Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tuần 23 đến 29 - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Nhung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được sự bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, mặt thoáng và gió.

- Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược của sự bay hơi.

- Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.

2. Kĩ năng: Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi

- Vận dụng được kiến thức giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan.

3. Thái độ: Có thái độ trung thực, hứng thú, ý thức liên hệ thực tế.

II. CHUẨN BỊ

 Chuẩn bị cho cả lớp: Máy tính, máy chiếu, video, hình ảnh TN sự bay hơi, ngưng tụ.

III. PHƯƠNG PHÁP: Mô hình trực quan, vấn đáp, hđ nhóm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)

Nêu các kiến thức về sự nóng chảy, sự đông đặc?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

GV: Dùng dẻ lau bảng lau lên bảng ít phút sau bảng khô. Vậy nước trên bảng đã biến đi đâu?- HS: ???

GV: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.

Hoạt động 2: Nhận biết sự bay hơi (5 phút)

 

doc29 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tuần 23 đến 29 - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và làm bài tốt*****************************
4. Hướng dẫn học ở nhà 
- Ôn tập từ bài đòn bẩy đến bài nhiệt kế - nhiệt giai chuẩn bị kiểm tra 
D. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 25
Tiết PPCT :24	
Ngày soạn:11/05/2020
Ngày dạy :18/05/2020
. KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đánh giá việc nắm kiến thức trong chương nhiệt học từ Đòn bẩy đến Nhiệt kế - Nhiệt giai. 
2. Kĩ năng: Kỹ năng đổi nhiệt độ từ C sang 0F. Khả năng vận dụng vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản trong thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, tự giác, độc lập khi làm bài.
 KIỂM TRA 1 TIẾT HKII 
	MÔN: LÝ 6
THỜI GIAN: 45 PHÚT 	
	NH: 2018 – 2019
- Đề kiểm tra 1 tiết ( tiết 28) học kì II: Hình thức kiểm tra ( 40% TN + 60% TL)
 gồm 11 câu 
- Bảng trọng số đề kiểm tra: 
Nội dung
Tổng số tiết
Tổng số tiết lí thuyết
Số tiết quy đổi
Số câu
Điểm số
BH
(a)
VD
(b)
BH
VD
BH
VD
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Ch.1: Cơ học
2
2
1,4
0,6
2,2≈ 2
0,94 ≈ 1
2
1
Ch.2: Nhiệt học
5
5
3,5
1,5
5,5≈ 6
2,53 ≈ 2
4,5
2,5
Tổng
7
7
4,9
2,1
8
3
5,5
4,5
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA	
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Cơ học
2 tiết
- Nêu được tác dụng của ròng rọc là làm giảm lực kéo và đổi hướng của lực. 
-Nhận biết được các ròng rọc 
- Hiểu được ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo, ròng rọc động có tác dụng làm giảm lực kéo vật
-Sử dụng ,đòn bẩy,ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và lợi ích của nó
-Trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó của ròng rọc 
Số câu hỏi
1
2(10a,10b,)
1
1( 10c)
5
Số điểm
0,5
1
0,5
1
3
Chương 2. Nhiệt học
5tiết
- Nhận biết được các chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,chất lỏng nở vì nhiệt hơn chất rắn 
-Nhiệt kế là dung để đo nhiệt độ
- - Có các loại nhiệt kế: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế và nhiệt kế thủy ngân.
- - .Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut.
- Hiểu được hoạt động của băng kép 
-Hiểu hiện tượng và ứng dụng thực tế về sự nở vì nhiệt của chất, lỏng, khí
- ứng dụng của các loại nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế
- Giải thích được ít nhất một hiện tượng và ứng dụng thực tế về sự nở vì nhiệt của chất rắn, 
.
Số câu hỏi
3
1( 9a)
3
1(9b)
1
9
Số điểm
1,5
0,5
1,5
1,5
2
7
TS câu hỏi
7
5
2
14
TS điểm
3,5
3,5
3
10
Trường THCS Tân Bình 
KIỂM TRA 1 TIẾT HKII 
MÔN: LÝ 6
Họ và tên:....................................
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Lớp:.............................................
NĂM HỌC: 2019 – 2020
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
 I/ TRẮC NGHIỆM(4 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau
Câu 1 : Dụng cụ nào sau đây không phải là 1 ứng dụng của đòn bẩy ?
Cái búa nhổ đinh 
Cái cần kéo nước từ dưới giếng lên 
Cái mở nút chai
Dụng cụ mắc ở đầu cột cờ dùng để kéo cờ lên và hạ cờ xuống .
Câu 2: Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây?
A. Đưa xe máy lên bậc dốc ở cửa để vào trong nhà. 	
B. Dịch chuyển một tảng đá sang bên cạnh.
C. Đứng trên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng lên cao.
D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao.
Câu 3: Nhiệt kế là dụng cụ dùng để :
 A. Đo nhiệt độ.	B. Đo khối lượng. 	C. Đo thể tích. 	 D. Đo lực.
Câu 4: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp
 xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí. 	B. Khí, lỏng, rắn
C. Rắn, khí, lỏng	D. Khí, rắn, lỏng.	
Câu 5: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng 
A. Các chất rắn nở ra khi nóng lên.	
B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi.
C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.
D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít.
Câu 6 Theo nhiệt giai Xen-xi-ut (Celsius) thì:
Nước đá có nhiệt độ 0 độ C và nước sôi có nhiệt độ là 100 độ C.
B. Nước đá đang tan có nhiệt độ 0 độ C và hơi nước đang sôi có nhiệt độ là 100 độ C. C. Nước đá đang tan có nhiệt độ 100 độ C và hơi nước đang sôi có nhiệt độ là 0 độ C.
D. Nước đá đang tan có nhiệt độ 32 độ F và hơi nước đang sôi có nhiệt độ là 212 độ F.
Câu 7 Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
 A. Vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên. 
 B. Vỏ bóng bàn nóng lên nở ra.
 C. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra.	 
 D. Nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng.
Câu 8 Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một lượng chất lỏng ?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.	B Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng .	D. Thể tích của chất lỏng giảm
II . TỰ LUẬN: ( 6 điểm ) 
Câu 9 .( 2 điểm)
 .a) Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện nào? 
 b) Nêu công dụng của các loại nhiệt kế thường dùng ?
Câu 10. .( 2 điểm)
Hình vẽ bên là máy cơ đơn giản nào? ,
Tác dụng của máy cơ đơn giản đó? 
Ta có thể kéo vật lên với lực có độ lớn bằng bao nhiêu nếu dung thiết bị đó ? Biết vật có khối lượng m = 20kg.
 Hình 1
Câu 11. .( 2 điểm)Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng?
	Bài làm 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
 I / TRẮC NGHIỆM: 4 điểm
Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm. 
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
D
A
B
C
B
C
C
II. TỰ LUẬN: 6 điểm
Câu 9. .( 2 điểm)
Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự giãn nở vì nhiệt của các chất 	(0,5 điểm)
Công dụng các loại nhiệt kế:
Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể (0,5 điểm) 
Nhiêt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển (0,5 điểm)
Nhiệt kế thủy: Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm (0,5 điểm)
Câu 10. .( 2 điểm)
Máy cơ đơn giản: palang (1 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định ) (0,5 điểm)
Tác dụng : làm thay đổi hướng của lực và giảm lực kéo (0,5 điểm)
Trọng lượng của vật là:	
P = 10.m = 10.20 = 200 N	 (0,5 điểm)
Vì hệ thống sử dụng 1 ròng rọc động nên:	
F = P/2 = 200/2 = 100 N	 (0,5 điểm)
Vậy lực để kéo vật lên là 100 N.
Câu 11.( 2 điểm)
Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái. 	
TUẦN 26
Tiết PPCT :26	
Ngày soạn:18/05/2020
Ngày dạy :25/05/2020
. SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mô tả được quá trình chuyển thể: sự nóng chảy và đông đặc. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình này.
2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan.
- Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả TN. Từ bảng này vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra kết luận cần thiết.
3. Thái độ: Tích cực, hứng thú và chính xác trong tìm hiểu, mô tả vẽ biểu đồ về hiện tượng.
II. CHUẨN BỊ
* Chuẩn bị cho cả lớp: Máy tính, máy chiếu, video TN sự nóng chảy
* Chuẩn bị cho mỗi HS : Kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở.
III. PHƯƠNG PHÁP: Mô hình trực quan, vấn đáp, hđ nhóm. 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: Dặt vấn đề như phần mở bài trong SGK.
Hoạt động 2: Nghiên cứu về sự nóng chảy (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: Quan sát hình 24.1. Cho biết các dụng cụ làm TN-GV: Giới thiệu dụng cụ lắp TN theo hình 24.1
HS: Đọc SGK® nêu cách tiến hành TN.
GV: Chiếu video TN và yêu cầu sử dụng kết quả trong bảng TN cho sẵn.
GV: Chiếu bảng kết quả.
HS: Quan sát kết quả TN
GV: Yêu cầu về nhà vẽ đường biểu diễn sự nóng chảy của băng phiến.
GV: Thảo luận nhóm trả lời C1; C2; C3; C4?
- Đại diện nhóm trả lời ® chỉ rõ đoạn nào trên đường biểu diễn.
GV: Chốt lại phần trả lời câu hỏi kết hợp chỉ trên đường biểu diễn.
GV: Từ các câu trả lời trên, chúng ta có thể rút ra kết luận gì về sự nóng chảy của băng phiến?
HS: HĐ nhóm 3’ hoàn thành kết luận.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
I. SỰ NÓNG CHẢY.
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
C1: . . . tăng dần, đoạn nằm nghiêng
C2: Băng phiến bắt đầu nóng chảy ở 800C tồn tại ở thể rắn và lỏng.
C3: Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
C4: Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến tiếp tục tăng.
2. Rút ra kết luận
C5: a) Băng phiến nóng chảy ở 800C nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến.
 b) Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
Hoạt động 3: Sự đông đặc 10’
GV: Gọi 1 HS đọc thông tin trong sgk
HS: Đọc thông tin trong sgk và dự đoán kế quả TN.
GV: Chiếu bảng 25.1
GV: Hướng dẫn HS về nhà vẽ - Chiếu biểu đồ.
HS: Thảo luận nhóm trả lời C1 ® C3. 
C1: Tới 800C thì băng phiến bắt đầu đông đặc.
C2: Đường biểu diễn:
C3: Từ phút 0 ® phút 4 : Nhiệt độ băng phiến giảm.
- Từ phút 4 ® phút 7 : Nhiệt độ băng phiến không thay đổi.
- Từ phút 7 ® phút 15 : Nhiệt độ băng phiến giảm.
GV: Yêu cầu HS hoàn thiện kết luận
HS: Trả lời C4: Điền từ thích hợp vào ô trống.
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
1. Dự đoán
-Băng phiến nguội dần và đông đặc.
2. Phân tích kết quả TN
3. Rút ra kết luận
C4: (1)- 800C
 (2)- Bằng
 (3)- Không thay đổi.
* Kết luận: (ghi nhớ sgk)
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (10 phút)
GV: Không chỉ riêng băng phiến, mà quá trình nóng chảy hay đông đặc của các chất rắn khác cũng tương tự như vậy.
- Treo bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất, giới thiệu với HS.
HS: Theo dõi bảng 25.2 ® nhận xét:
GV: Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi trong phần vận dụng
HS: Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi vận dụng.
- Đọc phần ghi nhớ.
III. VẬN DỤNG
C5: Nước đá
- Từ phút 0 ® phút 1 : Nhiệt độ của nước đá tăng từ -40C ® 00C.
- Từ phút 1 ® phút 4 : Nước đá nóng chảy nhiệt độ không thay đổi.
- Từ phút 4 ® phút 7 : Nhiệt độ tăng dần.
C6: Đồng nóng chảy từ rắn ® lỏng khi đun trong lò đúc.
- Đồng lỏng đông đặc khi nguội trong khuôn đúc.
Rắn
Lỏng
Đông đặc
Nóng chảy
C7: Nhiệt độ nước đá đang tan là nhiệt độ xác định và không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan.
4. Củng cố: (7 phút)
GV: Thế nào là sự nóng chảy? Thế nào là sự đông đặc?
- Trong suốt quá trình nóng chảy hay đông đặc, nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không?
- Liên hệ 1 số hiện tượng nóng chảy trong thực tế.
- Trả lời bài tập 24 – 25.1 (29 – SBT). Kết quả: C; 24 – 25.2 (29 – SBT). Kết quả: D
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) 
- Học thuộc phần ghi nhớ	- Làm bài tập 24.25.2 ® 24.25.6 (30 – SBT).
	- Đọc trước bài “Sự bay hơi và ngưng tụ”.
V. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 27
Tiết PPCT :27	
Ngày soạn:25/05/2020
Ngày dạy :01/06/2020
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết được sự bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, mặt thoáng và gió.
- Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược của sự bay hơi.
- Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
2. Kĩ năng: Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi 
- Vận dụng được kiến thức giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan.
3. Thái độ: Có thái độ trung thực, hứng thú, ý thức liên hệ thực tế..
II. CHUẨN BỊ
* Chuẩn bị cho cả lớp: Máy tính, máy chiếu, video, hình ảnh TN sự bay hơi, ngưng tụ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Mô hình trực quan, vấn đáp, hđ nhóm. 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) 
Nêu các kiến thức về sự nóng chảy, sự đông đặc?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: Dùng dẻ lau bảng lau lên bảng ít phút sau bảng khô. Vậy nước trên bảng đã biến đi đâu?- HS: ???
GV: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 2: Nhận biết sự bay hơi (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Hãy nêu một vài ví dụ về nước bay hơi.
HS: Cá nhân HS lần lượt nêu và ghi ví dụ.
GV: Xét các ví dụ HS nêu: có trường hợp nào nước bay hơi nhanh hơn bình thường?
HS: .
GV: Vậy Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào mnhững yếu tố nào ?
I. SỰ BAY HƠI
1. Nhớ lại những điều đã học về sự bay hơi.
Hoạt động 3: Quan sát và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Chiếu H26.2a và hướng dẫn học sinh quan sát, so sánh các hình vẽ
HS: Quan sát ® trả lời C1, C2, C3.
C1: Nhiệt độ
C2: Gió 
C3: Mặt thoáng
GV: (chốt lại ) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng 
HS: ghi nhận xét
GV: yêu cầu hoành thành C4.
HS: Cá nhân HS hoàn thiện C4, 1 HS đọc hoàn chỉnh C4 trước lớp.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm kiểm chứng: dùng cồn và đĩa nhôm.
HS: Các nhóm HS thực hiện thí nghiệm kiểm chứng.
2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào mnhững yếu tố nào ?
* Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng.
C4:1 : Cao (thấp )
2 : lớn (nhỏ)
3 : Mạnh (yếu )
4 : Lớn (nhỏ)
5 : lớn (nhỏ)
6 : lớn (nhỏ)
Hoạt động 4: Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Làm thí nghiệm: đổ nước nóng vào cốc, cho HS quan sát thấy hơi nước bốc lên dùng đĩa đậy lên cốc nước.
- Sau ít phút nhấc đĩa lên cho HS quan sát mặt đĩa và nêu nhận xét.
HS: Quan sát thí nghiệm để rút ra nhận xét
GV: Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi nước là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ, sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của sự bay hơi.
HS: ghi vở:
GV: Ngưng tụ là quá trình ngược với sự bay hơi, ta có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng nhiệt độ. Vậy muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ ta làm giảm hay tăng nhiệt độ.
HS: Tham gia dự đoán, nêu dự đoán (giảm nhiệt độ )
GV: (Chuyển ý): để khẳng định có phải khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh và dễ quan sát hay không ta làm thí nghiệm sau:
II. SỰ NGƯNG TỤ 
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
Lỏng
Hơi
Ngưng tụ
Bay hơi
a) Dự đoán 
Hoạt động 5: Thí nghiệm kiểm tra (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: (ĐVĐ) Trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí, ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không?
HS: đọc phần b) thí nghiệm kiểm tra.
GV: Chiếu Video TN bay hơi, ngưng tụ
GV: Yêu cầu HS trả lời C1® C5.
HS: Thảo luận trả lời C1® C5 
C1: Nhiệt độ tẻong cốc thấp hơn nhiệt độ của cốic đối chứng
C2: Có nước động ơe mặt ngoài cốc thí nghiệm, không có nước động ở mặt ngoài cốc đối chứng
C3: Không vì nước động ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu, nước trong cốc không thể thấm qua cốc thuỷ tinh ra ngoài được 
C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại 
C5: đúng
GV: Qua kết quả TN trên ta có thể rút ra kết luận gì về sự ngưng tụ?
HS: Rút ra kết luận và ghi vở. 
b) Thí nghiệm kiểm tra
* Kết luận:
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi nước là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ, sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của sự bay hơi.
Hoạt động 6: Vận dụng – Củng cố (7 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: - Thế nào là sự bay hơi?
- Thế nào là sự ngưng tụ?
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc những yếu tố nào?
HS: Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi củng cố.
GV: yêu cầu HS trả lời C9, C10 (trang 82) và câu C6; C7; C8 (trang 84).
HS: Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
III. VẬN DỤNG.
C9: để giảm bớt sự bay hơi làm cây chuối , cây mía ít bị mất nước hơn 
C10: Nắng ,nóng và có gió 
C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa.
C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ tạo thành các giọt sương đọng trên lá.
C8: Trong chai đựng rượu đồng thời xẩy ra 2 quá trình bay hơi và ngưng tụ vì chai được đẩy kín nen coa bao nhiêu rượu bay hơi thí cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ lên rượu cạn dần.
4. Hướng dẫn học ở nhà(2 phút) 
- Học thuộc phần ghi nhớ, đọc thêm phần có thể em chưa biết.
- Làm thí nghiệm kiểm tra tác động của gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng, ghi kết quả vào vở.
- Bài tập 26.27.1® 26.27.6
V. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 28
Tiết PPCT :28	
Ngày soạn:01/06/2020
Ngày dạy :08/06/2020
SỰ SÔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mô tả được sự sôi và nêu được đặc điểm của sự sôi.
2. Kĩ năng: Dựa vào bảng số liệu vễ được biểu đồ về sự sôi. Áp dụng giải thích các hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ: Cẩn thận tỉ mỉ, kiên trì, trung thực .
II. CHUẨN BỊ
* Cả lớp: Máy tính, máy chiếu; bảng 28.1. SGK
IV. PHƯƠNG PHÁP: Mô hình trực quan, vấn đáp, hđ nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1 phút) 
Rắn
Lỏng
(2)...
(1).
Hơi
(4).
(3)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) 	
- Hoàn thành sơ đồ:
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)
GV: ĐVĐ: như phần mở bài trong sgk.
Hoạt động 2: Quan sát thí nghiệm về sự sôi (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm H 28.1
HS: đọc 5 câu hỏi ở phần II để xác định đúng mục đích của thí nghiệm. 
GV: Chiếu video TN
HS: Quan sát
GV: Hãy nêu nhận xét về sự sôi?
- Trong khoảng thơi gian nước chưa sôi nhiệt độ thay đổi như thế nào?
- Nước sôi ở nhiệt độ nào? trong thơi gian sôi nhiệt độ của nước có thay đổi gì không?
GV: HD vẽ đường biểu diễn
*Lưu ý: Trục nằm ngang là trục thời gian, trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. Gốc nhiệt độ là 400C gốc thời gian là 0 phút.
HS: Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm trên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước theo hướng dẫn của GV và SGK.
I. THÍ NGHIỆM SỰ SÔI
1. Quan sát thí nghiệm
* Nhận xét: Trong quá trình chưa sôi, nước tăng nhiệt độ. Trong suốt quá trình nước sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
2. Vẽ đường biểu diễn
(Về nhà vẽ)
Hoạt động 3: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS dựa vào hình 28.1 mô tả lại cách bố chí và tiến hành TN
HS: 1 HS trình bày trước lớp, HS khác bổ sung
GV: Chiếu bảng kết quả TN 28.1 đã chuẩn bị. Điều khiển HS thảo luận ở nhóm về kết quả TN (trả lời các câu hỏi C1®C4)
HS: Hoạt động nhóm, trả lời các câu hỏi trong phần 1 SGK ® Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời của nhóm mình trước lớp ® nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
C1 ® C3 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_6_tuan_23_den_29_nam_hoc_2019_2020_pham_t.doc