Giáo án Vật lý Lớp 6 - Năm học 2018-2019

I MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.

- Biết được khối lượng của quả cân 1kg.

- Biết sử dụng cân rôbecvan đo được khối lượng của một vật bằng cân, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo khối lượng bằng cân, đọc GHĐ và ĐCNN của cân.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả TN.

II. CHUẨN BỊ:

 + Mỗi nhóm: 1 chiếc cân bất kì, 1 cân rôbecvan, 2 vật để cân

 + Cả lớp: Tranh vẽ phóng to các loại cân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS : - Muốn đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ?

3. Bài mới: Muốn biết mình nặng bao nhiêu em làm thế nào?

 

doc82 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý Lớp 6 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về cơ học.
3. Thái độ: - Tạo sự yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
 Cả lớp: Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về cơ học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: Sĩ số:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng.
- HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập kiểm tra.
- GV: Hướng dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần I theo từng phần.
Câu 1: Muốn đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng, đo lực ta dùng dụng cụ nào để đo?
Câu 2: Hãy kể tên đơn vị đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng, đo lực thường dùng?
Câu 3: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là gì? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả nào?
Câu 4: Thế nào được gọi là hai lực cân bằng?
Câu 5: Lực hút của trái đất lên các vật gọi là gì?
Câu 6: Viết công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng? Đơn vị của trọng lượng riêng và khối lượng riêng là gì?
Câu 7: Viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng, khối lượng riêng và trọng lượng riêng?
GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 8 đến câu 11 để hệ thống về phần máy cơ đơn giản.
Câu 8: Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản?
Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì? Có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
Câu 10: Đòn bẩy được cấu tạo từ mấy yếu tố? Đó là những yếu tố nào?
Câu 11: Dùng ròng rọc có lợi gì?
I. ÔN TẬP 
1. Tìm hiểu về một số đại lượng vật lý:
Câu 1: Muốn đo độ dài ta dùng thước, đo thể tích ta dùng bình chia độ, đo khối lượng ta dùng cân Rôbecvan, đo lực ta dùng lực kế.
Câu 2: Các đơn vị đo độ dài là: m; km. đo thể tích là: m3. đo khối lượng là: kg; đo lực là: N.
Câu 3: + Gọi là lực.
+ Lực tác dụng vào vật có thể gây ra 3 kết quả:
- Làm biến đổi chuyển động.
- Làm biến dạng.
- Vừa biến đổi c.động vừa biến dạng.
Câu 4: Hai lực cân bằng là hai lực có cường độ như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều.
Câu 5: Lực hút của trái đất tác dụng lên vật gọi là trọng lực hay trọng lượng của vật. 
Câu 6: ; 
 ;trong đó:.
Câu 7: 
CT liên hệ: P = 10.m; d = 10.D.
2. Tìm hiểu về máy cơ đơn giản
- HS: thảo luận tiếp câu 8 đến câu 11. sau đó đại diện từng nhóm trả lời các câu.
Câu 8: Các loại máy cơ đơn giản là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng làm biến đổi độ lớn và hướng của lực.Khi cùng chiêud cao, MPN càng dài thì lực kéo càng giảm
Câu 10: Cấu tạo của đòn bẩy gồm:
+ điểm tựa là O.
+ điểm tác dụng của lực F1 là điểm O1.
+ điểm tác dụng của lực F2 là điểm O2.
*Nếu OO2 càng lớn thì F2 càng nhỏ
Câu 11: + Dùng ròng rọc cố định làm thay đổi hướng của lực kéo.
+ Dùng ròng rọc động giảm được lực kéo về lực.
- GV: Gọi HS lên bảng chữa bài tập. Một HS chữa bài tập 1. 
- GV: H.dẫn HS thảo luận chữa bài tập của các em làm trên bảng.
- GV: Lưu ý HS cách ghi tóm tắt đề bài, sử dụng kí hiệu, cách trình bày phần bài giải.
Bài 1: Biết 5 lít cát có khối lượng 7,5kg.
a) Tính khối lượng riêng của cát. 
b) Tính thể tích của 5 tạ cát.
Bài 2: Tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc đầm sắt có thể tích là 60 dm3.
II. BÀI TẬP:
- HS: Lên bảng chữa bài tập theo các bước đã hướng dẫn. Các HS khác tham gia nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
Bài 1: 
Tóm tắt
V = 5 lít = 5 dm3 = 0,005 m3;
m = 7,5 kg.
a) D = ? 
b) V`= ? biết m` = 5 tạ = 500kg.
Giải:
a) Khối lượng riệng của cát là:
 (kg/m3).
b) Thể tích của 5 tạ cát là:
 (m3).
Tương tự HS tham gia thảo luận bài tập 2.
- GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ theo thể lệ trò chơi:
+ Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương tự với thứ tự hàng dọc của ô chữ.
+ Trong vòng 20 giây (có thể cho HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ trống. Nếu quá thời gian không được tính điểm. 
III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ. 
- HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi
- HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các bạn tham gia.
Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học
- Ôn tập lại các câu hỏi đã trả lời trong giờ ôn tập.
b. Bài sắp học: xem trước thật kỹ bài 18
5.Rút kinh nghiệm: 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chương II – Nhiệt học
Tiết: 21 Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 
Ngày soạn:20/01/2019
	Ngày dạy: 22/01/2019
	Lớp: 6E, 6B
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. 
- Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
2. Kĩ năng:- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- Tìm được các hiện tượng thực tế chứng tỏ vật nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiết khác nhau.
- Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn.
- Biết sử dụng bảng độ tăng chiều dài của các thanh kim loại bằng các chất khác nhau để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực trong khi hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: 
Một quả cầu kim loại, và một vòng kim loại, một đèn cồn, một chậu nước, khăn sạch.
Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình tháp Épphen, 18.1, 18.2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết công thức tính trọng lượng riêng, KLR, hệ thức liên hệ giữa TL&KL. Nêu rõ tên và đơn vị đo của các đại lượng
3. Bài mới:
Nêu tình huống vào bài (SGK), giữa các mối cầu có một khoảng hở để làm gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Giới thiệu đồ dùng thí nghiệm
- GV: Tiến hành TN theo đúng trình tự ba bước trình bày trong SGK.
- GV: Qua kết quả TN GV hướng dẫn HS trả lời câu C1, C2.
Từ thí nghiệm vừa xem chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
- GV: Yêu cầu HS chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
- GV: Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh kim loại lên bảng.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu C4.
1. THÍ NGHIỆM
- HS: Quan sát GV làm TN 
2. TRẢ LỜI CÂU HỎI
- HS: Thảo luận về các câu theo hướng dẫn của GV.
C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi
3. KẾT LUẬN
- HS: hoàn thành câu C3.
C3: a) Thể tích của quả cầu (1) tăng khi nóng lên.
b) Thể tích của quả cầu giảm khi (2) lạnh đi.
- HS: Đọc bảng và trả lời câu C4.
C4: Các chất rấn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- GV: Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời các câu C6, C7.
- GV: Yêu cầu HS tiến hành lại TN kiểm tra câu C6. 
4. VẬN DỤNG:
C6: Nung nóng vòng kim loại.
C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra. (tháp cao lên).
4. Củng cố: 
	+ GV: Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
	+ Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
5. Hướng dẫn về nhà :
a. Bài vừa học
+ Về nhà học bài theo vở ghi + GSK.
	+ Trả lời lại các C1 đến C7 vào vở.
	+ Làm bài tập trong SBT.
b. Bài sắp học: 
- Xem trước bài 19
- Tại sao khi nấu nước ta không nên đổ đầy ấm
6.Rút kinh nghiệm: 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: 22 Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
Ngày soạn:26/01/2019
	Ngày dạy: 29/01/2019
	Lớp: 6E, 6B
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:- Nắm được thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. Tìm được một số ví dụ và giải thích được về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
2. Kỹ năng:- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Tiến hành được thí nghiệm chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
3. Thái độ:- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
+ Mỗi nhóm: Một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh thẳng có thành dày, một nút cao su có đục lỗ, một chậu thuỷ tinh, nước có pha màu, một phích nước nóng, nước lạnh.
+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 19.3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra 15 phút.
A. Đề ra: Câu 1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? (5đ)
Câu 2: Khi tăng nhiệt độ của một vật rắn thì đại lượng nào sau đây của 
vật sẽ tăng? (4đ)
 A. Khối lượng B. Khối lượng riêng 
 C. Thể tích D. Cả khối lượng riêng và thể tích
Câu 3: Ñun noùng moät ca nöôùc ñaày thì nöôùc coù traøn ra ngoaøi khoâng? (1đ)
B. Đáp án: Câu 1: Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. (2,5đ)
 Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (2,5đ)
Câu 2: C. Thể tích (1đ) 
Câu 3: Nöôùc seõ traøn ra ngoaøi. (1đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Dựa vào mẩu hội thoại mở đầu bài học vào bài.
- HS suy nghĩ dự đoán tình huống đầu bài.
- GV: Giới thiệu các dụng cụ cần thiết để làm TN, nhắc nhở HS cần chú ý khi tiến hành TN khi dùng bình thuỷ tinh, chậu thuỷ tinh, phích nước nóng để tránh đổ vỡ và bỏng.
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện TN theo các bước như trong SGK.
- GV: Theo dõi việc làm TN của các nhóm, kịp thời biểu dương các nhóm làm đúng và uốn nắn các nhóm làm sai quy trình.
Sau khi các nhóm làm song TN.
- GV: Ghi tên mục 2 lên bảng và yêu cầu HS trả lời câu C1:
- GV: Yêu cầu HS tiến hành TN và trả lời câu C2.
- GV: Treo hình 19.3 phóng to lên bảng.
- GV: Yêu cầu HS mô tả TN trong hình vẽ.
- GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN trên hình để rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau.
1. THÍ NGHIỆM:
a) Chuẩn bị:
- HS: Nhận dụng cụ TN.
b) Tiến hành thí nghiệm:
- HS: Tiến hành TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS: Quan sát hiện tượng xảy ra: Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên.
2. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
- HS: Nghiên cứu trả lời câu C1.
C1: Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra.
- HS: Tiến hành TN để kiểm chứng:
C2: Mực nước trong ống thuỷ tinh tụt xuống, vì nước lạnh đi, co lại.
- HS: Quan sát hình 19.3 và mô tả TN ở hình này.
C3: Nhận xét: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu trả lời câu C4. 
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung cho bài học hôm nay: 
GV: Gọi HS đọc kết luận của nhóm mình và nhận xét.
3. KẾT LUẬN
- HS: trả lời C4:
C4: (1) tăng (2) giảm
 (3) không giống nhau
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C5, C6, C7. và thảo luận về các câu trả lời khi cần thiết. 
4. VẬN DỤNG:
- HS: trả lời C5, C6, C7:
C5: Vì khi đun nóng nước trong ấm nóng lên, nở ra và tràn ra ngoài.
C6: Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt.
C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn.
4. Củng cố:
 - GV: Yêu cầu HS trình bày nội dung phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà 
a. Bài vừa học
- Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. 
- Làm bài tập trong sách bài tập, và trả lời lại các C1 đến C7 vào vở.
b. Bài sắp học
- Chuẩn bị trước bài 20: “Sự nở vì nhiệt của chất khí”.
- Tại sao khi trời nắng không nên bơm xe quá căng
6.Rút kinh nghiệm: 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: 23 Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Ngày soạn:10/02/2019
	Ngày dạy: 12/02/2019
	Lớp: 6E, 6B
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí.
- Hiểu được: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
2. Kỹ năng:- Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- Tìm được ví dụ và giải thích được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất khí.
- Làm được thí nghiệm trong bài và biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận.
3. Thái độ:- Rèn tính cẩn thận trong khi tiến hành thí nghiệm, yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh bằng đáy, một ống thuỷ tinh thẳng, một lỗ cao su có lỗ, một cốc nước màu, 
- Cả lớp: Tranh phóng to hình 20.3 và bảng 20.1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra:
HS1: - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
HS2: - Chữa bài tập 19.2 (SBT).
GV : NhËn xÐt – bæ sung – cho ®iÓm
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Yêu cầu HS đọc phần đối thoại giưã An và Bình trong phần mở đầu SGK.
- GV: Tiến hành TN minh hoạ.
- GV: Thông báo: Như vậy hiện tượng quả bóng bàn nhúng vào trong nước nóng phồng lên là đúng, nhưng do nguyên nhân nào Vậy chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
- HS: Đọc phần thông tin đầu bài sau đó thảo luận trả lời câu hỏi.
HS: Dự đoán nguyên nhân:
+ Vì nước nóng làm quả cầu dãn nở.
+ Vì khí bên trong làm cho quả cầu phồng lên. 
- GV: Giới thiệu thí nghiệm ở hình 20.2 SGK và phân công đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm.
- GV: Yêu cầu một HS đọc các bước tiến hành thí nghiệm.
- GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm (Lưu ý khi thấy giọt nước màu đi lên gần miệng ống có thể bỏ tay áp vào bình cầu để trấnh giọt nước màu ra ngoài).
- GV: Điều khiển HS trả lời câu C1, C2, C3, C4.
- GV: Nhận xét các câu trả lời khi học sinh trả lời.
1. THÍ NGHIỆM: 
a) Chuẩn bị:
b) Tiến hành thí nghiệm:
- HS: Đọc các bước tiến hành thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của HS.
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
2. Trả lời câu hỏi:
HS: trả lời C1, C2, C3, C4.
C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng.
C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm.
C3: Do không khí trong bình nóng lên.
C4: Do không khí trong bình lạnh đi.
- GV: Treo bảng 20.1 cho HS quan sát.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
- GV: Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng và khí.
- GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận của cả bài. Thông qua chọn điền vào ô trống.
- HS: Quan sát bảng 20.1 để rút ra những nhận xét.
* Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
* Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
3. KẾT LUẬN:
- HS: Tiến hành cá nhân để hoàn thành câu C6:
C6: (1) tăng (2) lạnh đi
 (3) ít nhất (4) nhiều nhất.
* Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
* Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
* Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận và trả lời các câu C7. 
- GV: Treo hình 20.3 lên bảng và yêu cầu HS quan sát và giải thích hiện tượng trong hình vẽ.
4. VẬN DỤNG:
HS: trả lời C7, 
C7: Vì không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
4. Củng cố: 
- GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất.
5. Hướng dẫn về nhà :
a. Bài vừa học
- Về nhà học bài theo vở ghi + SGK.
- Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C9 vào vở ghi. Làm bài tập trong SBT.
b. Bài sắp học: 
-Xem trước bài 21
- Trả lời câu hỏi vào bài
6.Rút kinh nghiệm: 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: 24 Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT 
Ngày soạn:10/02/2019
	Ngày dạy: 12/02/2019
	Lớp: 6E, 6B 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:- Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.
2. Kỹ năng:- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 
- Giải thích được một số ứng dụng đơn giản.
- Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: Một băng kép, và giá thí nghiệm để lắp băng kép, đền cồn.
Cả lớp: dụng cụ thí nghiệm hình 21.1 SGK. Cồn,bông, một chậu nước, khăn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: Sĩ số:
2. Kiểm tra: 
- Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí. So sánh điểm giống nhau và khác nhau của sự nở vì nhiệt của ba chất rắn, lỏng, khí.
3. Bài mới: tất cả các chất đều nở ra khi nóng lên & co lại khi lạnh đi hện tượng này có thể gây ra những thiệt hại nhưng cũng có thể làm những việc lợi ích vậy người ta ứng dụng hiện tượng này trong thực tế như thế nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Treo hình 26.1 lên bảng và giới thiệu nội dung trong ảnh và đăt câu hỏi:
+ Tại sao đường ray bị uốn cong như trong ảnh.
- HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi nêu vấn đề của GV:
* Đường ray bị dãn dài ra.
* Bị cong đi.
* Có thể là khi vật rắn dãn nở vì nhiệt bị chặn lại sẽ tạo ra một lực rất lớn. 
- GV: Tiến hành TN theo hướng dẫn trong SGK.
- GV: Hướng dẫn HS mô tả hiện tượng và rút ra kết luận bằng cách trả lời câu hỏi C1, C2.
- Muốn thanh chắn biến (gãy) thì phải có gì tác dụng?
- GV: Cho HS quan sát hình 21.1 b và cho biết phải thay đổi vị trí của chốt ngang và ốc như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS dự đoán sau khi đã quan sát hình vẽ.
Sau khi dự đoán, GV làm TN kiểm chứng hướng dẫn HS rút ra nhận xét trong trường hợp này.
- GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận chung bằng cách trả lời C4.
* Tích hợp: 
- Tại sao đường ray xe lửa, nhà, cửa, cầu... người ta lại cần tạo ra các khoảng cách nhất định?
- Trong thời tiết quá lạnh hay quá nóng ta cần có biện pháp gì để giữ nhiệt cho cơ thể?
I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN VÌ NHIỆT. 
1. Thí nghiệm:
- HS: Quan sát thí nghiệm do GV tiến hành để rút ra kết luận theo hướng dẫn của GV.
2. Trả lời câu hỏi.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1., C2.
C1: Thanh thép nở ra (dãn dài ra).
C2: Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn.
3. Kết luận:
- HS: Thảo luận nhóm hoàn thành câu C4 sau đó rút ra kết luận chung.
C4: a> (1) nở ra (2) lực
 b> (3) vì nhiệt (4) lực.
- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra một lực rất lớn.
* HS: - Trong xây dựng(đường ray xe lửa, nhà, cửa, cầu...) cần tạo ra khoảng cách nhất định để các phần đó giãn nở.
- Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm vào mùa đông, làm mát vào mùa hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn uống thức ăn qua nóng hoặc quá lạnh.
- GV: Treo hình vẽ 21.2 và 21.3 lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét và trả lời câu C5, C6. 
4. Vận dụng: 
- HS: Quan sát tranh và thảo luận trả lời câu C5, C6.
C5: Có để khe hở vì khi trời nóng nếu không để hở sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực rất lớn làm đường ray bị cong lại.
- GV: Yêu cầu HS quan sát và mô tả băng kép đã phát cho mỗi nhóm. 
- GV: Yêu cầu HS lắp TN như hình 21.4 a,b dự đoán hiện tượng xảy ra.
- GV: Hướng dẫn HS làm TN và rút ra kết luận về câu C7, C8.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C9.
II. BĂNG KÉP.
- HS: Quan sát và mô tả cấu tạo của băng kép. Và sau đó đưa ra nhận xét. 
1. Thí nghiệm:
- Băng kép được cấu tạo từ hai chất rắn khác nhau.
- HS: tiến hành TN và quan sát để trả lời câu C7, C8, C9.
2. Trả lời câu hỏi:
C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau.
C8: Cong về thanh đồng, 

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_6_nam_hoc_2018_2019.doc