằng dấu gạch ngang.
1
4
ØBài tập thực hành:
Bài 1: Đã tô màu hình nào?
*Gợi ý:
1 
4 
- Các em quan sát hình. Hình được chia thành 4 phần bằng nhau và chỉ được tô màu 1 phần thì ta chọn hình đó
Bài 2: Hình nào có số ô vuông được tô màu?
*Gợi ý:
- Các em đếm số lượng ô vuông có trong hình. Muốn tô được một phần tư ta phải chia số ô vuông thành 4 phần bằng nhau sau đó tô màu một phần.
VD: Hình A có 8 ô vuông ta lấy 8 ô vuông chia thành bốn phần bằng nhau có nghĩa là ta lấy 8:4=2 vậy mỗi phần 2 ô vuông ta tô vào 2 ô vuông. Hình A, B tô đúng , vậy ta chọn hình A,B
BÀI : BẢNG CHIA 5
*Học sinh thuộc bảng nhân 5
ØNội dung:
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
 5 x 4 = 20 ; có 20 chấm tròn
Giới thiệu phép chia 5 từ phép nhân 5
Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
 20 : 5 = 4 ; có 4 tấm bìa
Nhận xét: Từ phép nhân 5 ta có phép chia 5
5 x 4 = 20
20 : 5 = 4
Lập bảng chia 5
 5 : 5 = 1
 10 : 5 = 2
 15 : 5 =3
 20 : 5 = 4
25 : 5 = .......
30 : 5 = .......
35 : 5 = .......
40 : 5 = .......
45 : 5 = .......
50 : 5 = .......
5 x 1 = .......
5x 2 = .......
5 x 3 =.......
5 x 4 = .......
5 x 5 = .......
 5 x 6 = .......
5 x 7 = .......
5 x 8 = .......
5 x 9 = .......
 5 x 10 = .......
ØBài tập thực hành:
Bài 1: Số?
Số bị chia
10
20
30
40
50
45
35
25
15
5
Số chia
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
Thương
*Lưu ý: Để thực hiện tốt bài tập 1 các em phải học thật thuộc bảng chia 5 nhé!
- Các em xác định số cần điền là thương và thương là kết quả của phép tính chia.
- Các em lấy số bị chia chia cho số chia.
Bài 3: Giải toán có lời văn
Có 15 bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa. Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa?
Bài giải
*Gợi ý:
- Tóm tắt:
5 bình: 15 bông hoa
Mỗi bình:bông hoa?
- Mỗi bình là 1 bình (các bình đều có số bông hoa giống nhau). Ta thấy ban đầu người ta cho số bông hoa của 5 bình nhưng chỉ hỏi số bông hoa của 1 bình. Từ 5 bình xuống 1 bình thì số bông hoa sẽ giảm. Mà muốn số bông hoa giảm đi ta thực hiện được phép chia.
- Ta lại thấy đề bài cho từ “cắm  đều” cũng có nghĩa là “chia đều”.
*Lưu ý:
- Các em khi giải toán trình bày đầy đủ lời giải, phép tính, đáp số.
- Các em phải thuộc bảng chia để áp dụng làm phép tính chính xác.
Có 30 quyển vở thưởng đều cho 5 bạn học tốt nhất lớp. Hỏi mỗi bạn được thưởng bao nhiêu quyển vở?
Bài giải
ĐÁP ÁN
BÀI : BẢNG CHIA 4
*Học sinh thuộc bảng nhân 4
4 : 4 = 1
8 : 4 = 2
12 : 4 =3
16 : 4 = 4
20 : 4 = 5
24 : 4 = 6
28 : 4 = 7
32 : 4 = 8
36 : 4 = 9
40 : 4 = 10
4 x 1 = 4
4 x 2 = 8
4 x 3 = 12
4 x 4 = 16
4 x 5 = 20
4 x 6 = 24
4 x 7 = 28
4 x 8 = 32
4 x 9 = 36
4 x 10 = 40
ØBài tập thực hành:
24 : 4 = 6
20 : 4 = 5
36 : 4 = 9
32 : 4 = 8
12 : 4 = 3
40 : 4 = 10
28 : 4 = 7
8 : 4 = 2
16 : 4 = 4
4 : 4 = 1
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Tính nhẩm
4 x 7 = 28	4 x 5 = 20	4 x 3 = 12	4 x 6 = 24
28 : 4 = 7	20 : 4 = 5	12 : 4 = 3	24 : 4 = 6
4 x 4 = 16	4 x 8 = 32	4 x 2 = 8	4 x 9 = 36
16 : 4 = 4	32 : 4 = 8	8 : 4 = 2	36 : 4 = 9
Bài 3: Giải toán có lời văn
Có 32 học sinh xếp thành 4 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh?
Bài giải
 Số học sinh mỗi hàng có là:
 32 : 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
Có 24 cái bánh chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái bánh?
Bài giải
 Số cái bánh mỗi bạn có là:
 24 : 4 = 6 (cái bánh)
 Đáp số: 6 cái bánh
20 : 4 
4
36 : 4 
32 : 4 
12 : 4
16 : 4 
5
8
9
3
Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng (theo mẫu)
Bài 5: Số?
: 4
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
BÀI: MỘT PHẦN TƯ 
1
4
ØBài tập thực hành:
Bài 1: Đã tô màu hình nào?
C
B
A
1
4
Bài 2: Hình nào có số ô vuông được tô màu?
D
B
A
BÀI : BẢNG CHIA 5
Lập bảng chia 5
5 : 5 = 1
10 : 5 = 2
15 : 5 =3
20 : 5 = 4
25 : 5 = 5
30 : 5 = 6
35 : 5 = 7
40 : 5 = 8
45 : 5 = 9
50 : 5 = 10
5 x 1 = 5
5x 2 = 10
5 x 3 = 15
5 x 4 = 20
5 x 5 = 25
 5 x 6 = 30
5 x 7 = 35
5 x 8 = 40
5 x 9 = 45
 5 x 10 = 50
ØBài tập thực hành:
Bài 1: Số?
Số bị chia
10
20
30
40
50
45
35
25
15
5
Số chia
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
Thương
2
4
6
8
10
9
7
5
3
1
Bài 3: Giải toán có lời văn
Có 15 bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa. Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa?
Bài giải
 Số bông hoa mỗi bình có là:
 15 : 5 = 3 (bông hoa)
 Đáp số: 3 bông hoa
Có 30 quyển vở thưởng đều cho 5 bạn học tốt nhất lớp. Hỏi mỗi bạn được thưởng bao nhiêu quyển vở?
Bài giải
 Số quyển vở mỗi bạn được thưởng là:
 30 : 5 = 6 (quyển vở)
 Đáp số: 6 quyển vở
KÍNH NHỜ QUÝ PHỤ HUYNH CHO CÁC CON LÀM BÀI VÀO VỞ ĐỂ GVCN TIỆN KIỂM TRA VÀ NHẬN XÉT SAU KHI ĐI HỌC TRỞ LẠI. 
CHÂN THÀNH CẢM ƠN.
 CÔ CHÚC CÁC CON HỌC THẬT VUI VÀ LÀM BÀI TẬP THẬT TỐT NHÉ!

File đính kèm:

  • docxthu_vien_bai_hoc_toan_lop_2_tuan_24.docx
Giáo án liên quan