Giáo án Vật lý 9 - Tiết 13, Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện - Nguyễn Thanh Phương

- GV tóm tắt trên bảng:

- Hướng dẫn HS thảo luận câu C3

- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hiệu suất đã học ở lớp 8 (với máy cơ đơn giản và động cơ nhiệt)  vận dụng với hiệu suất sử dụng điện năng.

Hoạt động 3: Tìm hiểu công của dòng điện, công thức tính và dụng cụ đo công của dòng điện.

- GV thông báo về công của dòng điện.

 

doc5 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Tiết 13, Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện - Nguyễn Thanh Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết thứ 13, Tuần 07
Tên bài dạy
Bài: 13	ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng.
- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số của công tơ là một kilôoat giờ (kWh).
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước...
- Vận dụng công thức A = P. t = U.I.t để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị:
1. Thầy: Tranh phóng các dụng cụ điện hình 13.1; 1 công tơ điện. Bảng 1 chuẩn bị ra bảng phụ.
2. Trò: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 12.1 và 12.2 (SBT).
3. Nội dung bài mới:
* ĐVĐ: Như SGK hoặc có thể cho HS nhắc lại kiến thức cũ: Khi nào một vật có mang năng lượng? ® Dòng điện có măng năng lượng không? ® Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về năng lượng của dòng điện
- Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C1.
® Hướng dẫn HS trả lời từng phần câu hỏi C1.
- Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác trong thực tế.
GV: Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác.
- Gọi đại diện của 1 nhóm hoàn thành bảng 1 trên bảng.
- Hướng dẫn HS thảo luận câu C2.
- GV tóm tắt trên bảng:
- Hướng dẫn HS thảo luận câu C3
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hiệu suất đã học ở lớp 8 (với máy cơ đơn giản và động cơ nhiệt) ® vận dụng với hiệu suất sử dụng điện năng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công của dòng điện, công thức tính và dụng cụ đo công của dòng điện.
- GV thông báo về công của dòng điện.
- Gọi HS trả lời câu C4, C5
- Trong thực tế để đo công của dòng điện ta dùng dụng cụ đo nào?
-Hãy tìm hiểu xem một số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng sử dụng là bao nhiêu?
Hoạt động 4: Vận dụng 
- GV yêu cầu cá nhân HS lên bảng hoàn thành câu C7,
 GV yêu cầu cá nhân HS lên bảng hoàn thành câu C8 
- GV kiểm tra cách trình bày của một số HS ở trong vở. 
Nhắc nhở những sai sót, gợi ý cho HS có khó khăn.
- Gọi HS đưa ra các cách làm khác. So sánh các cách.
- GV có thể đánh giá cho điểm HS có đóng góp tích cực trong quá trình học.
- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu C1.
- Cá nhân cho ví dụ
- Ghi vở
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Thảo luận, trả lời C2
- Cá nhân hoàn thành câu C3, tham gia thảo luận trên lớp.
- Nhắc lại khái niệm hiệu suất đã học ở lớp 8
- HS ghi vở
- Cá nhân HS hoàn thành C4, C5
-1 HS lên bảng chữa câu C7
- 1 HS chữa câu C8.
- Thảo luận, tìm cách làm khác.
I. Điện năng.
1. Dòng điện có mang năng lượng.
C1:
KL: Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác.
C2:
Điện năng chuyển Nhiệt năng
 NLánh sáng
 Cơ năng
 ...
Kết luận : SGK
II. Công của dòng điện.
1. Công của dòng điện.
Công của dòng điện sản ra trong một mạch điện là số đo điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện.
C4:
C5:
Công thức tính A = P.t
(áp dụng cho mọi cơ cấu sinh công);
A = U.I.t 
(tính công của dòng điện).
III- Vận dụng:
C7: Vì đèn sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V bằng HĐT định mức do đó công suất của đèn đạt được bằng công suất định mức P = 75W = 0,075kW.
áp dụng công thức: A = P.t
® A = 0,075.4 = 0,3 (kW.h)
Vậy lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng là 0,3kW.h, tương ứng với số đếm của công tơ là 0,3 số.
 C8: Số chỉ của công tơ tăng lên 1,5 số ® tương ứng lượng điện năng mà bếp sử dụng là 1,5kW.h = 1,5.3,6.106 J
Công suất của bếp điện là:
P== =0,75kW=750 (W).
Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này là:
I = = 3,41 (A)
4. Củng cố:
- Giáo viên sử dụng mục “có thể em chưa biết ”để củng cố bài học
5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:	
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Đọc phần "Có thể em chưa biết"
- Học bài và làm bài tập 13 (SBT).
IV. Rút kinh nghiệm:
* Ưu: .............................................................................................................................
* Khuyết:.......................................................................................................................
* Định hướng cho tiết sau:............................................................................................
Ngày soạn: 
Tiết thứ 14, Tuần 07
Tên bài dạy:
Bài: 14
BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG.
I- Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ mắc nối tiếp và mắc song song.
2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức. Kĩ năng giải bài tập định lượng.
3. Thái độ: Trung thực, kiên trì.
II- Chuẩn bị
1. Thầy: Bài tập và đáp án
2. Trò: SGK, đồ dùng học tập
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ (kể cả công thức suy diễn).
- Vận dụng vào việc giải một số bài tập áp dụng cho đoạn mạch tiếp, song song.
3. Nội dung bài mới :
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND ghi bảng
HĐ 1: Giải bài tập 1.
- Gọi 1 HS đọc và tóm tắt đề bài bài 1
- Yêu cầu HS tự lực giải các phần của bài tập. 
a./
b./
- Y/c một HS lên bảng trình bày lời giải của bài toán
- GV N.xét và cho điểm
HĐ 2: Giải bài 2.
- GV yêu cầu HS tự lực giải bài tập 2. GV kiểm tra đánh giá cho điểm bài của một số HS.
- Hướng dẫn chung cả lớp thảo luận bài 2. Yêu cầu HS nào giải sai thì chữa bài vào vở.
- Gọi 1 HS đọc và tóm tắt đề bài bài 1
- Yêu cầu HS tự lực giải các phần của bài tập. 
- Y/c một HS lên bảng trình bày lời giải của bài toán
- N.xét và cho điểm
- Gọi HS nêu các cách giải khác, so sánh với cách đã giải, nhận xét?
Qua bài tập 2 ® GV nhấn mạnh các công thức tính công và công suất. 
Hoạt động 4: Giải bài 3
- GV hướng dẫn HS giải bài 3 tương tự bài 1:
+ Giải thích ý nghĩa con số ghi trên đèn và bàn là? 
+ Đèn và bàn là phải mắc như thế nào trong mạch điện để cả hai cùng hoạt động bình thường? ® Vẽ sơ đồ mạch điện.
+ Vận dụng công thức tính câu b. Lưu ý coi bàn là như một điện trở bình thường ký hiệu RBL.
b) Y/c HS tính A theo cách khác
Qua bài 3, GV lưu ý HS một số vấn đề sau:
+ Công thức tính A, P
+ Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch bằng tổng công suất tiêu thụ của các dụng cụ tiêu thụ điện có trong đoạn mạch.
+ Cách đổi đơn vị điện năng từ đơn vị J ra kW.h.
- HS đọc và tóm tắt đầu bài Tóm tắt
U = 220V
I = 341mA = 0,341A
T= 4h.30
a) R=?; P = ?
b) A = ? (J) = ? (số)
- HS cả lớp làm BT1
1 HS lên bảng làm bài tập
Tóm tắt
Đ (6V - 4,5W)
U = 9V
t = 10ph
a) IA = ?
b) Rb = ?; Pb = ?
c) Ab = ? A = ?
- HS phân tích được sơ đồ mạch điện: (A) nt Rb nt Đ ® Từ đó vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp để giải bài tập
- 1 HS đọc và tóm tắt đề bài. 
Đèn (220V - 100W)
Bàn là (220V - 1000W) 
U = 220V
a) Vẽ sơ đồ mạch điện; R=?
b) A = ? J= ? kWh
- HS cá lớp làm BT2
1 HS lên bảng làm bài tập
- HS thực hiện y/c của gv
- HS chú ý
- HS vẽ sơ đồ mạch điện và tính RBL
- HS có thể đưa ra nhiều cách tính A khác như:
(C1: Tính điện năng tiêu thụ của đèn, của bàn là trong 1 giờ rồi cộng lại).
C2: Tính điện năng theo công thức:
® Cách giải áp dụng công thức A = P.t là gọn nhất và không mắc sai số.
 Bài 1:
a) Điện trở của đèn là:
áp dụng công thức: P = U.I
P = 220V. 0,341A »75 (W)
Vậy công suất của bóng đèn là 75W
b) A = P.t
A = 75W.4.30.3600 = 32408640 (J)
A = 32408640: 3,6.106 » 9 kW.h =9 (số)
hoặc A = P.t = 0,075.4.30
 »9 (kW.h) = 9 (số)
Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng là 9 số.
Bài 2
a) Đèn sáng bình thường do đó.
UĐ = 6V; PĐ = 4,5W
® IĐ = P/U = 4,5W/6V = 0,75A.
Vì (A) nt Rb nt Đ
® IĐ = IA = Ib = 0,75A
Cường độ dòng điện qua ampe kế là 0,75A.
b)Ub = U - UĐ = 9V - 6V = 3V
®Rb = Ub/Ib = 3V/0,75A = 4W
Điện trở của biến trở tham gia vào mạch khi đèn sáng bình thường là 4W.
Pb = Ub.Ib = 3V. 0,75A = 2,25(W)
Công suất của biến trở khi đó là 2,25W.
c)
Ab = Pb.t = 2,25. 10. 60 = 1350 (J)
A = U.I.t = 0,75.9.10.60 = 4050 (J)
Công của dòng điện sản ra biến trở trong 10 phút là 1350J và ở toàn đoạn mạch là 4050J.
Bài 3:	
 U
a) Vì đèn và bàn là có cùng hiệu điện thế ở ổ lấy điện, do đó để cả 2
Hoạt động bình thường thì trong mạch điện đèn và bàn là phải mắc song song.
Vì Đ//BL
® 
Điện trở tương đương của đoạn mạch là 44W.
b) Vì Đ//BL vào hiệu điện thế 220V bằng HĐT định mức do đó công suất tiêu thụ điện của đèn và bàn là đều bằng công suất định mức ghi trên đèn và bàn là.
® Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là: 
P = PĐ + PBL = 100W + 1000W
= 1100W = 1,1kW
A = P.t = 1100W.3600s
= 3960000 (J)
hay A = 1,1kW.1h = 1,1kW.h
Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ là 3960000J hay 1,1kW.h
4. Củng cố: 
 - GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học.
 - Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi làm bài tập về công và công suất điện.
5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:	
 - Về nhà làm bài tập 14 (SBT)
 - Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm (tr 43 - SGK) ra vở, trả lời câu phần 1
IV. Rút kinh nghiệm:
* Ưu: .............................................................................................................................
* Khuyết:.......................................................................................................................
* Định hướng cho tiết sau:............................................................................................
Phong Thạnh A, ngày...../...../2015
Ký duyệt T7
Long Thái Vương

File đính kèm:

  • docBai_13_Dien_nang_Cong_cua_dong_dien.doc