Giáo án Vật lý Lớp 8 (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU:

- Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.

- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động.

II. CHUẨN BỊ:

Một lực kế loại 5N; một ròng rọc động; một quả nặng 200g; một giá có thể kẹp vào mép bàn; một thước đo đặt thẳng đứng

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Bài mới:

 

doc76 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 8 (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
út)
+ Yêu cầu HS của nhóm chuẩn bị dụng cụ.
+ Hướng dẫn các bước thí nghiệm.
+ Yêu cầu HS dự đoán kết quả (Fi, Si, 1i)
+ Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và ghi kết quả vào phiếu học tập.
+ Nhóm trưởng lên bảng ghi vào bảng 14.1.
+ Từ bảng 14.1 ® HS nhận xét và trả lời C1 .. C4. Riêng C4 yêu cầu HS khác nhắc lại.
+ Ghi bảng: 2. Kết luận: (1) = lực; (2) = đường đi; (3) = công.
+ Chuyển ý
+ Ghi bảng: II. Định luật: (Học SGK)
+ Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc nội dung của định luật trong SGK.
+ Chuyển ý.
* Hoạt động 3: Vận dụng (20 phút)
+ Yêu cầu HS vận dụng định luật để trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài học.
+ Giải bài tập C5.
GV ghi bảng các kết quả đúng.
+ Treo tranh vẽ hình 14.1 SGV ® phân tích (như SGV) để kiểm chứng lại định luật.
(Hoặc giải bài tập 14.3 SBT)
* Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn HS ở nhà (5 phút)
+ Học và nắm kỹ kết luận.
+ BTVN: - Câu 6 (SGK); 14.1; 14.4 (SBT)
Khuyến khích HS giải các bài tập (*) trong SBT.
+ Đọc để hiểu phần “Có thể em chưa biết”.
+ Đọc trước bài CÔNG SUẤT để chuẩn bị cho tiết học sau.
+ Gọi 1 ® 2 HS lên bảng trả lời và giải bài tập vận dụng.
+ Nghe nhận xét, đánh giá của GV.
+ HS lắng nghe và suy nghĩ.
+ Ghi vở
+ Ghi vở
+ Chuẩn bị theo nhóm.
+ Lắng nghe
+ Thảo luận theo nhóm ® dự đoán.
+ Cùng làm thí nghiệm ® kết quả.
+ Thực hiện.
+ HS làm việc độc lập và cá nhân trả lời theo yêu cầu.
+ Ghi vở
+ Ghi vở
+ HS suy nghĩ trả lời.
+ Cá nhân HS giải trên nháp và trả lời theo yêu cầu.
+ Nghe.
(HS giải và trả lời)
+ 2 HS đọc lại, 1 HS nhắc lại mà không nhìn SGK.
+ HS ghi vở.
+ HS lưu ý hoặc ghi vở
+ HS lưu ý hoặc ghi vở
I. Thí nghiệm
(4.14.1)
Nhận xét: Dùng RRĐ lực tác dụng vào dây kéo giảm đi 2 lần so với TL., QĐ dây kéo tăng gấp 2 lần.
Công thực hiện bằng nhau.
C4: Dùng RRĐ được lợi 2 lần về lực thì lại thiệt 2 lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công .
II. Định luật về công: (SGK)
ĐL về công: Không một máy cơ đơn giãn nào cho ta lợi về công.
Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
–v—
Rút kinh nghiệm
Tiết 16
Bài 15 :	CÔNG SUẤT
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được công suất là công thực hiện trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh họa.
- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ người công nhân xây dựng đưa vật lên cao nnho72 dây kéo vắt qua ròng rọc cố định để nêu bài toán xây dựng tình huống học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Bài mới: 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (5 phút)
- Mục tiêu: Hiểu được công suất là đại lượng đặc trưng cho cơ năng, thực hiện công nhanh hay chậm của 1 chuyển động cơ học.
- Dụng cụ: Hình 15.1, bảng con.
- Câu hỏi tình huống (từ câu hỏi kiểm tra bài cũ) ở câu a, c, d đều có công cơ học được sinh ra nhưng làm thế nào để biết ai khác hơn ai để sinh ra công nào nhanh hơn?
- Bài tập tình huống: BT hình 15.1. Tổ chức thực hiện C1, C2.
- Tính theo phương án c, d
- Tổ chức thực hiện C3.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công suất
- Mục tiêu: Hiểu được công suất là công thực hiện được
- Công thức tính công suất, đơn vị công suất.
- Tìm hiểu về công suất
+ Thông báo công thực hiện trong 1 đơn vị thời gian gọi là công suất.
- Nêu cách tính công thực hiện được trong cùng một thời gian theo phương án d.
- Công kí hiệu bằng chữ gì?
- Thời gian kí hiệu bằng chữ gì?
+ Thông báo: Công suất kí hiệu bằng chữ P
- Dựa vào phương án d viết công thức tính P theo A và t.
- Tìm hiểu về đơn vị công suất.
- Đơn vị công suất được tính như thế nào?
- Nếu công A là 1J, thời gian t là 1s thì công suất là gì?
Hoạt động 3: Vận dụng (20 phút)
- Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức về công suất để giải các bài tập đơn giản.
+ Tổ chức trả lời câu hỏi sau:
- Gọi tên đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công trong 1 giây.
- Nêu ví dụ về công suất.
- Công suất cho ta biết điều gì?
- Em hiểu như thế nào khi nói công suất cuả 1 chiếc quạt là 35W.
+ Thực hiện C4, C5.
+ Làm bài tập, phiếu bài tập.
+ Hướng dẫn về nhà câu 6 (nếu còn thời gian giải ngay tại lớp)
+ Đọc “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập SBT.
+ Xem bài 16
+ Bài tập trong phiếu bài tập.
- Cá nhân tiếp thu – suy nghĩ
- Nhóm HS thảo luận
- Nhóm HS (hay cả lớp)
- Cá nhân trả lời
- Cá nhân tiếp thu và ghi nhận
- Cá nhân trả lời và ghi nhận
- Cá nhân tiếp thu và ghi nhận
- Cá nhân trả lời 
- Cá nhân trả lời 
- Cá nhân ghi nhận
C1: Công của An: 
	A = F.s
	 = (10.16).4 = 640 (J)
Công của Dũng: 
	A = F.s
	 = (15.16).4 = 960 (J)
C2: c.d
* Theo phương án c:
Thời gian của An phải mất là:
	50 / 640 = 0,078 (s)
Thời gian của Dũng phải mất là:
	60 / 960 = 0,062 (s)
* Theo phương án d:
Công An thực hiện là:
	640 / 50 = 12,8 (J)
Công Dũng thực hiện là:
	960 / 60 = 16 (J)
C3: (1) Dũng
(2) trong cùng 1s dũng thực hiện được công lớn hơn.
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian.
A: Công thực hiện
t: Thời gian thực hiện
P: Công suất
Đơn vị công suất
Đơn vị công suất là Oat (W)
1 W = 1 J/s
1 kW = 1000 W
1 mW (mega Oat) = 1000 kW
Công suất
Công suất của người lao động chân tay khoảng 70W.
Khả năng sinh công trong 1 giây
Trong 1 giây quạt thực hiện được công là 35J
C4: PAn = 12,8W; PDũng = 16W
C5: PMáy > PTrâu 6 lần
C6: P = 500W; P = F . v
–v—
Rút kinh nghiệm
Tiết 19
Bài 16 :	CƠ NĂNG
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được VD minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được VD minh họa
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh vẽ H.16.1 SGK
- Lò xo bằng thép uốn thành vòng tròn.
- Một quả nặng, một sợi dây, một bao diêm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
	- làm BT 15.1; 15.2 SBT
2. Bài mới:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
Hs đọc mẫu chuyện như đầu bài SGK.
2. HĐ2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứùng yên (13 phút)
- HS đọc C1
- Tổ chức cho HS hoàn thành C1.
- Thông báo nội dung 1 SGK
- HS suy nghĩ hoàn thành C2, C3.
- Lưu ý HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc.
- Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc được coi là đứùng yên.
3. HĐ3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10 phút)
- Treo H.1.2 hướng dẫn HS quan sát.
- Tổ chức cho HS suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5.
- Hs làm C6 và đọc kết quả.
- Đứng tại chỗ đọc bài C7
- Thông báo: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Kiểm tra sự hiểu bài của HS bằng bài C8
Mặt trời và trái đất chuyển động tương đối với nhau nếu lấy trái đất làm vật mốc thì mặt trời chuyển động.
4. HĐ4: Một số chuyển động thường gặp (5 phút)
- Lần lượt treo các hình 1.3a,b,c
- Nhấn mạnh:
	+ quỹ đạo của chuyển động
	+ các dạng của chuyển động
- Tổ chức Hs làm việc cá nhân để hoàn thành C9.
5. HĐ5: Vận dụng - Củng cố - Dặn dò (15 phút)
- Treo hình 1.4 SGK
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11.
- Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động.
- Yêu cầu HS nêu lại nội dụng cơ bản của bài học.
- dùng máy chiếu cho HS làm 1.1, 1.2, 1.3 SBT
- Dặn dò: Học bài - Làm BT 1.4 ® 1.6 SBT
- Chuẩn bị bài số 2.
- Quan sát
- Hoạt động nhóm - Tìm các phương án để giải quyết C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền... vớùi một vật nào đó bên đường, bên sông...
- Ghi nội dung 1 vào vởû
- Hoạt động cá nhân để trả lờøi C2, C3
C3: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước, vì vị trí của người trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên.
- Làm việc cá nhân trả lời C4: So vớùi nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu không đổi.
- Thảo luận trên lớp, thống nhất C4, C5.
- Cả lớp hoạt động nhận xét, đánh giá ® thống nhất các cụm từø thích hợïp cho bài C6: đối vớùi vật này / đứùng yên.
- C7: Hành khách chuyển động so vớùi nhà ga nhưng đứùng yên so vớùi toa tàu.
- Ghi nội dung 2 SGK vào vở.
- Làm việc cá nhân hoàn thành C8: Mặt trời thay đổii vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi mặt trờøi chuyển động khi lấy mốc là trái đất.
- Quan sát
- Ghi nội dung 3 SGK vào vở.
- C9: Hs tựï tìm chuyển động cong, thẳng, tròn
- Quan sát
- Hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11
–v—
Rút kinh nghiệm
Tiết 20
Bài 17 :	SỰÏ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I. MỤC TIÊU:
Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt như trong SGK; biết nhận ra, lấy VD về sự chuyển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh vẽ H.17.1 SGK
	- Con lắc đơn, giá treo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Thế năng của một vật so với mặt đất phụ thuộc vào các yếu tố nào?
	- Động năng của một vật so với mặt đất phụ thuộc vào các yếu tố nào?
3. Bài mới:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)
Hs đọc mẫu chuyện như đầu bài SGK.
2. HĐ2: Tiến hành TN nghiên cứu sựï chuyển hóa cơ năng trong quá trình cơ học (20 phút)
* Thí nghiệm 1:
- Biểu diễn quả bóng rơi. Treo tranh 17.1
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 17.1 và rút ra nhận xét về sự thay đổi độ cao, quãng đường vật chuyển động sau các khoảng thời gian bằng nhau: t1 = t2 = t3 = ... = tn
- Các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi C1, C2.
- Lập lại TN quả bóng rơi, HS quan sát và rút ra nhận xét về vận tốc và độ cao?
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C3.
- Tổ chứùc các nhóm thảo luận và trả lời C4. Trên cơ sở đó rút ra nhận xét.
* Thí nghiệm 2:
- Nêu mục đích: tiến hành, khảo sát sự chuyển hóa thế năng và động năng.
- Lưu ý: Chọn điểm B làm mốc khi đó thế năng của vật tại B bằng 0.
- Tổ chức các nhóm TN, nhận xét, thảo luận để trả lời C5 ® C8.
- Tổ chức thảo luận và rút ra kết luận
3. HĐ3: Định luật bảo toàn cơ năng (5 phút)
- Thông báo định luật bảo toàn cơ năng.
4. HĐ4: Vận dụng (15 phút)
- Yêu cầu HS làm BT C9 (HS quan sát hình 16.4a)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớù trong SGK
- Thông báo cho HS phần "Có thể em chưa biết".
- Theo dõi
- Sau khoảng thờøi gian chuyển động như nhau ta thấy: 
	* s1 < s2 < s3 , ... , s8
Do đó v1 < v2 < v3 < ... < v8 ® động năng tăng dần.
	* Độ cao h1 > h2 > h3 > ... . h8 ® thế năng giảm dần.
- C1: giảm / tăng
- C2: giảm / tăng
* Nhận xét: Khi quả bóng rơi xuống chạm đất nó nẩy lên: quá trình nẩy lên vận tốc của nó giảm dần và độ cao tăng dần.
- C3: tăng / giảm / tăng / giảm
- C4: a / B / B / A
* Nhận xét:
- Tại vị trí cao nhất cơ năng bằng thế năng của vật, khi đó động năng = 0.
- Tại vị trí thấp nhất cơ năng bằng động năng, khi đó thế năng = 0
- C5: a. Vận tốc tăng dần
b. Vận tốc giảm dần
- C6: a. thế năng chuyển hóa thành động năng.
b. động năng chuyển hóa thành thế năng.
- C7: Thế năng lớn nhất tại vị trí A, C.
Động năng lớn nhất tại vị trí B.
- C8: Động năng nhỏ nhất (bằng 0) tại vị trí A, C.
Thế năng nhỏ nhất tại vị trí B.
* Kết luận:
- Trong chuyển động của con lắc đã có sựï chuyển hóa liên tục giữa thế năng và động năng.
- Khi con lắc ở vị trí thấp nhất (vị trí cân bằng) thế năng đã chuyển hóa hoàn toàn thành động năng.
Định luật: SGK
C9: a. Thế năng của dây cung chuyển hóa thành động năng của mũi tên.
b. Thế năng chuyển hóa thành động năng.
c. Khi ném vật lên cao động năng chuyển hóa thành thế năng. Khi vật rơi xuống thì thế năng chuyển hóa thànnh động năng.
* Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố:
	- Tổ chức cho HS làm 17.1 SBT
5. Dặn dò:
- Dặn dò: Học bài - Làm BT 17.2 ® 17.4 SBT
– v —
Rút kinh nghiệm Tiết 21
Bài 18 :	TỔNG KẾT CHƯƠNG I 
CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
- GV vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữa.
- HS ôn tập ở nhà theo 17 câu hỏi của phần ôn tập, trả lời vào vở BT. Làm các BT Trắc nghiệm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra việc nắm kiến thức
- HS làm phần A. Ôn tập
HĐ2: Tổ chức cho HS làm các bài tập định tính và định lượng trong phần trả lời câu hỏi và bài tập
- HS làm phần B. Vận dụng
HĐ3: Tổ chứùc theo nhóm trò chơi ô chữ 
- Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ.
- Mỗi tổ bốc thăm để chọn câu hỏi và điền vào ô chữõ (có ghi điểm)
- GV xếp loại các tổ sau cuộc chơi.
A. Ôn tập:
1. Chuyển động cơ học là sï thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (được chọn làm mốc). HS nêu hai ví dụ.
2. Hành khách chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so vớùi ô tô.
3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh chậm của chuyển động. Công thức: v = s / t. Đơn vị: m/s; km/h
4. Chuyển động không đều là chuyểnn động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thờøi gian. Công thứùc: vtb = s / t
5. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc. HS nêu VD
6. Các yếu tố của lực: điểm đặt lực, phương và chiều của lực và độ lớn của lực. dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực.
7. Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Vật chịu hai lực cân bằng sẽ:
- Đứng yên khi vật đứng yên.
- Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
8. Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt một vật khác. HS nêu VD
9. HS nêu VD.
10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc: độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc vật.
Công thức: p = F/S. Đơn vị: 1Pa = 1N/m2
11. Vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có: điểm đặt trên vật; phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên; độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Công thức: F = d.V
12. - Vật chìm: P > FA hay d1 > d2
- Vật lơ lửng: P = FA hay d1 = d2
- Vật nổi: P < FA hay d1 < d2
13. Công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng lên vật làm vật chuyển dời.
14. Biểu thức: A = F.s. Đơn vị: 1J = 1N.m
15. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
16. Công suất cho biết khả năng thực hiện công của một ngườøi hoặc máy trong cùng một đơn vị thời gian (trong 1 giây).
Công thức: P = A/t. Đơn vị: 1W = 1J/s
Pquạt = 35W nghĩa là trong 1s quạt thựïc hiện công bằng 35J.
17. Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
HS tự cho VD.
B. Vận dụng:
I. 1D; 2D; 3B; 4A; 5D; 6D
II. 1. Vì nếu chọn ô tô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so vớùi ô tô và người.
2. Dùng để tăng lựïc ma sát lên nút chai.
3. Vì người hành khách còn quán tính cũ chưa kịp đổi hướng nên bị nghiêng sang trái.
4.Dùng dao sắc, lưỡi mỏng, ấn mạnh dao để tăng áp suất lên các điểm cca1t vật.
5. FA = Pvật = V.dvật
6. a; d
III. 1. 4m/s; 2,5m/s; 3,33m/s
2. a. 1,5.104Pa	b. 3.104Pa.
3. a. Vì cả hai vật đứùng cân bằng trong chất lỏng nên:
PM = FM; PN = FN ® FM = FN
b. Vì V1 > V2 ® d2 > d1
C. Trò chơi ô chữ
1. Cung 	2. Không đổi 	3. Bảo toàn
4. Công suất	5. Ac-si-met	6. Tương đối
7. Bằng nhau	8. Dao động	9. Lực cân bằng
Hàng dọc: Công cơ học
CHƯƠNG II:
NHIỆT HỌC Tiết 22
Bài 19 :CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
MỤC TIÊU:
Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từø các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
Bước đầu nhận biệt được TN mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TN mô hình và hiện tượng cần giải thích.
Dùng hiểu biết về cấu tạo của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
CHUẨN BỊ:
GV: hai bình thủy tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm; khoảng 100cm3 rượu và 100cm3 nước; ảnh chụp kính hiển vi hiện đại.
HS: hai bình chia độ đến 100cm3 – ĐCNN 2cm3; khoảng 100cm3 ngô; 100cm3 cát khô và miïn.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Oån định lớp: (1 phút)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (10 phút)
Hãy quan sát khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 ta không thu được 100cm3 hỗn hợp rượu và nước mà chỉ thu được khoảng 95cm3.
Gọi HS lên kiểm tra kết quả.
Vậy khoảng 5cm3 hỗn hợp còn lại đã biến đi đâu?
Để trả lời câu hỏi này mời cả lớp cùng học bài mới. (Bài 19)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất (15 phút)
Các chất nhìn có vẻ như liền một khối nhưng có thực chúng liền một khối không? Ta tìm hiểu phần I.
Yêu cầu HS đọc phần thông tin
Thông báo nguyên tử, phân tử
Treo tranh phóng to hình 19.2, giới thiệu kính hiển vi hiện đại cho HS biết kính này có thể phóng to lên hàng triệu lần.
Tiếp tục treo tranh hình 19.3 giới thiệu cho HS biết hình ảnh của các nguyên tử Silic.
Qua ảnh 19.3 ta thấy vật chất được cấu tạo như thế nào?
Chính vì các hạt rất nhỏ nên mắt thường không nhìn thấy được.
Thông báo những hạt này gọi là nguyên tử – phân tử
Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử (10 phút)
Để tìm hiểu giữa các phân tử này có khoảng cách hay không ta nghiên cứu phần II.
Thông báo thí nghiệm trên rượu với nước là thí nghiệm mô hình.
Yêu cầu HS làm thí nghiệm như C1.
Yêu cầu các nhóm HS tập trung thảo luận cách thực hiện thí nghiệm.
Kiểm tra theo từng bước
Sau đó các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm.
Ghi kết quả hỗn hợp ngô và cát.
Tại sao thể tích hỗn hợp không đủ 100cm3?
Ta có thể coi mỗi hạt cát, mỗi hạt ngô là mỗi nguyê

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_8_ban_3_cot.doc