Giáo án Vật lý 8 tiết 31: Bài tập

 Bài tập

Bài tập 1: Dùng một bếp than để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu 200C đựng trong ấm nhôm có khối lượng 400g.

Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi

lượng nước trên . Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1445 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 8 tiết 31: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:5/04/2015
Ngày dạy : 8/04/2015
TiÕt : 31 Bµi tËp
I.MỤC TIÊU:
1, Kiến thức : Củng cố lý thuyết về công thức tính nhiệt lượng.
 Làm được các bài tập về công thức tính nhiệt lượng. 
2, Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập ,...
3, Thái độ : Học tập tích cực , chủ động , tự giác ,...
II.CHUẨN BỊ : .
GV chuẩn bị các bài tập
HS : Ôn bài làm các bài tập trong sbt ,...
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Công thức tính nhiệt lượng ? ý nghĩa các kí hiệu ? đơn vị tính ?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết 
Gv :Nhiệt lượng là gì? Công thức tính nhiệt lượng? 
Hs :....
Công thức tính nhiệt lượng:
 Q = c. m. t.
Trong đó: c là nhiệt dung riêng của chất, đo bằng J/kg.K
 m: khối lượng của vật, đo bằng kg.
 t: độ thay đổi nhiệt độ, t = 
Gv : b/ Nói nhiệt dung riêng của nước là 
4200 J/ kg.K nghĩa là gì? 
Hs : ....
Hoạt động 2: Giải bài tập 
GV: đưa đầu bài lên bảng phụ
HS: đọc đề bài và tóm tắt
Dựa vào kiến thức nào đã học để giải BT này?
 1 HS lên bảng làm
 HS : dưới lớp làm vào vở
GV :đưa đầu bài lên bảng phụ
HS: đọc đề bài và tóm tắt
Tóm tắt :
Dựa vào kiến thức nào đã học để giải BT này?
 1 HS lên bảng làm
 HS : dưới lớp làm vào vở
Hs : Nhận xét ( sữa lỗi )
GV : đưa đề bài:
Một ấm nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2l nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
HS : tóm tắt 
Tóm tắt:
m1 = 0,5kg V = 2l Þ m2 = 2kg
t1 = 25oC 
t2 = 100oC 
c2 = 4200J/kg. 
 Q = 663000J
c1 = ?
Gv : Để biết được ấm làm bằng chất gì thì ta cần biết được yếu tố nào của ấm ?
Hs : nhiệt dung riêng 
Gv : để tính được ndr của ấm ta dựa vào đâu?
hs: 
A. Lý thuyết:
1, Nhiệt lượng là gì? Công thức tính nhiệt lượng? 
2, Nói nhiệt dung riêng của nước là 
4200 J/ kg.K nghĩa là gì? 
TL:
1, : Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Công thức tính nhiệt lượng:
 Q = c. m. t.
2,Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg 
nước nóng thêm 10C là 4200 J.
B. Bài tập
Bài tập 1: Dùng một bếp than để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu 200C đựng trong ấm nhôm có khối lượng 400g. 
Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 
lượng nước trên . Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K.
Giải:
Nhiệt lượng mà ấm và nước thu vào là:
Qthu = (c1.m1+ c2.m2).t 
 = ( 4200. 2 + 880. 0,4).( 100 – 20 )
 = ( 8400 + 352). 80 = 8752 . 80
 = 700160 J
Bài tập 2: 
Dùng một ấm nhôm có khối lượng 400g đựng nước ở 250C . Biết để đun sôi luợng nước trên cần cung cấp một nhiệt lượng 9714000J. Hỏi ấm chứa bao nhiêu nước ? nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K.
Giải:
Nhiệt lượng mà ấm và nước thu vào là:
Qthu = (c1.m1+ c2.m2).t 
Qthu = c1.m1. t + c2.m2 . t
ó c1.m1. t = Qthu - c2.m2 . t
Khối lượng nước là : 
 m1 = 
ó m 1 = 
ó m1 = 
 Bài tập 3: 
Dùng một cái ấm có khối lượng 0,5kg chứa 2l nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng là 663000 J .Hỏi cái ấm trên làm bằng gì . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J / kg .K?
Giải :
Nhiệt lượng của ấm cần thu vào để nóng lên100oC: 
Q1 = m1. c1. t= 0,5. c1. (100 – 25) = 37,5. c1(J)
Nhiệt lượng của nước của nước cần thu vào để nóng lên 100oC
Q2 = m2 .c2 .t = 2. 4200 (100 – 25) = 630000(J)
Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp:
Q = Q1 + Q2 = 37,5.m 1 + 630000 = 663000(J)
 => 37,5.c1 = 663000- 630000 = 33000(J)
=> c1 = 33000: 37,5 = 880 J / kg.K
Vậy ấm đó làm bằng nhôm. 
4. Củng cố:-Ôn lại lý thuyết liên quan
-Xem lại các bài tập đã chữa
5. Hướng dẫn về nhà : 
 Học bài thuộc công thức tính nhiệt lượng.
Làm tiếp các bài tập trong sách bài tập .
Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo 
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet_31_bai_tap_vat_ly_8_20150725_092808.doc