Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Bài 1, 2 - Tiết 1 - Đo độ dài

Yêu cầu HS quan sát hình 15.4 và đọc SGK mục 1 đặt vấn đề để nắm vấn đề nghiên cứu.

-GV giới thiệu dụng cụ cho HS

-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm

Yêu cầu HS đọc SGK và nắm các bước tiến hành thí nghiệm, mục đích thí nghiệm.

 

doc124 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2522 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Bài 1, 2 - Tiết 1 - Đo độ dài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc SGK cách tiến hành ở C1 .và nêu các bước cần thực hiện.
-Cho HS tiến hành TN theo nhóm theo các bước đã hướng dẫn,và ghi kết quả vào bảng 14.1
GV quan sát hướng dẫn hs các nhóm thực hiện.
Thu lại dụng cụ thí nghiệm.
GV treo bảng 14.1 gọi đại diện 1 nhóm lên điền kết quả .
GV nhận xét KQ TN
Gọi hs trả lời C2
GV chuẩn kiến thức
YC hs dựa vào bảng kết quả đo đưan ra kết luận.
GV chuẩn kliến thức.
-HS theo dõi.
Nhận dụng cụ
-Đọc C1 nêu các bước tiến hành .
-Tiến hành theo nhóm làm thí nghiệm, ghi kết quả vào bảng 14.1
Nộp lại dụng cụ TN cho gv.
Đại diện nhóm lên điền KQ
Nghe 
Trả lời C2
Nghe ghi bài
Dựa vào bảng KQ đo đưa ra kết luận.
Nghe ghi bài
2. Thí nghiệm.
a. Chuẩn bị.
Lực kế GHĐ 5 N
Kối trụ kim loại .
Bộ mặt phẳng nghiêng.
b. Tiến hành đo.
+ C1
-Đo trọng lượng F1=P của vật 
-Đo lực kéo F2 ( ở độ nghiêng lớn)
-Đo lực kéo F2 ( ở độ nghiêng vừa)
-Đo lực kéo F2 ( ở độ nghiêng nhỏ)
c. Bảng kết quả thí nghiêm. ( Bảng phụ )
+ C2
Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng lên .hoặc tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
3. Rút ra kết luận.
-Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật
-Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực kéo vật lên trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
Hoạt động 3: Vận dụng
Gọi hs yếu kém trả lời C3 HS khá trả lời C4 tại chỗ.
GV chuẩn kiến thức .
Nêu yêu cầu C5 yc hs nghiên cứu trả lời.
Gọi hs trả lời
GV nhận xét chốt lại 
GV củng cố lại kiến thức bài học.
Gọi hs yếu ,kém đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết sgk/46.
Nghiên cứu trả lời C3và C4
Nghe ghi bài
Nghiên cứu trả lời C5
Trả lời
Nghe ghi bài
Nghe ghi nhớ 
đọc bài.
4. Vận dụng
+C3 
Cầu thang lên tầng nhà xây , cầu thang lên nhà xàn, MP nghiêng dùng để kéo gỗ lên xe ôtô....
+C4
Động nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ -> đỡ mệt hơn.
+C5
F<500N 
Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm đi.
3.Củng cố, luyện tập
Hệ thống lại nội dung của bài
4. Hướng dẫn về nhà.
Học bài theo các C đã trả lời và ghi nhớ sgk/46.
Đọc có thể em chưa biết .
Làm các bài tập trong SBT từ 14.1 ->14.4.
Tự ôn lại kiến thức các bài đã học từ bài 1 đến bài 14 chuẩn cho tiết sau ôn tập.
Xem lại các bài tập trong SBT.
Lớp 6 Tiết. Ngày dạy Sĩ số 15 Vắng:
Tiết 17
ÔN TẬP 
I- Mục tiêu:
 - Ôn lại các kiến thức cơ bản về cơ học đó học từ bài 1 -> bài 15.
 Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức của học sinh. 
 -Vận dụng các kiến thức để làm các bài tập.
 - Nghiêm túc trong học tập. 
II - Chuẩn bị:
 1. Đối với GV
 + Chuẩn bị nội dung kiến thức tiết ôn tập.
 2.Học sinh
 + Đọc tìm hiểu nội dung các bài đã học từ bài 1 ->14.
 + Làm các bài tập trong SBT.
III - Tiến trình bài dạy :
 1. Kiểm tra bài cũ:
Lồng trong bài mới
Bài mới.
Hoạt động của GV
HĐ HS
Nội dung
Hoạt động 1
Ôn lại lý thuyết
GV đưa ra các câu hỏi gọi hs đứng tại chỗ trả lời, sau mỗi câu trả lời gv yc hs khác nhận xét và GV chuẩn kiến thức cho hs ghi bài.
C1:
Để đo độ dài vật ta của một cần biết những yếu tố nào?
C2: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì?
C3: Để đo thể tích của chất lỏng chúng ta dùng những dụng cụ nào? Khi đọc độ cao của chất lỏng cần đặt mắt như thế nào?
C4: Để đo vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ nào? 
C5: Người ta dùng những dụng cụ gì để đo khối lượng? Đơn vị của khối lượng là gì?
C7: Hai lực cân bằng là gì? Có phương và chiều như thế nào?
Yc hs khác nhận xét bổ xung. GV chuẩn kiến thức.
C8: Trọng lực là gì? Trọng lực cú phương và chiều như thế nào?
C9: Lực đàn hồi là gì? Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng hay giảm?
C10: Lực kế dùng để làm gì? Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng?
C11: Khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng?
C12: Em hãy viết công thức tính trọng lượng riêng và đơn vị trọng lượng riêng?
C13: Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng thì dùng lực như thế nào? so với trọng lượng của vật?
C14: Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản?
C15:Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì ?
Yc hs vận dụng các kiến thức làm các bài tập sau.
Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
Trả lời
Nhận xét bổ xung
Ghi bài
Trả lời
Nhận xét bổ xung
Ghi bài
Trả lời
Nhận xột bổ xung
Ghi bài
Trả lời
Nhận xét bổ xung
Ghi bài
Trả lời
Nhận xét bổ xung
Ghi bài
Trả lời
Nhận xét bổ xung
Ghi bài
Trả lời
Nhận xét bổ xung
Ghi bài
Trả lời và lên bảng viết hệ thức
Nhận xét bổ xung
Ghi bài
Trả lời
Nhận xét bổ xung
Trả lời và viết công thức và đvđ
Nhận xét bổ xung
Ghi bài
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Nghe ghi bài
Ôn tập lý thuyết
C1: Cần biết GHĐ và ĐCNN của thước
C2: Đơn vị là m
C3: Ca đong, bình chia độ Đặt mắt vuông góc với mức cần đo.
C4: Bình chia độ, bình tràn
C5: Dùng cân
 Đơn vị kg
C7: là 2 lực cùng tác dụng vào cùng 1 vật mà vật đó vấn đứng yên thì gọi là 2 lực cân bằng. 2 lực cân bằng có cùng phương nhưng ngược chiều.
C8: Trọng lực là lực hút của trái đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và chiều hướng về phía trái đất.Đơn vị là N
C9: Khi TD 1 lực vào 1 vật làm cho vật bị biến dạng đến khi thôi không TD thì nó trở lại trạng thái ban đầu là lực đàn hồi, Độ biến dạng tăng thìỡ lực đàn hồi lớn
C10 : Dùng để đo lực.
P = 10m
C11:Là khối lượng của một m3 của một chất nào đó. cụng thức tớnh 
Đơn vị KLR là 
C12: 
 ; d = 10D ; N/m3
C13: Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng thì phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật: 
C14:Các loại máy cơ đơn giản: Mặt phảng nghiêng, đòn bẩy , ròng rọc.
C15: Sử dụng mặt phẳng nghiêng có lợi về lực.
Hoạt động 2
Vận dụng
Yc học sinh hoạt động nhóm làm các bài tập sau (6 phút).
Bài 1:
 Dựng từ thích hợp như: lực nâng, lực kéo, lực nén,lực uốn, lực đẩy, để điền vào chỗ trống
Trong khi kéo cày, con trâu đó tác dụng lên cái cày một ……………
Con chim đậu vào một cành cây mềm làm cho cành cây bị cong đi, con chim đó tác dụng lên cành cây một……………….
Gió tác dụng vào buồm ……………….làm cho thuyền chuyển động
Bài 2:Hãy hoàn thành các câu dưới đây:
Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm (1)……………vật B hoặc làm (2)………………..vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra 
Bài 3:
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống các câu sau đây
Trọng lực có phương (1)…………..và có chiều (2)………………
Hết thời gian gọi đại diện 3 nhóm lên bảng ghi KQ mỗi nhóm một bài.
Cho các nhóm tự nhận xét bài.
GV chuẩn kiến thức.
YC hs làm các bài tập sau
Bài 4:
Một vật có khối lượng bằng 3500Kg và có thể tích là 2m3 . Em hãy xáỏc định khối lượng riêng của vật đó .
GV hướng dẫn hs cách xác định.
Gọi 2 hs lên bảng làm. 
Yc hs nhận xét
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động theo nhóm làm các bài tập theo yêu cầu của GV.
Đại diện các nhóm lên bảng
nhận xét bổ xung
Nghe ghi bài
Làm bài tập cả nhóm
Lên bảng theo yêu cầu của giáo viên
nhận xét bổ xung
nghe ghi bài
2. Vận dụng
Bài 1:
..lực kéo..
...lực nén..
..lực đẩy..
Bài 2:
chuyển động...
bến dạng...
Bài 3:
(1)..thẳng đứng...
(2). hướng về phía trái đất.
Bài 4:
M = 3500Kg
V = 2 m3
Tớnh : D = ?
Giải
ADCT : 
vậy = 1750
3. Củng cố luyện tập
 4.Hướng dẫn về nhà.
Tiếp tục tự ôn tập các nội dung còn lại của kiến thức từ bài 1 -> bài 14.
Các bài tập trong SBT.
Xem lại các phần đã ôn trong tiết học
Lưu ý cách đổi các đơn vị đo : Độ dài , Thể tích , Khối lượng, Trọng lượng...
 + Tiếp tục tìm hiểu nội dung các bài đã học từ bài 1 ->14.
 + Làm các bài tập trong SBT.
Lớp 6 Tiết. Ngày dạy Sĩ số 15 Vắng:
ÔN TẬP 
I- Mục tiêu:
 - Ôn lại các kiến thức cơ bản về cơ học đó học từ bài 1 -> bài 154.
 Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức của học sinh. 
 -Vận dụng các kiến thức để làm các bài tập.
 - Nghiêm túc trong học tập. 
II - Chuẩn bị:
 1. Đối với GV
 + Chuẩn bị nội dung kiến thức tiết ôn tập.Bảng phụ đáp án bài tập 4 . 
 2.Học sinh
 + Tiếp tục tìm hiểu nội dung các bài đã học từ bài 1 ->14.
 + Làm các bài tập trong SBT.
III - Tiến trình bài dạy :
 1. Kiểm tra bài cũ
 Không 
2.Bài mới.
Hoạt động của GV
HĐ HS
Nội dung
Hoạt động 1
Hướng dẫn học sinh ôn tập lại lý thuyết
Gọi cá nhân trả lời từng câu hỏi sau , sau mối câu trả lời GV gọi hs khác nhận xét sau đó GV KL.
C1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo:
 A. Độ dài 
 B.Thể tích 
 C. Lực 
 D. Khối lượng
C2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì?
C3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
C4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
C5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì? 
C6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi lại, lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là gì?
C7. Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì?
C8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
+ 7800Kg/m3 là ..................của sắt.
C9. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
C10. Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích.
C11. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã học.
Trả lời theo yêu cầu GV 
Hs khác nhận xét 
Nghe ghi bài
Trả lời theo yêu cầu GV 
Trả lời theo yêu cầu GV 
Trả lời theo yêu cầu GV 
Trả lời theo yêu cầu GV 
Trả lời theo yêu cầu GV 
Trả lời theo yêu cầu GV 
Trả lời theo yêu cầu GV 
Trả lời theo yêu cầu GV 
Trả lời theo yêu cầu GV 
Trả lời theo yêu cầu GV 
1.Ôn tập lý thuyết 
C1: 
 A. Thước
 B. Bình chia độ, bình tràn.
 C. Lực kế.
 D. Cân.
C2: Lực.
C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
C4: Hai lực cân bằng.
C5: Trọng lực hay trọng lượng.
C6: Lực đàn hồi.
C7: Khối lượng của kem giặt trong túi.
C8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của sắt.
C9: P = 10.m
C10: 
C11: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.
Hoạt động 2
Vận dụng
GV giao bài tập cho học sinh làm.
Bài 1 : Điền các đơn vị đo thích hợp vào các chỗ trống sau ; 
 a.Khối lượng riêng của đồng là 8900.............
b.Trọng lượng của một con mèo là
40...............
c.Khối lượng của một bao xi măng là 50...........
 d.Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000..........
 e.Thể tích nước trong bể là 2........
Bài 2 :
Em hãy lấy 2 ví dụ về hai lực cân bằng ?
Gọi hs đứng tại chỗ trả lời.
Gọi hs trả lời tại chỗ bài tập
Bài 3
Em hãy cho biết lực đàn hồi có đặc điểm gì ?
GV nhận xét KL
Cho hs hoạt động nhóm làm bài tập sau . (5 phút)
Bài 4
Một xe đạp có khối lượng là 20Kg thì có trọng lượng bằng bao nhiêu Niutơn ?
hết thời gian yc cỏc nhóm trao đổi KQ bài làm 
GV treo bảng phụ đáp án yc hs các nhóm so sánh KQ trên bảng ghi KQ vào vở
GV củng cố lại kiến thức ôn tập
Nghe ghi bài tập
Chuẩn bị bài tập 6 phút 
Trả lời theo yêu cầu gv
Trả lời theo yc GV
Nghe ghi bài
Hoạt động nhóm làm bài tập 
Trao đổi bài làm 
So sánh kết quả 
Ghi bài đúng vào vở
Nghe ghi nhớ
2. Vận dụng
Bài 1
a. Kg/m3 
b. N
c. kg
d. N/m3
 e. m3
Bài 2
- Hai bạn nam trong lớp đang trơi trò vật tay chưa có bạn nào thắng .
- Một quả bưởi đang treo lơ lửng trên cành cây bưởi.
Bài 3 
- Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
Bài 4
ADCT : P = 10m
 P = 10x20 = 200(N)
Vậy trọng lượng của chiếc xe đạp là 200(N)
3. Củng cố luyện tập
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì I.
 - Làm các bài tập còn lại trong SBT .
 - Xem lại nội dung kiến thức ở hai tiết ôn tập vừa rồi .
 - Chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra học kì I.
Lớp: 6A.......... Tiết ............. Ngày dạy...... Sĩ số : 28 Vắng ............................... 
Lớp: 6B.......... Tiết ............. Ngày dạy...... Sĩ số : 28 Vắng ............................... 
Tiết 18
KIỂM TRA HỌC KÍ I
I. Mục tiêu
 - Kiểm tra khả năng lĩnh hội tri thức của HS
 - Vận dụng được các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra
 -Nghiêm túc, trung thực
II. Chuẩn bị
1.GV: Đề kiểm tra theo đề của phòng
2.HS: Các kiến kiến thức đã ôn tập
III. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ: Không
2.Bài mới
 Thi theo đề của phòng
3.Củng cố, luyện tập
4.HDVN
Lớp: 6A.......... Tiết ............. Ngày dạy...... Sĩ số : 28 Vắng ............................... 
Lớp: 6B.......... Tiết ............. Ngày dạy...... Sĩ số : 28 Vắng ............................... 
Bài 15 Tiết 16 :
ĐÒN BẨY
I- Mục tiêu:
 - Nêu được tác dụng của đòn bẩy làm giảm lực kéo và đẩy vật.
- Xác định điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy.
 Rèn kĩ năng sử dụng thiết bị thí nghiệm. 
 Biết sử dụng đòn bẩy trong những công viêc thích hợp
 - Nghiêm túc trong khi thực hành và hợp tác trong hoạt động nhóm .
II - Chuẩn bị:
1. GV
 + Chuẩn bị cho mỗi nhóm :
 -1 lực kế 5N
-1 khối trụ kim loại 200g
-1 giá đỡ có thanh ngang
 + Tranh vẽ hình 15.1, 15.4 ở SGK
2.HS
 Đọc tìm hiểu nội dung bài 15.
 Kẻ bảng 15.1 ra vở
III - Tiến trình bài dạy:
 1. Kiểm tra bài cũ
 Sử dụng mặt phẳng nghiêng có lợi gì ? 
2.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1
Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
-GV yc hs quan sát Hình 15.2 , 15.3 SGK 
-Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK
 Các vật được gọi là đòn bẩy đều có 3 yếu tố nào?
 Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó có được không?
GV Gọi HS trả lời 
Yc HS khác nhận xét
Gv chốt lại
Gọi hs trả lời C1
GV chốt lại làm rõ cho hs nắm được 3 điểm tác dụng .
- quan sát hình vẽ
-Đọc SGK
- Trả lời
-Trả lời
HS khác nhận xét
Trả lời C1
Nghe ghi bài
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
Đòn bẩy có 3 yếu tố
-Điểm tựa O
-Điểm tác dụng của lực F1, O1
-Điểm tác dụng của lực nâng F2 là O2
C1: 1 (O1) :2 (O) : 3 (O2)
 4 (O1) : 5 (O) : 6 (O2).
Hoạt động 2
Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
-Hướng dẫn HS nắm vấn đề nghiên cứu
-Yêu cầu HS quan sát hình 15.4 và đọc SGK mục 1 đặt vấn đề để nắm vấn đề nghiên cứu.
-GV giới thiệu dụng cụ cho HS
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Yêu cầu HS đọc SGK và nắm các bước tiến hành thí nghiệm, mục đích thí nghiệm.
-GV hướng dẫn trên dụng cụ như các bước ở SGK
-Cho HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
GV theo dõi, uốn nắn
-Tổ chức học sinh rút ra kết luận
+Hướng dẫn HS đọc kết quả TN.
GV nhận xét 
+Yêu cầu HS trả lời câu C3 SGK
+Hướng dẫn SH điến kết quả đúng . 
-HS quan stá, đọc SGK và nêu vấn đề nghiên cứu
Nghe quan sát
Chú ý nghe 
Đọc thông tin SGK
Chú ý quan sát 
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi kết nquả vào bảng
-HS nắm lực kéo trong 3 trường hợp, so sánh lực kéo với P của vật.
HS làm việc cá nhân trả lời C3
Nghe ghi bài
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1)Đặt vấn đề:
Muốn F2<F1 thì OO2 và OO1 thoả mãn điều kiện gì?
2)Thí nghiệm
a)Dụng cụ
b)Tiến hành
C2: 
So sánh
002với 001
Trọng lượng của
Vật P =F1
Cường độ của lực kéo vật F2
OO2 > OO1
F1 =......N
F2 =.......N
OO2 = OO1
F2 =.......N
OO2 < OO1
F2 =.......N
C3: (1 ) nhỏ hơn
 ( 2 ) lớn hơn
Hoạt động 3
Vận dụng
Cho hs đọc ghi nhớ sách giáo khoa.
Cho hs đọc thông tin các câu hỏi từ C4 đến C6 , Yc chuẩn bị câu trả lời ra nháp .
Gọi hs trả lời từng câu hỏi 
Sau mối câu yc hs khac nhận xét bổ xung 
GV KL bổ xung các kiến thức còn thiếu .
Đọc ghi nhơ SGK
Đọc và trả lời câu hỏi từ C4 đến C6 
Trả lời theo yêu cầu GV
Nhận xét
Theo dõi
Ghi nhớ ( SGK/49)
4. Vận dụng.
C.4 tựy ý HS
C.5: chỗ mỏi chốo tựa vào mạng thuyền
Trục bỏnh xe cỳt kớt ốc giữ chặt hai mỏi kộo
Điểm tác dụng F1: chổ đẩy nước
F2: chổ tay cầm mỏi chốo
C.6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn buộc dây kéo xa điểm tựa hơn buộc thêm các vật vào điểm tựa
3. Củng cố, luyện tập
Hệ thống lại nội dung của bài
4. Hướng dẫn về nhà:
 Học nội dung bài và ghi nhớ sgk.
 Làm các bài tập trong sbt.
 Lấy các ví dụ về ứng dụng đòn bẩy vào công việc hàng ngày mà em thấy .
 Đọc nội dung bài tiếp theo bài ròng rọc .
 Kẻ bảng 16.1 ra vở 
Lớp: 6A.......... Tiết ............. Ngày dạy...... Sĩ số : 28 Vắng ............................... 
Lớp: 6B.......... Tiết ............. Ngày dạy...... Sĩ số : 28 Vắng ............................... 
Bài 16 Tiết 19 :
 RÒNG RỌC	
	I. Mục tiêu:
a/ Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
b/ Kỹ năng:
- Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp .
 Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.
C/ Thái độ:
-Cẩn thận, trung thực , yêu thích môn học.
	II. Chuẩn bị :
	1. Giáo viên:
 Tranh vẽ to: h.16.1; 16.2; bảng 16.4 sgk.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
1 lực kế có GHĐ là 2N trở lên.
1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N.
1 ròng rọc cố định ( kèm theo giá đỡ của đòn bẩy ).
1 ròng rọc động ( kèm theo giá đỡ của đòn bẩy ).
Dây vắt qua ròng rọc
2.Học sinh: sgk, sbt, vở
III - Tiến trình bài dạy:
 1. Kiểm tra bài cũ
 không
 2.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc
- Phát cho mỗi nhóm HS 1 ròng rọc cố định, 1ròng rọc động. 
- Các em hãy đọc mục 1, quan sát h.v16.2 rồi trả lời câu hỏi sau:
- ? Hãy mô tả cấu tạo ròng rọc ở h.16.2.
- Cho HS nxét sự khác nhau cơ bản của ròng rọc cố định và ròng rọc động
- Giáo viên nhận xét và phân tích cụ thể
- Đại diện nhóm nhận dung cụ thí nghiệm
- 1HS đọc to,cả lớp theo dõi
- HS thảo luận nhóm,1hs đại diện trả lời,hs khác nhận xét
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS ghi nhớ
I - Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc:
Cấu tạo của ròng rọc:
- Ròng rọc cố định gồm:
 1 bánh xe có rãnh để vắt dây qua. Trục của bánh xe được mắc cốđịnh.Khi kéo dây,bánh xe quay quanh trục cố định. (H16.2a)
- Ròng rọc động gồm:1 bánh xe có rãnh để vắt dây qua. Trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa CĐ cùng với trục của nó.( H16.2b)
Hoạt động 2:
Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn ntn?
- Giới thiệu dụng cụ TN sau đó y/c các nhóm trưởng nhận dụng cụ .
- ? Để tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta cần làm TN qua những bước nào?
- GV Khi tiến hành TN theo 3 bước trên các em ghi kết quả vào bảng 16.1sgk.
- Yêu cầu hs ghi kết quả lên bảng phụ
- Từ bảng kết quả TN các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến trả lời C3.
- Yêu cầu hs hoàn thành C4
- Gọi H nhắc lại kết luận.
- HS quan sát các DCTN
- 1HS nêu các bước tiến hành
+Bước 1: Đo lực kéo vật theo phương thẳng đứng + Bước 2: Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định, kéo từ từ lực kế .
+ Bước 3: Đo lực kéo vật bằng ròng rọc động. Kéo từ từ lực kế.
- Từng nhóm hs ghi kết quả vào bảng
- 1HS lên bảng ghi kết quả TN
- HS thảo luận nhóm C3, rút ra nhận xét
- HS làm việc cá nhân trả lời C4.
- 1 hs nêu kết luận của mình hs khác nhận xét
II - Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1) Thí nghiệm:
2)Nhận xét :
C3- Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định là khác nhau. Độ lớn của 2 lực này là như nhau.
- Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp so với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động.
3) Kết luận :
C4
a(1)cố định...
b.(2) động...
Hoạt động 3:
Vận dụng
Gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk/52.
- Y/c làm việc cá nhân trả lời C5.
Gọi hs trả lời C5
Nhận xét chốt lại 
- Từ các ví dụ được thảo luận ở C5 hãy trả lời C6.
Gọi hs trả lời C5
Yc hs khác nhận xét
Nhận xét chốt lại 
- Y/c H quan sát hình vẽ 16.6 trả lời câu hỏi C7.
- Giới thiệu phần có thể em chưa biết 
đọc ghi nhớ theo yêu cầu gv
- HS hoạt động cá nhân hoàn thành C5
Trả lời 
Nghe ghi bài
- Từng hs hoàn thành C6
1HS trả lời,hs khác nhận xét
hs khác nhận xét
nghe ghi bài
- Đại diện 1 hs trả lời
* Ghi nhớ (SGK)
3. Vận dụng
C5: Ròng rọc được sử dụng trong xây dựng ( đưa vật lên cao ).
Trong các cửa cuốn, kéo rèm cửa, cần cẩu,....
C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo ( được lợi về hướng).
- Ròng rọc động được lợi về lực.
C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo.
 3. Củng cố - Luyện tập
 Hệ thống lại nội dung của bài
	4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà 
Học thuộc phần ghi nhớ.và các câu hỏi đã trả lời trong bài học.
Làm bài tập 16.1 đến 16.6/sbt.
Ôn tập theo hệ thống câu hỏi và vận dụng trang 53 + 54 SGKđể giờ sau ôn tập.
Kẻ 2 hình 17.2 và17.3 SGK /56 ra 

File đính kèm:

  • docvat ly 6 tron bo.doc
Giáo án liên quan