Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lý lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Vĩnh Hào

A. TRẮC NGHIỆM (2đ): Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là:

A. Vôn kế. B. Nhiệt kế. C. Tốc kế. D. Am pe kế

Câu 2. Một ca nô chuyển động đều từ A đến bến B với vận tốc 30 km/h, hết 45 phút. Quãng đường AB dài:

A. 135 km B. 22,5 km C. 40 km D. 135 m.

Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ( ):

Chất lỏng không những chỉ gây ra áp suất lên bình, mà cả bình và các vật ở bên chất lỏng.

A. Đáy, thành, trong lòng. B. Thành, đáy, trong lòng.

C. Trong lòng, thành, đáy. D. Trong lòng, đáy, thành.

 Câu 4. Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có:

A. Quán tính B. Ma sát lăn C. Ma sát trượt D. Ma sát nghỉ

 

docx5 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lý lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Vĩnh Hào, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT VỤ BẢN
Trường THCS Vĩnh Hào
------------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2019 – 2020
MÔN: VẬT LÝ 8 (lần 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
----------------------------------
A. TRẮC NGHIỆM (2đ): Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là:
A. Vôn kế. B. Nhiệt kế. C. Tốc kế. D. Am pe kế
Câu 2. Một ca nô chuyển động đều từ A đến bến B với vận tốc 30 km/h, hết 45 phút. Quãng đường AB dài:
A. 135 km B. 22,5 km C. 40 km D. 135 m.
Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ():
Chất lỏng không những chỉ gây ra áp suất lên  bình, mà cả  bình và các vật ở bên  chất lỏng.
A. Đáy, thành, trong lòng. B. Thành, đáy, trong lòng.
C. Trong lòng, thành, đáy. D. Trong lòng, đáy, thành.
 Câu 4. Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có:
A. Quán tính B. Ma sát lăn C. Ma sát trượt D. Ma sát nghỉ
Câu 5: Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. B. tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D. tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 6: Càng lên cao áp suất khí quyển
A. càng giảm. B. càng tăng. 
C. không thay đổi. D. có thể tăng và cũng có thể giảm.
Câu 7:  Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?
A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đálàm hòn đá dịch chuyển.
B.Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
C.Một khán giả đang ngồi xem phim trong rạp.
D.Một em bé đang búng cho hòn bi lăn trên mặt bàn.
Câu 8: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Acsimet có cường độ
A. bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
B. bằng trọng lượng của phần vật nước bị vật chiếm chỗ.
C. bằng trọng lượng của vật.
D. bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật.
B – Tự luận (8đ)
Câu 9. Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 4000N. Trong 10 phút xe đã thực hiện được một công là 32 000 000J.
a) Tính quãng đường chuyển động  của xe.
b) Tính vận tốc chuyển động của xe. 
Câu 10. Một vật đặc khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P  = 25N . Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F = 13N.  (biết dn = 10000N/m3)
a) Tính lực đẩy Acsimet lên vật.
b) Tính thể tích của vật. 
Câu 11. Tính áp suất mà nước biển gây ra tại một điểm nằm sâu 0,02km dưới mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3.
5. Đáp án bà biểu điểm
I. TRẮC NGHIỆM (2đ): Mỗi câu chọn đúng 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
A
D
C
A
C
B
II. TỰ LUẬN (8đ):
Câu 9: a) Quãng đường chuyển động của xe là:
 s = A /F  = 8000m = 8km
b) Vận tốc chuyển động của xe là:
v = S / t = 48km /h
Câu 10: a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:
FA  = P1 – F = 12N
b) Thể tích của vật là:
V = FA : dn = 12 / 10 000 = 0, 0012m3
Câu 11: Đổi: 0,02km = 20m
Áp suất mà nước biển gây ra tại  điểm nằm sâu 0,02km  dưới mặt nước biển   là:
P = d.h = 10300 x 20 = 206000(Pa)
PHÒNG GD & ĐT VỤ BẢN
Trường THCS Vĩnh Hào
------------------
ĐỀ KIỂM TRA 8 TUẦN HKII
NĂM HỌC: 2019 – 2020
MÔN: VẬT LÝ 8 (lần 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
----------------------------------
A – ĐỀ BÀI
I – Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1. Một đập nước chảy từ trên cao xuống làm quay tua bin của máy phát điện thuộc dạng cơ năng nào ?
A.Thế năng chuyển hóa thành động năng B.Chỉ có động năng 
C. Chỉ có thế năng D. Không có năng lượng
Câu 2. Một viên đạn đang bay có những dạng năng lượng nào ?
A. Động năng B. Thế năng C. Nhiệt năng. D. Cả 3 
Câu 3. Bạn Linh nặng 45kg đứng thẳng hai chân trên mặt sàn lớp học, biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân là 0,005m2. Áp suất mà bạn Linh tác dụng lên mặt sàn là:
A. 45000 N/m2
B. 450000 N/m2.
C. 90000 N/m2
D. 900000 N/m2
Câu 4. Độ lớn của công cơ học phụ thuộc vào
A. Lực tác dụng vào vật và khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối của vật.
B. Lực tác dụng vào vật và quảng đường vật dịch chuyển.
C. Khối lượng của vật và quảng đường vật đi được. 
D.Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật. 
Câu 5: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng ?
A. Viên đạn đang bay . B. Lò so để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. 
C. Máy bay đang bay trên bầu trời. D. Lò so bị ép đặt ngay trên mặt đất.
Câu 6: Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F= 500 000N. Công của lực kéo của đầu tàu khi xe dịch chuyển 0,2km là:
A. A= 105J B. A= 108J C. A= 106J D. A= 104J 
Câu 7: Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, dùng cách nào sau đây cho ta lợi về công?
 A. Dùng ròng rọc cố định B. Dùng ròng rọc động
 C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công.
Câu 8: Một vật được xem là có cơ năng khi vật đó
 A. Có khối lượng lớn B. Chịu tác dụng của một lực lớn
 C. Có trọng lượng lớn D. Có khả năng thực hiện công lên vật khác.
II. Tự luận
Câu 9: a. Phát biểu định luật về công?
b. Ý nghĩa các số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là gì?
Câu 10: Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120 m3/phút (khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3)
Câu 11: Một quả cầu bằng nhôm có phần bên trong rỗng. Quả cầu có phần bên ngoài kín để nước không vào được bên trong. Thể tích của quả cầu là 600cm3, khối lượng của quả cầu là 0,5kg. Quả cầu này được thả vào trong bể nước. Hỏi quả cầu có chìm hoàn toàn trong nước không? Tại sao?
B – ĐÁP ÁN
I – Trắc nghiệm: (2 điểm) Mỗi câu đúng được 0.25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
D
D
B
D
B
D
D
II – Tự luận
Câu 9: a. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
b. Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
Câu 10: Tóm tắt
h = 25m; Dnước = D = 1000 kg/m3;
Lưu lượng 120 m3/phút (V = 120 m3; t = 1 phút)
Công suất P = ?
Bài làm
Lưu lượng dòng nước là 120 m3/phút nên xét trong thời gian t = 1 phút = 60s thì lượng nước chảy có khối lượng là:
m = D.V = 1000.120 = 120000 kg
Trọng lượng của nước chảy trong một phút khi đó là:
P = 10.m = 10.120000 = 1200000 N.
Trong thời gian t = 1 phút, nước rơi từ độ cao h = 25m xuống dưới nên công thực hiện được trong thời gian đó là:
A = P.h = 1200000.25m = 30.106 J
Công suất của dòng nước là:
 Câu 11:  Quả cầu không chìm hoàn toàn trong nước.
- Đổi 60cm3 = 6.10-4 (m3)
- Trọng lượng của quả cầu là: 0,5.10 = 5(N)
- Nếu quả cầu chìm hoàn toàn trong nước thì lực đẩy Ac si mét tác dụng vào nó là:
   FA= d.V = 10000.6.10-4 = 6 (N)

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2019_2020_truo.docx