Giáo án Vật lý Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được thể tích, chiều dài của 1 vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Biết đọc các biểu, bảng để rút ra kết luận cần thiết.
2. Kỹ năng: Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, ham tìm tòi kiến thức từ các hiện tượng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
* Chuẩn bị cho GV: Quả cầu kim loại, vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước.
+ Bảng phụ ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100cm. Khi nhiệt độ tăng thêm 500C. Tranh vẽ tháp ép Phen.
* Những điểm cần lưu ý: Khi thay đổi nhiệt độ, vật rắn có sự nở dài và sự nở khối. Trong bài này đề cập đến sự nở khối của vật rắn.
+ Chú ý: Trong các bảng hằng số vật lý người ta ghi hệ số nở dài của chất rắn.
+ GV: Làm TN cho HS quan sát. Tránh gây bỏng cho HS.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: ĐVĐ: Giới thiệu chương II: Nhiệt học qua các tiêu đề (57 – SGK).
* Treo tranh vẽ tháp ép Phen cho HS quan sát . Các phép đo vào tháng 1 và tháng 7 cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao lên 10cm.
* Tại sao lại có hiện tượng kỳ lạ đó? vào bài.
Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở dài của chất rắn (15 phút)
hiệu thiết bị và làm TN hình 19.3. HS: Quan sát – giải thích hiện tượng. Trả lời C4 ® Hoàn chỉnh kết luận. C4: a, (1)- Tăng (2)- Giảm b, (3)- Không giống nhau. GV: Chốt lại. 3. Rút ra kết luận * Kết luận: - Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi phần vận dụng HS: Cá nhân HS trả lời các câu hỏi từ C5 – C6 GV: Gọi HS trình bày trước lớp * Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết HS: 2 HS đọc phần ghi nhớ; 1 HS đọc phần có thể em chưa biết. GV: yêu cầu HS làm bài tập 19.1. (C- đúng); Bài 19.2. (B- đúng). Nếu còn thời gian 4. Vận dụng C5: Khi đun nước không nên đổ thật đầy ấm vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra tràn ra ngoài. C6: Người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy vì để tránh lắp chai bị bật ra khi khi chất lỏng trong chai nở vì nhiệt. C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. 4. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút) - Vì sao khi đóng các chai rượu, nước ngọt... người ta không đóng đầy chai? - Kể tên vài ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong đời sống và kỹ thuật. - Học thuộc kết luận. Làm bài tập 19.3 ® 19.5 (23; 24 – SBT). - Đọc trước bài 20 “Sự nở vì nhiệt của chất khí”. V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn 17/02/2019 Ngày giảng: Ký duyệt Ngày..thángnăm 2019 Tiết 23. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS phát biểu được:Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. + Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. + Các chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 2. Kĩ năng: Tìm được thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế. + Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. + HS có kỹ năng làm TN, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận cần thiết. Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận. 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, trung thực. II. CHUẨN BỊ * Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng phụ kẻ bảng 20.1. * Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - Bình thuỷ tinh có nút cao su đục lỗ, ống thuỷ tinh thẳng xuyên qua nút. - Miếng bìa có chia vạch lồng vào ống thuỷ tinh, khăn lau. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 1) Phát biểu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 2) Chữa bài tập 19.1 (SBT) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) GV: ĐVĐ: Tại sao về mùa hè ta bơm căng bánh xe đạp và để ngoài trời nắng thì bánh xe sẽ bị nổ? Còn về mùa đông ... thì bánh xe không bị nổ? Hoạt động 2: Chất khí nở ra khi nóng lên (20 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: Nghiên cứu TN SGK. Nêu dụng cụ cần có trong TN. - Dự đoán hiện tượng xảy ra khi áp 2 bàn tay vào bình? HS: Hoạt động nhóm làm TN. - Chú ý quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu. - Yêu cầu làm TN theo đúng các bước. GV: Kiểm tra – uốn nắn. HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN. GV:TrongTN giọt nước màu có tác dụng gì? HS: Thảo luận nhóm trả lời C1; C2. C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra. C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại. GV: Giải thích sự thay đổi thể tích khí trong bình? HS: Lần lượt 2 HS trả lời: C3: Do không khí trong bình bị nóng lên. C4: Do không khí trong bình bị lạnh đi. 1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi Hoạt động 3: So sánh sự nở ra vì nhệt của các chất, từ đó rút ra kết luận(8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Các chất đó giãn nở vì nhiệt giống và khác nhau như thế nào? GV: Treo bảng 20.1 yêu cầu HS nghiên cứu → trả lời C5 HS: Quan sát – so sánh rút ra nhận xét. - Chú ý: Sự nở của chất khí chỉ đúng khi áp suất chất khí không đổi. - Nhận xét sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau? - So sánh sự nở vì nhiệt của các chất lỏng, rắn khác nhau? - Trong các chất: Khí, lỏng, rắn chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, ít nhất? GV: từ lời nhận xét của HS → GV cho HS hoàn thành kết luận chung. HS: ghi kết luận vào vở C5: 3. Rút ra kết luận - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C6 → C8 HS: Vận dụng lần lượt trả lời C6; C7. GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết. HS: 2 – 3 HS đọc phần ghi nhớ; 1 HS đọc phần có thể em chưa biết 4. Vận dụng C6: (1)- Tăng (3)- ít nhất (2)- Lạnh đi (4)- Nhiều nhất C7: Do không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra nên làm quả bóng phồng lên như cũ. 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) * Học thuộc phần ghi nhớ. * Làm bài tập 20.3 ® 20.6 (25 –SBT). * Đọc trước bài “Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt ”. V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn 24/02/2019 Ngày giảng: Ký duyệt Ngày..thángnăm 2019 Tiết 24. MỘT SỐ ỨNG DỤNG VỀ SỰ NỞ VÌ NHIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nhận biết được sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng này. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép. - Giải thích được 1 số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt. 2. Kĩ năng: Có kỹ năng phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép. - Rèn kỹ năng quan sát cho HS. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm việc cẩn thận, nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ - Đồ dùng: + GV: Trang vẽ hình 21.2; 21.3; 21.5, cồn, bông, chậu nước, khăn. + Mỗi nhóm HS: Giá TN, băng kép, đèn cồn. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 1) Phát biểu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí 2) Chữa bài tập 20.1-20.2 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) ĐVĐ: Cho HS quan sát hình 21.2 (sgk) và hỏi: Tại sao chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa người ta lại để khe hở mà không ghép chúng khít với nhau ? Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt (15 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Giới thiệu dụng cụ và lắp TN hình 21.a - Lắp chốt ngang rồi vặn ốc xiết chặt thanh thép. HS: Dự đoán: Đốt thanh thép hiện tượng gì sẽ xảy ra? GV: Làm TN. HS: Quan sát – trả lời C1; C2. C1: Thanh thép giãn nở dài ra. C2: Khi giãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn. - Hiện tượng xảy ra đối với chốt gang chứng tỏ điều gì? GV: Bố trí TN theo hình 21.b. ? Dùng khăn lạnh phủ lên thanh thép ® hiện tượng gì sẽ xảy ra? GV: Làm TN kiểm tra. HS: Quan sát – Trả lời C3: Khi thanh thép đang nóng gặp lạnh sẽ co lại, vì bị ngăn cản ® thanh thép gây ra 1 lực lớn làm gãy chốt ngang. HS: Hoàn chỉnh C4 ® rút ra kết luận. GV: Chốt lại. I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO GIÃN VÌ NHIỆT. 1. Quan sát TN. 2. Trả lời câu hỏi 3. Rút ra kết luận. C4:(1)- Nở ra (3)- Vì nhiệt (2)- Lực (4)- Lực - Kết luận: Sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra 1 lực rất lớn. Hoạt động 3: Vận dụng (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Treo tranh hình 31.3: Vẽ gối đỡ 2 đầu cầu thép. HS: Vận dụng trả lời C5; C6. 4. Vận dụng C5: Có để 1 khe hở vì khi trời nóng đường ray dài ra, nếu không để để khe hở sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra 1 lực lớn làm cong đường ray. C6: Không giống nhau, 1 đầu được đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản. Hoạt động 4: Nghiên cứu băng kép (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Giới thiệu cấu tạo của băng kép. HS: Dự đoán: Nếu đốt băng kép thì băng kép sẽ cong về phía nào? Tại sao? HS: Hoạt động nhóm làm TN: Đốt nóng băng kép. GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời các câu hỏi C7; C8; C9 HS: Trả lời câu hỏi mục 2 C7: Khác nhau. C8: Cong về phía thanh nhôm vì đồng giãn nở nhiều hơn thép ® thanh đồnh dài hơn nằm phía ngoài vòng cung. C9: Có và cong về phía thanh thép, đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn nằm phía ngoài. II. BĂNG KÉP 1. Quan sát TN 2. Trả lời câu hỏi 4. Củng cố (5 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV:- Khi giãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản ® hiện tượng gì sẽ xảy ra? - Nêu cấu tạo của băng kép. Khi bị đốt nóng băng kép sẽ cong về phía nào? Tại sao? HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi củng cố. GV: Giớ thiệu 1 số thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện sử dụng băng kép như bàn là. HS: Trả lời C10. 3. Vận dụng C10: Khi đủ nóng băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện ® thanh đồng nằm trên. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bầi tập 21.1 ® 21.6 (24 – SBT). - Đọc trước bài “Nhiệt kế – Nhiệt giai”. V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 27/02/2015 Ngày giảng: 06/3/2015 Tiết 26: NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. - Phân biệt được nhiệt giai xen xi út và nhiệt giai Farenhai, có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia. - HS có khả năng đổi nhiệt độ từ 0C sang 0F và ngược lại. - Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: * Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng 22.1, tranh vẽ các loại nhiệt kế. * Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, 3 chậu thuỷ tinh. Các chậu đựng: ít nước, nước đá. Phích nước nóng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) HS: Phát biểu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) GV: ĐVĐ: SGK. Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng – lạnh (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Treo tranh vẽ 22.1; 22.2. ở tiểu học các em đã được học về nhiệt kế. Chúng ta cùng nhớ lại và quan sát tranh vẽ ® dự đoán câu trả lời C1. GV: Ghi dự đoán của HS lên bảng. HS: Hoạt động nhóm làm TN 22.1; 22.2. Rút ra nhận xét. C1: Cảm giác của tay ta không cho phép xác định chính xác mức độ nóng, lạnh. HS: Quan sát hình vẽ 22.3; 22.4 ® Trả lời C2. C2: Xác định nhiệt độ 00C và 1000C trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. 1. Nhiệt kế Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt kế (10 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Treo tranh vẽ hình 22.5 – HS quan sát. HS: Hoạt động nhóm tìm hiểu cấu tạo GHĐ, ĐCNN ... của các loại nhiệt kế. GV: Treo bảng 22.1. HS: Lên điền. HS: Quan sát chỗ thắt của nhiệt kế y tế – Tìm hiểu tác dụng của nó ®Trả lời C4. HS: Đọc – nghiện cứu a, b. Quan sát hình 22.5 (3). * Trả lời câu hỏi: C3: C4: ... chỗ thắt có tác dụng không cho Hg tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể. Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệt giai (8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Treo tranh vẽ – giới thiệu nhiệt giai Xen xi út và nhiệt giai Farenhai. - Nhiệt giai Farenhai được sử dụng nhiều ở các nước nói tiếng Anh. HS:Chú ý tìm hiểu về nhiệt giai Xenxiut và Farenhai 2. Nhiệt giai .(SGK) Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (8 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: Vận dụng làm C5. GV: - Khái quát nội dung bài dạy. ? Nêu cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế? GV: Yêu cầu HS làm bài tập 22.1; 22.2 (SBT).và đọc phần “Có thể em chưa biết”. 3. Vận dụng C5: 300C = 00C + 300C = 320F + 30.1,80F = 860F. 4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ – làm bài tập 22.1 ® 22.7 (SBT). - Ôn tập từ bài đòn bẩy đến bài nhiệt kế - nhiệt giai chuẩn bị kiểm tra D- RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 06/3/2015 Ngày giảng: 13/3/2015 Tiết 27: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: - Đánh giá việc nắm kiến thức trong chương nhiệt học của HS, khả năng vận dụng vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản trong thực tế. - Kỹ năng đổi nhiệt độ từ C sang 0F. - Giáo dục cho HS tính cẩn thận, tự giác. II. CHUẨN BỊ GV: Chép sẵn đề bài ra bảng phụ hoặc phô tô cho mỗi HS một tờ đề HS: Chuẩn bị sẵn giấy kiểm tra C. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (2 phút) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Tiến trình kiểm tra (35 phút) ĐỀ BÀI Bài 1:Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng 1 lượng chất lỏng. Hãy chọn câu nói đúng: Khối lượng của chất lỏng tăng. Trọng lượng của chất lỏng tăng. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. Thể tích của chất lỏng tăng. Bài 2:Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau: Hơ nóng cổ lọ. Hơ nóng nút. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. Hơ nóng đáy lọ. Bài 3:Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a, Hầu hết các chất . .(1) . khi nóng lên, . (2). . khi lạnh đi. Chất rắn . .(3) . ít hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt ít hơn ...(4).... b, Khi nhiệt độ tăng thì . .(5). . của vặt tăng, còn khối lượng của vật . .(6). . do đó khối lượng riêng của vật . ..(7) . c, Chất rắn co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể . .(8). . vì thế mà ở chỗ tiếp nối 2 đầu thanh ray xe lửa phải để . .(9). . Bài 4:Tính xem: 270C; 330C; ứng với bao nhiêu 0F? Bài 5: Tại sao quả bóng bàn bị móp, khi nhúng vào nước nóng nó lại phồng trở lại? ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Bài 1: (1,5 điểm) Câu đúng : D Bài 2: (1,5 điểm) Câu đúng : A Bài 3: (3 điểm) Mỗi ý điền đúng 1 điểm a, Nở ra; co lại; nở vì nhiệt; chất khí. b, thể tích; không thay đổi; giảm. c, Gây ra 1 lực rất lớn; khe hở. Bài 4: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 1 điểm 270C = 00C + 270C = 320F + 27. 1,80F = 80,60F 330C = 00C + 270C = 320F + 33. 1,80F = 91,40F Bài 5: (2 điểm) . . . Do không khí trong quả bóng nóng lên nở ra, đồng thời vỏ nhựa của quả bóng gặp nóng cũng nở ra. IV. Thu bài – nhận xét giờ kiểm tra (5 phút) 5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Đọc trước bài “Sự nóng chảy và đông đặc”. - Kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở: cao khoảng 28 ô, ngang 16 ô. - Tìm hiểu trong thực tế hiện tượng nóng chảy và đông đặc. D. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 13/3/2015 Ngày giảng: 20/3/2015 Tiết 28: KIỂM TRA THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU: - HS biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế. - Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được sự biểu diễn sự thay đổi này. - HS có thái độ cẩn thận, trung thực, làm việc khoa học khi tiến hành TN. II. CHUẨN BỊ: * Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - Cốc thuỷ tinh dựng nước, đèn cồn, giá TN, lưới sắt, kẹp ... bảng kẻ ô vuông. - 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 đồng hồ, bông y tế. * Mỗi HS: Kẻ sẵn báo cáo TN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (2 phút) 2. Kiểm tra: (3 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức thực hành (5 phút) GV: Nêu mục tiêu giờ thực hành, nhắc lại quy định an toàn trong giờ TH - Chia lớp thành 4 nhóm - Giao dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm Hoạt động 2: Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể (10 phút) - HS hoạt động nhóm: + Đọc SGK để nắm được công việc cần làm. + Vẩy mạnh để thuỷ nngân tụt hét xuống bầu. GV: lưu ý HS: giữ chặt để nhiệt kế không bị văng ra ngoài và không bị va đập vào vật khác. - Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế. - tay phải cầm thân nhiệt kế , đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau 3 phút lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. - Chú ý: Không cầm tay vào bầu nhiẹt kế . - Yêu cầu mỗi nhóm đo nhiệt độ cơ thể của 2 HS - HS ghi các kết quả đo của nhóm mình vào báo cáo thí nghiệm . GV: Khiển HS thực hành. Hoạt động 3: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước (15 phút) 1. Dụng cụ: HS: Quan sát hinh 23.1 cho biết dụng cụ cần thiết: - Bộ TN đun nước + nhiệt kế dầu. 2. Tiến hành đo. HS hoạt động nhóm lắp dụng cụ theo hình 23.1. Chú ý: - phải cẩn thận, nhẹ nhàng để tránh đổ vỡ. - Lắp nhiệt kế không để sát thành và đáy cốc thuỷ tinh. HS: - ghi nhiệt độ của nước trước khi đun. - Dùng đèn cồn để đun nước tropng cốc - Quan sát nhiệt kế dầu: cứ 1 phút lại ghi nhiệt độ của nước vào bảng theo dõi nhiệt độ, tới phút thứ 10 thì tắt đèn cồn. (mỗi nhóm cử : 1 người ghi chép, 1 người theo dõi thời gian và đọc nhiệt độ) Hoàn thành số liệu vào báo cáo thí nghiệm. - Mỗi nhóm tự vẽ vào bảng đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. GV:điều khiển HS thực hành. - Hướng dẫn để HS vẽ đúng đường biểu diễn. Hoạt động 4: Thu dọn đồ dùng (7 phút) HS: hoàn thành báo cáo thí nghiệm - nộp GV: nhận xét ý thức, thái độ, kỹ năng làm thực hành, sử dụng đồ dùng thí nghiệm của HS. 5. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút) - Nghiên cứu trước bài “Sự nóng chảy, sự đông đặc”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 20/3/2015 Ngày giảng: 27/3/2015 Tiết 29: SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. - Vận dụng được kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản. - Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả TN. Từ bảng này vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra kết luận cần thiết. II. CHUẨN BỊ: * Chuẩn bị cho cả lớp: - Giá TN, kiềng, lưới đốt, 2 kẹp, 1 cốc thuỷ tinh., nhiệt kế rượu, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, băng phiến, nước, diêm. - Bẳng phụ kẻ ô vuông. - Tranh vẽ hình. * Chuẩn bị cho mỗi HS : Kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (3 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) GV: Dặt vấn đề như phần mở bài trong SGK. Hoạt động 2: Nghiên cứu về sự nóng chảy (30 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung HS: Quan sát hình 24.1. Cho biết các dụng cụ làm TN. GV: Giới thiệu dụng cụ lắp TN theo hình 24.1 HS: Đọc SGK® nêu cách tiến hành TN. GV: Với TN này cần có băng phiến nguyên chất vì không có băng phiến nguyên chất nên ta chỉ lắp TN và sử dụng kết quả trong bảng TN cho sẵn. GV: Treo bảng kết quả. HS: Quan sát thảo luận nhóm yếu cầu TN GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự nóng chảy của băng phiến.. - Cột nằm ngang biểu thị thời gian. - Cột thẳng đứng biểu thị nhiệt độ. HS: Cá nhân HS vẽ theo GV. - Thảo luận nhóm trả lời C1; C2; C3; C4 C1: . . . tăng dần, đoạn nằm nghiêng C2: Băng phiến bắt đầu nóng chảy ở 800C tồn tại ở thể rắn và lỏng. C3: Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. C4: Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến tiếp tục tăng. (đoạn nằm nghiêng). - Đại diện nhóm trả lời ® chỉ rõ đoạn nào trên đường biểu diễn. GV: Chốt lại phần trả lời câu hỏi kết hợp chỉ trên đường biểu diễn. GV: Từ các câu trả lời trên, chúng ta có thể rút ra kết luận gì về sự nóng chảy của băng phiến? HS: Hoàn chỉnh kết luận. I. SỰ NÓNG CHẢY. 1. Phân tích kết quả thí nghiệm: 2. Rút ra kết luận C5: a) Băng phiến nóng chảy ở 800C nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến. b) Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. 4. Củng cố: (7 phút) - HS đọc phần ghi nhớ. - Liên hệ 1 số hiện tượng nóng chảy trong thực tế. - Trả lời bài tập 24 – 25.1 (29 – SBT). Kết quả: C 24 – 25.2 (29 – SBT). Kết quả: D 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc trước bài “Sự nóng chảy và đông đặc (tiếp)”. - Mỗi HS kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở. - Giờ sau học tiếp. D. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 27/3/2015 Ngày giảng: 03/4/2015 Tiết 30: SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. - Vận dụng được kiến thức vào giải thích một số hiện tượng đơn giản. - Rèn kỹ năng vẽ đường biểu diễn sự đông đặc của băng phiến. II. CHUẨN BỊ : * Mỗi HS kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở để vẽ đường biểu diễn. *Chuẩn bị cho cả lớp: Giá TN, kiềng, lưới sắt, 2 kẹp vạn năng, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế GHĐ 1000C, ống nghiệm, băng phiến, nước, bảng phụ kẻ ô vuông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (2 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) *: Nêu các kết luận về sự nóng chảy của băng phiến. 3. Bài m
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_6_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.doc