Giáo án Vật lý lớp 9 tiết 24: Tác dụng từ của dòng điện – từ trường
Lực từ :
1/ Thí nghiệm :
( SGK trang 61 )
C1 : Lúc đã nằm cân bằng, kim nam châm không còn song song với dây dẫn nữa.
2/ Kết luận : Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực lên KNC đặt gần nó gọi là lực từ
Ngày dạy : /11 /2008 94 : T3 95 : T4 96 : T2 Tuần 13 HKI Tiết 24 TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : - Mô tả được từ tính của nam châm. - Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn. 2/ Kĩ năng : - Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cữu. - Biết đựơc các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau. 3/ Thái độ : Học tập hứng thú, say mê, yêu thích bộ môn. II/ Phương pháp dạy : Thảo luận nhóm, Tổ chức TN, vấn đáp, gợi mở. III/ Chuẩn bị : 1/ Đối với GV : + Hình 21.1; 21.2; 21.3; 21.4; 21.5 SGK/trang 58, 59, 60 2/ Đối với HS : + Hai nam châm thẳng ( một thanh bọc kín ) + Một ít vụn sắt trộn lẫn gỗ, nhôm, đồng, nhựa xốp. + 1 NC chữ U. + 1 Kim nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng. + Một la bàn. + một giá thí nghiệm và một sợi dây để treo thanh nam châm. IV/ Lên lớp : 1. Ổn định lớp : Kiểm diện sĩ số lớp (1/ ) 94 : 95 : 96 : 2. KTBC : ( 5ph ) O Trình bày các đặc điểm về từ tính của NC ? (4đ) O Khi đặt hai NC gần nhau thì chúng tương tác ntn ? (3đ) O Có một thanh kim loại không biết có phải là nam châm hay không ? Làm cách nào để nhận biết ? (3đ) - NC nào cũng có hai cực : Cực Nam và cực Bắc. - Cùng cực : đẩy nhau; khác cực thì hút nhau. - Đưa lại gần các mạt sắt à Hút nhau : NC. Treo à định hướng Bắc - Nam : NC 3. Bài mới : Hoạt động Thầy và Trò Nội dung & Hoạt động 1 : Đặt vấn đề. Ù GV cho HS đọc phần SGK ( phần đặt vấn đề ) trang 61. Ù HS dự đoán câu trả lời o Nếu có thì hiện tượng gì xãy ra nếu đặt dưới dây dẫn đó một vật bằng kim loại ? à Vào bài mới. & Hoạt động 2 : Phát hiện tính chất từ của dòng điện Ù HS đọc SGK/61 phần 1.I Ù GV treo tranh 21.1 a) – HS quan sát. O Em hãy cho biết TN này ta cần các dụng cụ thí nghiệm nào ? O Chức năng của từng thiết bị ? O THí nghiệm này ta cần đạt được mục tiêu gì ? Ù GV làm thí nghiệm biễu diễn – HS quan sát. ù GV lưu ý HS : bố trí TN như hình và xoay bảng điện để KNC // dây AB. Ù HS bố trí TN và tiến hành TN trong 5phút ( 6 nhóm ). Ù HS thảo luận trả lời C1. Ù HS đối chiếu kết quả – Thống nhất câu trả lời C1/61 SGK. O Qua TN trên hiện tượng xảy ra đối với KNC chứng tỏ điều gí ? Ù HS rút ra kết luận như SGK/61. O Vậy muốn biết một dây dẫn có dòng điện chạy qua hay không em sẽ làm ntn để kiểm tra nếu chỉ có một KNC ? Ù HS trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài học. ù Trong TN trên, có phải chỉ khi KNC đặt dưới dây dẫn thì mới chịu tác dụng của lực từ . Còn các vị trí khác thì ntn ? Ù GV làm TN biểu diễn. & Hoạt động 3 : Tìm hiểu từ trường Ù GV treo hình 22.1b) – HS quan sát. Ù HS đọc SGK/61 + C2, C3 ? Ù HS bố trí TN và tiến hành TN. Ù HS thảo luận C2, C3/61 SGK – Trả lời. O C2 ? O C3 ? O Hiện tượng xảy ra đối với KNC trong TN trên chứng tỏ không gian xung quanh dòng điện có đặc điểm gì đặc biệt ? ( Có khả năng tác dụng lực từ lên KNC đặt gần nó ). O Vậy còn đối với NCVC thì sao ? Ù HS tiến hành TN – Nhận xét o Qua 2 TN trên ta rút ra nhận xét gì về không gian xung quanh dòng điện, Nam châm ? o Vậy làm sao nhận biết được sự tồn tại của từ trường ? * GDMT : Trong không gian, từ trường, điện trường tồn tại một diện từ trường. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian; Các sóng Radio, sóng vô tuyến, tia gamma cũng là sóng điện từ, . . . có thể gây nguy hiểm cho người --> Nên xây dựng các trạm phát sóng xa khu dân cư, Sử dụng điện thoại di động hợp lí, không sử dụng điện thọai di động để đàm thoại quá lâu để giảm thiểu tác hại của sóng điện từ đối với cơ thể, tắt điện thoại trước khi ngủ hoặc để ra xa người; Giữ khoảng cách các trạm phát sóng. Phát thanh truyền hình một cách thích hợp; Tăng cường sử dụng truyền hình cáp, điện thoại cố định, chỉ sử dụng điện thoại di động khi thật cần thiết. & Hoạt động 4 : Tìm hiểu cách nhận biết từ trường. Ù HS đọc phần thông tin ở SGK/62. O Vậy làm sao để nhận biết sự tồn tại của từ trường. Ù HS làm việc nhân – Trả lời. Ù GV định hướng cho HS cách nhận biết. & Hoạt động 5 : Vận dụng Ù HS làm việc cá nhân C4, C5, C6/62 SGK – Trả lời câu hỏi. Ù HS khác nhận xét - bổ sung. Ù GV nhận xét – Thống nhất câu trả lời. O C4 / 62 ? O C5 / 62 ? O C6 / 62 ? Tiết 24 : TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG. I/ Lực từ : 1/ Thí nghiệm : ( SGK trang 61 ) C1 : Lúc đã nằm cân bằng, kim nam châm không còn song song với dây dẫn nữa. 2/ Kết luận : Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực lên KNC đặt gần nó gọi là lực từ II/ Từ trường : 1/ Thí nghiệm : C2 : KNC lệch khỏi hướng Nam – Bắc. C3 : KNC luôn chỉ một hướng xác định. 2/ Kết luận : Không gian xung quanh dòng điện. Xung quanh nam châm có khả năng tác dụng lực từ lên KNC đặt trong nó à Từ trường. Tại mỗi vị trí trong từ trường, KNC đều chỉ một hướng xác định. 3/ Cách nhận biết từ trường : Dùng KNC ( gọi là NC thử ) để nhận biết từ trường. III/ Vận dụng : C4 : Đặt KNC lại gần dây dẫn AB, nếu KNC lệch khỏi hướng Nam – Bắc thì dây dẫn có dòng điện chạy qua và ngược lại. C5 : Đó là TN đặt KNC ở trạng thái tự do, khi đứng yên KNC luôn chỉ hướng N - S C6 : Không gian xung quanh nam châm có từ trường. 4/ Củng cố : ( 5ph ) O Hiện tượng xảy ra đối với KNC khi đặt gần dây dẫn có dòng điện hoặc NC chứng tỏ điều gì ? O Bài 22.1/27 SBT ? O Bài 22.4/27 SBT ? Ä Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực lên KNC đặt gần nó gọi là lực từ Ä 22.1 : Chọn B Ä 22.4 : Dùng NC thử 5/ Dặn dò :( 1ph ) + Học kĩ bài. + Làm bài 22.1 à 22.4/ SBT trang 27 + CB : “ Từ phổ – Đường sức từ ” V/ RÚT KINH NGHIỆM : Ưu Điểm Tồn tại
File đính kèm:
- T24Ly9.doc