Giáo án Vật lý 9 - Tiết 19, Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện - Năm học 2015-2016

Bước1: GV phát phiếu học tập cho HS (C1 -> C4).

-GV: Y/c HS thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu học tập.

-HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày kết quả của nhóm mình.

-HS: nhóm khác nhận xét, sửa nếu sai

-GV: nhận xét thống nhất kết quả đúng.

 C1: Dưới 40V.

 C2: Vỏ bọc cách điện đúng như tiêu chuẩn qui định.

 C3: Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch.

 C4: Qui tắc an toàn điện (không tiếp xúc trực tiếp với dây không có vỏ bọc cách điện; kìm, búa phải có vỏ bọc cách điện ). Vì U = 220V nên có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

Bước 2 : GV gọi HS đọc C5 và làm C5

-HS: Từng HS thực hiện câu C5.

-HS: HS trình bày câu trả lời trước cả lớp.

-HS: HS khác nhận xét, bổ sung.

-GV: Nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng.

-GV: Dùng H 19.1 SGK giới thiệu cho HS.

-HS: Thực hiện phần thứ nhất của câu C6.

-GV: Dùng H 19.2 SGK giới thiệu cho HS.

-HS: Nhóm HS thảo luận để đưa ra lời giải thích như yêu cầu ở phần thứ hai của C6.

-HS: Đại diện nhóm trình bày lời giải thích.

Bước3: GV hoàn chỉnh câu lời giải thích.

 + Giữa vỏ kim loại và đất có một hiệu điện thế, dây dẫn nối đất và người sử dụng đang chạm tay vào vỏ kim loại tạo thành một mạch điện // gồm hai nhánh, nhánh thứ nhất là dây nối đất có điện trở rất nhỏ, nhánh thứ hai là người sử dụng có điện trở rất lớn so với điện trở của dây nối đất, khi có dòng điện, hầu hết chạy qua dây dẫn nối đất còn dòng điện chạy qua cơ thể người rất nhỏ không gây nguy hiểm đến tính mạng người sử dụng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Tiết 19, Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết :19
Tuần :10
Ngày dạy : 26/ 10/ 2015
SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN
I. MỤC TIÊU :
	1.1/. Kiến thức :
	- Nêu được các qui tắc an toàn khi sử dụng điện và biết tiết kiệm điện năng.
	- Giải thích được cơ sở vật lí của các qui tắc an toàn khi sử dụng điện
	1.2/. Kĩ năng :
 - Thực hiện được các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
 - Thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện nămg. 	
	1.3/.Thái độ :
 -	Giáo dục ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng.
	 - Kiên trì, thận trọng và quyết đoán 
II. NỘI DUNG HỌC TẬP :
	-	Sử dụng và an toàn tiết kiệm điện .
III. CHUẨN BỊ :
	3.1/. Giáo viên :
	- Hình 19.1, 19.2 SGK
	3.2/. Học sinh :
	- Nêu một số qui tắc an toàn khi sử dụng điện
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
	4.2/. Kiểm tra miệng :
 Câu 1 : để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện ta sử dụng công thức nào?
 TL : Q = I2.R.t
 Câu 2 : BT 16-17.7 TL : A
 	4.3/. Tiến trình bài học :
 Ø HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu và thực hiện các qui tắc an toàn khi sử dụng điện (10’)
	1/. Mục tiêu :
	- Kiến thức : Nắm được qui tắc an toàn khi sử dụng điện 
	- Kỹ năng : Thực hiện được các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
	2/. Phương pháp, phương tiện dạy học :
	- Phân tích và giải thích . 
	- Các đồ dùng bảo hộ điện.
	3/. Các bước của hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước1: GV phát phiếu học tập cho HS (C1 -> C4). 
-GV: Y/c HS thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu học tập.
-HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày kết quả của nhóm mình.
-HS: nhóm khác nhận xét, sửa nếu sai
-GV: nhận xét thống nhất kết quả đúng.
 C1: Dưới 40V.
 C2: Vỏ bọc cách điện đúng như tiêu chuẩn qui định.
 C3: Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch.
 C4: Qui tắc an toàn điện (không tiếp xúc trực tiếp với dây không có vỏ bọc cách điện; kìm, búa phải có vỏ bọc cách điện). Vì U = 220V nên có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.
Bước 2 : GV gọi HS đọc C5 và làm C5
-HS: Từng HS thực hiện câu C5.
-HS: HS trình bày câu trả lời trước cả lớp.
-HS: HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV: Nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng. 
-GV: Dùng H 19.1 SGK giới thiệu cho HS.
-HS: Thực hiện phần thứ nhất của câu C6.
-GV: Dùng H 19.2 SGK giới thiệu cho HS.
-HS: Nhóm HS thảo luận để đưa ra lời giải thích như yêu cầu ở phần thứ hai của C6.
-HS: Đại diện nhóm trình bày lời giải thích.
Bước3: GV hoàn chỉnh câu lời giải thích. 
 + Giữa vỏ kim loại và đất có một hiệu điện thế, dây dẫn nối đất và người sử dụng đang chạm tay vào vỏ kim loại tạo thành một mạch điện // gồm hai nhánh, nhánh thứ nhất là dây nối đất có điện trở rất nhỏ, nhánh thứ hai là người sử dụng có điện trở rất lớn so với điện trở của dây nối đất, khi có dòng điện, hầu hết chạy qua dây dẫn nối đất còn dòng điện chạy qua cơ thể người rất nhỏ không gây nguy hiểm đến tính mạng người sử dụng.
* Tích hợp GDMT - PCTT : Người dân sống gần các đường dây cao thế rất nguy hiểm thường xảy ra suy giảm trí nhớ, bị nhiểm điện do hưởng ứng . Mặc dù ngày càng được nâng cấp nhưng đôi lúc sự cố lưới điện cũng xảy ra. Chập, rò điện nổ sứ , đứt đường dây
* Biện pháp : Di dời các người dân sống gần các đường dây điện cao áp và tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. Đồng thời chú ý phòng chống điện giật khi trời mưa bão.
SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ 
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
1/ Nhớ lại các qui tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7.
 - Qui tắc an toàn khi sử dụng điện:
+ Làm TN với hiệu điện thế dưới 40V.
+ Sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện theo đúng qui định.
+ Phải mắc cầu chì đúng tiêu chuẩn cho mỗi dụng cụ dùng điện.
+ Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện gia đình.
2/ Một số qui tắc an toàn khác khi sử dụng điện.
C5: + Vì lúc đó không thể có dòng điện qua cơ thể người và do đó không gây nguy hiểm.
 + Làm hở dây “nóng” (vì công tắc và cầu chì luôn được nối với dây nóng), do đó loại bỏ trường hợp dòng điện chạy qua cơ thể.
 + Điện trở của vật cách điện rất lớn nên I chạy qua cơ thể người và vật cách điện sẽ có cường độ nhỏ nên không gây nguy hiểm đến tính mạng.
C6: + Chỉ ra dây nối dụng cụ điện với đất đó là chốt thứ 3 của phích cắm nối vào vỏ kim loại của dụng cụ điện nơi có kí hiệu.
 * Trước khi thay bóng đèn phải ngắt công tắc hoặc rút cầu chì để ngắt mạch đện của bóng đèn và đảm bảo cách điện giữa cơ thể người với nền đất hay tường gạch.
- Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ dùng điện. 
 	Ø HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu ý nghĩa và biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. (10’)
	1/. Mục tiêu :
	- Kiến thức : Nắm được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng .
 - Kỹ năng : Thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện nămg.
	2/. Phương pháp, phương tiện dạy học :
	- Phân tích và giải thích 
	- Đèn Compac
	3/. Các bước của hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: GV cho hs Đọc thông tin mục 1SGK.
-GV: YCHS thực hiện C7
-GV: Gợi ý cho hs 
-GV: Liên hệ thực tế: + Hè năm 2005, do thiếu nước để sản xuất điện chúng ta phải nhập khẩu điện từ Trung Quốc, các khu vực trong thành phố phải luân phiên cúp điện
+ Từ 3 -> 11/11/2006 cả nước cắt giảm vài ngàn MW để dành điện cho mùa khô. 
-GV: Vậy các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng là gì? 
Bước 2: GV: Y/c cá nhân HS trả lời C8
-HS: Cá nhân HS thực hiện câu C8.
-HS: Thực hiện câu C9.
-GV: Tiết kiệm điện là phải sử dụng các dụng cụ điện có công suất hợp lí ( ví dụ 1 phòng có diện tích 16m2 thì chỉ cần 1 bóng đèn loại 40W là đủ ánh sáng sinh hoạt), không nên sử dụng các dụng cụ hay thiết bị trong những lúc không cần thiết. 
Bước3: Tích hợp NL : Các bóng đèn thông thường có hiệu suất phát sáng thấp 3% các bóng đèn neno có hiệu suất cao hơn 7%. Để tiết kiệm điện cần nâng cao hiệu suất phát sáng của các đèn điện . 
* Biện pháp: Thay các bóng đèn thông thường bằng các bóng đèn tiết kiệm năng lượng .
* Hướng nghiệp : Giáo dục hs về tinh thần vượt khó khăn để nghiên cứu khoa học của các nhà Bác học G.S.Ôm 
II. SỬ DỤNG TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG
1/ Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng: SGK/52
 C7: Một số lợi ích khác:
 + Ngắt điện khi ra khỏi nhà tránh lãng phí điện mà còn loại bỏ nguy cơ xảy ra hoả hoạn.
 + Dành phần điện năng tiết kiệm được để xuất khẩu điện, góp phần tăng thu nhập cho đất nước.
 + Giảm bớt việc xây dựng nhà máy điện, góp phần giảm ô nhiễm môi trường.
2/ Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
 C8: A = P .t 
 C9: + Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất hợp lí, đủ mức cần thiết. 
+ Không, vì thời gian sử dụng nhiều thì điện năng tiêu thụ càng lớn.
- Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất hợp lí, đủ mức cần thiết. 
- Không sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc không cần thiết 
Ø HOẠT ĐỘNG 3 : Vận dụng ( 10’)
	1/. Mục tiêu :
	- Kiến thức : Nắm được các công thức tính điện năng và công suất 
 - Kỹ năng : Giải các bài tập tính tiền điện.
	2/. Phương pháp, phương tiện dạy học :
	- Phân tích và giải thích 
	3/. Các bước của hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1 :GV Y/c hs trả lời cá nhân C10, 11
-HS: Từng HS thực hiện câu C10
-HS: Trình bày câu trả lời của mình.
-HS: khác nhận xét câu trả lời của bạn.
Bước 2 :GV: Liên hệ thực tế: 
+ Bảng điện ở ngay cửa ra vào của lớp học, để dễ nhớ tắt điện khi ra về, phía trên bảng điện nên ghi chữ thật to “Tắt điện trước khi ra khỏi lớp học”
-HS: Tương tự HS thực hiện câu C11 
 Bước 3 : GV cho HS lên bảng: mỗi em tính điện năng sử dụng, tính toàn bộ chi phí cho việc sử dụng của mỗi loại bóng đèn ở câu C12.
-HS: Các nhóm thảo luận, so sánh.
III./ VẬN DỤNG
 C10: + Viết chữ thật to “Tắt hết điện trước khi ra khỏi nhà” và dán vào chỗ cửa ra vào để dễ nhìn thấy.
 + Lắp một công tắc tự động sao cho khi đóng chặt cửa ra vào hoặc khi khoá cửa ra vào thì công tắc tự động ngắt mạch điện của cả nhà.
 + Lắp chuông báo khi đóng cửa để nhắc nhở tắt điện 
 C11: Câu D
 C12: 
* Điện năng sử dụng của mỗi loại bóng đèn trong 8 000 giờ:
 - Bóng đèn dây tóc:
 A1 = P 1.t = 0,075.8 000 = 600kWh.
 - Bóng đèn compact:
 A2 = P 2.t = 0,015.8 000 = 120kWh.
* Toàn bộ chi phí cho việc sử dụng mỗi bóng đèn trong 8 000 giờ:
- Chi phí cho đèn dây tóc (8 bóng):
 T1 = 8.3 500 + 600.700 = 448 000 đ.
- Chi phí cho đèn compact (1bóng):
 T2 = 60 000 + 120.700 = 144000 đ.
* Dùng đèn compact có lợi hơn, vì:
- Giảm bớt 304 000đ tiền chi phí cho 8000 giờ sử dụng.
 - Sử dụng công suất nhỏ hơn, dành phần công suất tiết kiệm cho nơi khác chưa có điện hoặc sản xuất.
- Góp phần giảm bớt sự cố do quá tải về điện, nhất là vào giờ cao điểm.
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
	5.1/. Tổng kết :
 Câu 1 : Viết công thức tính điện năng sử dụng ?
 TL : A = P .t 
 Câu2: Để tiết kiệm điện năng ta phải làm thế nào ?
 TL : Cần lựa chọn và sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết .
 Câu 3 : Để tiết kiệm điện năng tiêu thụ tại gia đình , cần phải có biện pháp nào sau đây .
 A .Lựa chọn và sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp .
 B .Sử dụng các dụng cụ dùng điện trong thời gian cần thiết .
 C .Sử dụng các dụng cụ có hiệu suất cao .
 D .Cả a,b,c đều đúng . TL :D
 Câu 4 :Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng là .
 A .Tiết kiệm tiền . 
 B.Dụng cụ điện được sử dụng lâu bền hơn .
 C. Làm giảm ô nhiễm môi trường, dành cho sản xuất, dành cho vùng thiếu điện 
 D.Cả a,b,c đều đúng . TL : D
	5.2/. Hướng dẫn học tập : 
	- Đối với bài học tiết này :	
 + Về hoàn chình các câu C và học bài theo ghi nhớ SGK.
 + Làm bài tập 19.2 -> 19.10 SBT.	
 + Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
	- Đối với bài học ở tiết học sau :
 + Chuẩn bị tiết sau “ Bài tập” 
 ¤ Ôn lại các dạng bài tập 
VI. PHỤ LỤC : 

File đính kèm:

  • docBai_19_Su_dung_an_toan_va_tiet_kiem_dien.doc