Giáo án Vật lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 (Bản mới)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất

- Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.

- Nêu được các cách làm giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sáng tạo. Năng lực giao tiếp. Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực hợp tác. Năng lực quan sát.

- Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm

II. CHUẨN BỊ

1.Chuẩn bị của GV:

- Nghiên cứu ,thu thập các nguồn tài liệu, thông tin có liên quan đến bài giảng.

- Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật.

2. Chuẩn bị của HS:

- Xem trước nội dung bài mới.

- Mỗi nhóm chuẩn bị một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mì)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc74 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 (Bản mới), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? (8 phút)
- Cho HS nêu các dụng cụ cần thiết để làm TN.
- Nêu phương án TN.
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 7.4 SGK và hoàn thành bảng 7.1 SGK.
? Qua thí nghiệm trên, hãy hoàn thành câu kết luận. 
=> Như vậy, tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố là áp lực và diện tích bị ép.
- HS nêu các dụng cụ TN.
- HS đưa ra phương án TN, lớp nhận xét.
- HS làm thí nghiệm như hình 7.4 SGK và hoàn thành bảng 7.1 SGK.
- HS hoàn thành câu kết luận.
II. Áp suất:
1) Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào?
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
Hoạt động 3: Công thức tính áp suất? (6 phút)
- GV giới thiệu: Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép thì người ta đưa ra khái niệm áp suất.
- GV đưa ra khái niệm về áp suất, công thức tính áp suất
- HS chú ý, theo dõi và ghi vào vỡ.
2) Công thức tính áp suất
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
p = 
Trong đó: + p: áp suất
 + F: áp lực 
 + S: diện tích bị ép
- Đơn vị áp suất: N/m2, còn gọi là Paxcan (Pa): 
1Pa = 1N/m2.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (10 phút)
- Yêu cầu HS kể 1 số hiện tượng gây ra áp lực trong tự nhiên.
- GV Hưỡng dẫn HS thảo luận và trả lời các câu hỏi C4 và C5 SGK 
- Yêu cầu HS đọc đề C4.
- Yêu cầu HS trả lời.
- GV chốt lại.
- Hướng dẫn cách giải.
- Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt, giải câu C5
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV chốt lại
- HS tự đưa ra 1 số VD, lớp nhận xét
- HS đọc đề.
- HS hoạt động cá nhân trả lời.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe
- HS lên bảng trình bày
- HS nhận xét
- Lắng nghe, ghi bài giải vào vở.
III. Vận dụng
C4) – Tăng áp suất: tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
- Giảm áp suất: Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.
- Ví dụ: Lưỡi dao, lưỡi kéo thường mài sắc, mũi đinh thường thật nhọn để giảm diện tích bị ép.
C5) Tóm tắt
p1 = 340.000 (N)
S1 = 1,5 (m2) 
p2 = 20.000 (N)
S2 = 250 cm2 = 0, 025 (m2) 
So sánh p1 và p2
Giải
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là:
p1 = F1/S1 = 340000/1.5 
 = 226666.6N/m2
Áp suất của xe ô tô lên mặt đường nằm ngang
p2 = F2/S2 = 20000/0.025
 = 800000N/m2
Áp suất của xe tăng lên mặt đường nhỏ hơn áp suất của xe ôtô lên mặt đường
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (3 phút)
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Cho HS đọc phần: Có thể em chưa biết
- Vì sao lưỡi dao, rựa... càng mỏng thì dao càng sắc? 
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc, vì dưới tác dụng của cùng một áp lực, nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn (dao càng dễ cắt gọt các vật)
IV. CỦNG CỐ: (1 phút) 
? Hãy trả lời câu hỏi ở phần mở bài?
Dành cho HS yếu.
? Áp lực là gì?
? Công thức tính áp suất?đơn vị tính áp suất là gì?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút) 
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 8: “Áp suất chất lỏng, bình thông nhau”.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tuần 10
Tiết 10
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, BÌNH THÔNG NHAU
Ngày soạn: 20/10/2019
Ngày dạy: 23/10/2019
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp 
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận,nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sáng tạo. Năng lực giao tiếp. Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực hợp tác. Năng lực quan sát.
- Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: 
- 1 bình trụ có đáy C và lỗ A, B ở hai thành bình và được bịt bằng màng cao su mỏng. 
- 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng để làm đáy.
2. Chuẩn bị của HS: 
- Học bài cũ, ôn tập lại kiến thức về áp suất, đọc trước mục I, II bài 8.làm bài tập SBT, 
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1. Viết công thức, đơn vị của áp suất ? Nói một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2 em hiểu ý nghĩa con số đó như thế nào ?
HS2. Nêu các cách làm tăng, giảm áp suất. Nếu giảm diện tích bị ép đi hai lần, đồng thời giảm áp lực đi hai lần thì áp suất sẽ:
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút)
- Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Liệu áp suất chất lỏng có giống như áp suất chất rắn mà ta đã được học không? Để giải thích câu hỏi này, hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài học:
- HS theo dõi và ghi đề bài
CHỦ ĐỀ: ÁP SUẤT
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, BÌNH THÔNG NHAU
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình (10 phút)
- GV nhắc lại áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt bàn nằm ngang (h.8.2) theo phương của trọng lực.
- ĐVĐ: Còn áp suất của chất thì sao? Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không ? Lên phần nào của bình ?
- GV mô tả qua thí nghiệm và yêu cầu HS dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra
- Nêu những dụng cụ và phương án làm thí nghiệm
- Các em hãy làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- Yêu cầu HS trả lời C1, C2
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Như vậy có phải chất lỏng tác dụng áp suất lên bình theo 1 phương như chất rắn không?
* ĐVĐ: Như vậy chất lỏng ngoài việc gây ra áp suất lên thành bình, đáy bình và theo mọi phương thì nó có gây ra đối với các vật đặt trong lòng nó hay không? Để biết được điều đó ta tiến hành làm TN2.
- Có tác dụng lên đáy bình.
- HS dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- HS nêu các dụng cụ và phương án làm TN
- Tiến hành làm thí nghiệm kiểm tra theo hướng dẫn.
- Trả lời C1, C2.
- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1: (sgk)
C1: Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
C2: Theo mọi hướng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng (10 phút)
- GV: chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành bình. Vậy chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không ? Và theo những phương nào?
- GV mô tả qua thí nghiệm và yêu cầu HS dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra
- Yêu cầu HS đọc SGK và tiến hành TN như H.8.4 SGK.
- Sau khi HS các nhóm TN xong.
? Đĩa D được lực kéo của tay ta giữ lại, khi nhúng đĩa sâu vào chất lỏng và buông tay ra xoay mọi phía thì hiện tượng gì xảy ra với đĩa 
? Hiện tượng trên chứng tỏ trong lòng chất lỏng áp suất tác dụng như thế nào?
- Quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời C3.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
=> Qua 2 thí nghiệm trên yêu cầu HS hoàn thành C4 và rút ra kết luận chung.
- Dự đoán có tác dụng và theo mọi phương.
- HS dự đoán hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- Đọc thông tin SGK.
- HS sắp xếp theo nhóm, nhận dụng cụ, tiến hành làm TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
- Đĩa D không bị tách rời.
- Áp suất tác dụng theo mọi phương.
- Quan sát hiện tượng và trả lời C3 vào bảng phụ
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
2. Thí nghiệm 2: (sgk)
* C3: Chất lỏng gây ra áp suất mọi phương lên các vật ở trong lòng nó. 
C4: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó. 
3. Kết luận
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
Hoạt động 3: Công thức tính áp suất chất lỏng? (6 phút)
- GV hướng dẫn HS xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng của khối chất lỏng hình trụ như H.8.5 sgk
p = = (1)
mà d = P = d.V
vì V = S.h 
nên: P = d . S . h (2)
- Thay (2) và (1) ta có:
p = = = d.h
Vậy: p = d . h
- Hãy nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 
? Như vậy, dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng ta thấy rằng áp suất ở trong lòng chất lỏng (đứng yên) nó phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV giới thiệu chú ý như SGK.
- HS theo dõi GV xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng 
- HS nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức như sgk. 
- Phụ thuộc vào độ cao h.
- HS chú ý theo dõi.
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
p = d.h
p: Áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa hoặc N/m2)
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) 
h: Chiều cao cột chất lỏng (m).
* Chú ý: Trong 1 chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng 1 mặt phẳng nằm ngang (cùng h) có độ lớn bằng nhau.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (5 phút)
- GV hướng dẫn và yêu cầu làm câu C6, C7.
- HS làm câu C6, C7 theo yêu cầu của GV.
III. Vận dụng
C6. Vì khi ở càng sâu, áp suất càng lớn nên người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn.
C7. p1 = d.h1 
 = 10000.1,2
 = 12000 (N/m2)
 p2 = d.h2 
 = 10000.0,8
 = 8000 (N/m2).
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (3 phút)
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
 - Hướng dẫn HS làm các BT 8.2, 8.3 SB
Mở rộng: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tỉ lệ với độ sâu của một điểm: điểm có độ sâu càng lớn sẽ có áp suất càng lớn.
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS trả lời và làm BT vào vở
IV. CỦNG CỐ: (1 phút) 
*Dành cho HS yếu
- Nêu tính chất của áp suất chất lỏng?
- Công thức tính áp suất chất lỏng?
- Để giải thích các hiện tượng liên quan đến áp suất chất lỏng cần dựa vào?
+Tính chất của áp suất chất lỏng.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút) 
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước phần III của Bài 8: “Bình thông nhau, máy nén thủy lực”.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tuần 11
Tiết 11
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, BÌNH THÔNG NHAU (TT)
Ngày soạn: 27/10/2019
Ngày dạy: 30/10/2019
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực là dựa trên nguyên tắc bình thông nhau và hoạt động dựa trên nguyên lí Pa-xcan
2. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, trung thực và hợp tác nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sáng tạo. Năng lực giao tiếp. Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực hợp tác. Năng lực quan sát.
- Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: 
- Thiết bị dạy học: SGK, SBT, giáo án.
- Thiết bị thí nghiệm: Bình thông nhau.
1. Chuẩn bị của HS: 
- Kiến thức, bài tập: Đọc trước mục III, có thể em chưa biết bài 8.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Phát biểu kết luận về áp suất chất lỏng. Làm bài tập 8.3 SBT.
HS2: Viết công thức tính áp suất chất lỏng. Giải thích các đại lượng có trong công thức.
Làm bài tập 8.1 SBT.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 phút)
* ĐVĐ: Do chất lỏng có tính linh động hơn chất rắn nên nó truyền áp suất đi theo mọi phương. Vận dụng tính chất này người ta đã chế tạo ra máy nén thuỷ lực có kích thước nhỏ nhưng nó có thể nâng cả chiếc ô tô. Vậy máy nén thuỷ lực có cấu tạo và hoạt động như thế nào, ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
- HS lắng nghe
CHỦ ĐỀ: ÁP SUẤT
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, BÌNH THÔNG NHAU (TT)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu bình thông nhau (10 phút)
- GV phát cho mỗi nhóm HS 1 bình thông nhau, yêu cầu học sinh quan sát bình thông nhau trong nhóm và cho biết cấu tạo của bình thông nhau.
- GV chót lại và yêu cầu HS ghi cấu tạo bình thông nhau.
- Yêu cầu HS lấy 1 số VD về bình thông nhau
- Cho HS đọc câu C5
- GV mô tả qua thí nghiệm và yêu cầu dự đoán mực nước trong bình sẽ ở trạng thái nào trong 3 trạng thái được mô tả trong SGK 
- Nêu những dụng cụ và phương án làm thí nghiệm
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận
- GV theo dõi và hướng dẫn HS
- Sau khi TN xong yêu cầu HS rút ra kết luận về nguyên tắc bình thông nhau
- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
* GVĐVĐ: Bình thông nhau được ứng dụng rất nhiều trong đời sống và kỹ thuật ta tìm hiểu một ứng dụng rất phổ biến: Máy nén thuỷ lực.
- HS nhận và quan sát bình thông nhau.
- Trình bày cấu tạo bình thông nhau
=> Các nhóm khác nhận xét
- Tự đưa ra ví dụ
- HS đọc sgk
- Tự đưa ra dự đoán:
+ Trường hợp a:
A chịu áp suất PA = hA.d
B chịu áp suất PB = hB.d
hA > hB => PA > PB
à Lớp nước B sẽ chuyển động từ nhánh A sang nhánh B
+ Trường hợp b:
hB > hA => PB > PA
à nước chảy từ B sang A
+ Trường hợp c:
hB = hA => PB = PA
à nước đứng yên
- HS nêu dụng cụ và phương án TN
- Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
- Quan sát hiện tượng và rút ra KL.
- Rút ra kết luận.
* Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.
I. Bình thông nhau
- Bình thông nhau là bình có hai nhánh thông nhau.
- Ví dụ: Ấm nước
* Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.
Hoạt động 2: Tìm hiểu máy thủy lực (10 phút)
GV: Treo tranh máy nén thuỷ lực yêu cầu học sinh nêu cấu tạo và hoạt động của máy nén thuỷ lực
B
Hình
s
S
F
A
Van một chiều
- Nêu cấu tạo của máy thủy lực.
- GV kết luận lại.
? Nếu tác dụng lực (f) lên pít-tông nhỏ thì nó gây lên chất lỏng một áp suất là bao nhiêu?
- GV: Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pít-tông lớn có tiết diện S và gây nên 1 lực F
? Vậy pít-tông lớn chịu 1 áp suất chất lỏng gây ra là bao nhiêu?
- Mà ta biết rằng áp suất trong lòng chất lỏng được truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. Nên ta có: p1 = p2
Hay: = = 
- Như vậy ta thấy diện tích của pittông lớn (S) lớn hơn diện tích của pittông nhỏ (s) bao nhiêu thì lực F ntn với lực f?
- GV nêu ra một số ứng dụng của máy nén thủy lực.
- HS quan sát 
- HS nêu cấu tạo của máy thủy lực (sgk)
- p1 = f/s. 
- HS chú ý theo dõi.
- p2 = F/S 
- HS chú ý theo dõi.
- F càng lớn so với f
II. Máy thủy lực
1. Cấu tạo
- Gồm hai xilanh (một nhỏ, một to) được nối thông với nhau. Trong hai xilanh có chứa đầy chất lỏng (thường là dầu). Hai xilanh được đậy kín bằng hai pít-tông.
2. Nguyên tắc hoạt động
- Khi tác dụn
g một lực f lên pít-tông nhỏ có diện tích s, lực này gây áp suất p = f/s lên chất lỏng. Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pít-tông lớn có diện tích S và gây nên lực nâng F lên 
pít-tông này:
F = p.S = Þ .
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (10 phút)
- GV hướng dẫn và yêu cầu làm câu C8, C9.
- GV hướng dẫn HS làm BT vận dụng:
* Tác dụng một lực 600N lên pittông nhỏ của máy thuỷ lực. Biết diện tích của pittông nhỏ là S1=3cm2 của pittông lớn là S2 = 330cm2. Tính
a. Áp suất tác dụng lên pittông nhỏ.
b. Lực tác dụng lên pittông lớn
- HS làm câu C8, C9 theo yêu cầu của GV.
Tóm tắt: 
F1 = 600 (N)
S1 = 3cm2 = 0,0003 m2
S2 = 330cm2 = 0,033 m2
a) p1 =? (Pa)
b) F2 = ? (N)
Giải
a) Áp suất tác dụng lên pittông nhỏ 
p1= (N/m2)
b) Lực tác dụng lên pittông lớn
 = => F2 = 
F2 = = 66.000 (N)
III. Vận dụng
C8. Ấm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn vì ấm và vòi ấm là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi ấm luôn ở cùng một độ cao.
C9. Để biết mực chất lỏng trong bình kín không trong suốt, dựa vào nguyên tắc bình thông nhau. Mực chất lỏng trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt. Thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng. 
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (3 phút)
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Hướng dẫn HS làm các BT 8.2, 8.4 SBT
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS trả lời và làm BT vào vở
IV. CỦNG CỐ: (1 phút) 
Phụ đạo HS yếu:
- Nêu nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực.
-Nêu kết luận về bình thông nhau.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút) 
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước Bài 9: “Áp suất khí quyển”.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tuần 12
Tiết 12
BÀI TẬP VỀ ÁP SUẤT CHẤT LỎNG 
 BÌNH THÔNG NHAU
Ngày soạn: 3/11/2019
Ngày dạy: 6/11/2019
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về áp suất chất lỏng, bình thông nhau. Vận dụng để giải bài tập.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập, giải thích các hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập và ôn tập kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sáng tạo. Năng lực giao tiếp. Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực hợp tác. Năng lực quan sát.
- Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: 
- Thiết bị dạy học: SGK, giáo án.
2. Chuẩn bị của HS: 
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học về áp suất chất lỏng, bình thông nhau.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2 phút)
* ĐVĐ: Để ôn tập và vận dụng những kiến thức đã học vào giải các BT. Hôm nay chúng ta học tiết BT
- HS lắng nghe
BÀI TẬP VỀ ÁP SUẤT CHẤT LỎNG 
 BÌNH THÔNG NHAU
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập nội dung lí thuyết (10 phút)
- Yêu cầu 1 HS lên bảng viết công thức tính áp suất chất lỏng.
? Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào? Áp suất này phụ thuộc vào gì?
- GV yêu cầu HS so sánh áp suất chất lỏng tác dụng lên 2 điểm A và B trong hình vẽ sau:
A. B.
? Tính chất của bình thông nhau là gì?
- GV lưu ý: Tại các điểm cùng nằm trên 1 mp nằm ngang trong 2 nhánh của bình thông nhau thì áp suất tác dụng lên 2 điểm đó là bằng nhau.
- Yêu cầu HS viết công thức của máy nén thủy lực.
- HS lên bảng viết công thức
- HS trả lời
- pA = pB
- Trong bình thông nhau chứa

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2019_2020_ban_moi.doc